Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-SXD | Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN KHẢO SÁT
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-BXD ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát tại Công văn số 03/SXD-KTXD ngày 07/01/2008 của Sở Xây dựng Bắc Giang về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình và Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bắc Giang./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá công tác khảo sát xây dựng quy định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Văn bản số 1779/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng;
- Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đơn giá xây dựng công trình - phần Khảo sát gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu gồm: Chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu được tính trên cơ sở giá vật liệu tại thời điểm tháng 3 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân khảo sát, đo đạc xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ và mức lương tối thiểu vùng III - 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số bậc lương.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước:
- Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 – Nhóm II.
- Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 20% mức lương tối thiểu chung.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản.
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản.
c. Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng, bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Giá ca máy và thiết bị thi công dùng xây dựng chi phí máy trong đơn giá này sử dụng giá ca máy tại Khu vực I Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng Bắc Giang.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG Tập đơn giá khảo sát xây dựng gồm 17 chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Công tác khoan đường kính lớn
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 9: Công tác khống chế mặt bằng
Chương 10: Công tác khống chế độ cao
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước
Chương 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
Trong mỗi chương, mục có các loại công tác khảo sát xây dựng và được mã hóa thống nhất gồm 2 chữ cái và 5 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công.
1. Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát làm cơ sở tham khảo để xác định dự toán chi phí khảo sát trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối với các công trình được xây dựng trên địa bàn thuộc Vùng IV quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ có mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng thì Chi phí nhân công, Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh hệ số: KNC = 0,920.
- Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được điều chỉnh theo khu vực II, III trong Quyết định số 163/QĐ-SXD ngày 07/10/2013 của Sở Xây dựng với hệ số:
+ Khu vực II: KMTC = 0,986;
+ Khu vực III: KMTC = 0,994.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán các khoản mục chi phí được điều chỉnh như sau:
+ Chi phí vật liệu được tính điều chỉnh phần chênh lệch (tăng, giảm) giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá.
+ Chi phí nhân công trong đơn giá được điều chỉnh (tăng, giảm) khi tiền lương ngày công (giá nhân công) tại thời điểm lập dự toán khác với tiền lương ngày công tính trong tập đơn giá.
4. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong bộ đơn giá thì chủ đầu tư tổ chức lập đơn giá xây dựng theo quy định hiện hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của đơn giá.
Trong quá trình sử dụng Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CA.01101 CA.01102
CA.01201 CA.01202
CA.02101 CA.02102
CA.02201 CA.02202
CA.02301 CA.02302 | Đào không chống Độ sâu từ 0m - 2m: - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V Độ sâu từ 0m - 4m - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V Đào có chống Độ sâu từ 0m - 2m: - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V Độ sâu từ 0m - 4m: - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V Độ sâu từ 0m - 6m: - Cấp đất đá I-III - Cấp đất đá IV-V |
m3 m3
m3 m3
m3 m3
m3 m3
m3 m3 |
18.051 18.051
18.051 18.051
54.252 54.252
54.252 54.252
54.252 54.252 |
541.706 812.560
586.849 857.702
722.275 993.128
789.989 1.173.697
925.415 1.399.408 |
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 14.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q >0,5 m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m…. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở vùng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CA.03101 | Đào giếng đứng | m3 | 387.704 | 1.920.682 | 2.220.918 |
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp <5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CB.01101 CB.01102
CB.01201 CB.01202
CB.01301 CB.01302 | Khoan tay trên cạn Độ sâu hố khoan đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu hố khoan đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu hố khoan đến >20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m m
m m
m m |
22.303 22.704
22.743 23.177
23.172 23.613 |
505.593 835.131
514.621 862.216
595.877 970.557 |
11.220 16.830
11.730 17.340
13.260 19.890 |
- Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Đường kính lỗ khoan >150mm đến ≤230mm | 1,1 |
2 | Khoan không chống ống | 0,85 |
3 | Chống ống >50% chiều dài lỗ khoan | 1,1 |
4 | Hiệp khoan 0,5m | 0,9 |
5 | Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong công việc thi công | 1,15 |
6 | Khoan trên sông nước (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi) | 1,3 |
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước <9m.
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CC.01101 CC.01102 CC.01103 CC.01104 CC.01105 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m - Cấp đất đá I – III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII – VIII - Cấp đất đá IX – X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
40.634 63.129 105.017 96.162 135.927 |
643.276 866.730 1.191.754 1.124.041 1.548.377 |
180.399 405.898 676.497 620.122 958.370 |
CC.01201 CC.01202 CC.01203 CC.01204 CC.01205
CC.01301 CC.01302 CC.01303 CC.01304 CC.01305
CC.01401 CC.01402 CC.01403 CC.01404 CC.01405
CC.01501 CC.01502 CC.01503 CC.01504 CC.01505 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV – VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII – VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m Cấp đất đá I - III Cấp đất đá IV - VI Cấp đất đá VII - VIII Cấp đất đá IX - X Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m
m m m m m
m m m m m
m m m m m |
41.393 62.106 99.765 96.520 135.454
39.969 58.663 92.246 94.941 132.231
37.648 55.374 84.843 95.238 132.594
35.767 50.595 74.360 95.535 132.957 |
677.133 914.130 1.241.411 1.187.240 1.629.633
803.551 1.095.083 1.479.709 1.474.810 1.898.634
823.150 1.156.329 1.594.852 1.543.406 2.109.321
850.098 1.190.627 1.643.849 1.589.953 2.173.017 |
191.674 428.448 744.146 710.321 1.048.570
202.949 484.823 800.521 766.696 1.150.044
225.499 518.647 879.446 811.796 1.217.694
248.049 575.022 980.920 890.721 1.330.443 |
- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoan ngang | 1,5 |
2 | Khoan xiên | 1,2 |
3 | Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm | 1,1 |
4 | Đường kính lỗ khoan >250mm | 1,2 |
5 | Khoan không ống chống | 0,85 |
6 | Chống ống >50% chiều dài lỗ khoan | 1,05 |
7 | Khoan không lấy mẫu | 0,8 |
8 | Địa hình lầy lội khó khăn trong thi công | 1,05 |
9 | Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương | 1,05 |
10 | Hiệp khoan >0,5m | 0,9 |
11 | Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét | 1,05 |
12 | Khoan khô | 1,15 |
13 | Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao, địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) | 1,15 |
14 | Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự | 0,7 |
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CC.02101 CC.02102 CC.02103 CC.02104 CC.02105
CC.02201 CC.02202 CC.02203 CC.02204 CC.02205
CC.02301 CC.02302 CC.02303 CC.02304 CC.02305
CC.02401 CC.02402 CC.02403 CC.02404 CC.02405
CC.02501 CC.02502 CC.02503 CC.02504 CC.02505 | Độ sâu hố khoan đến 30m - Cấp đất đá I – III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan đến 60m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan đến 100m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan đến 150m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan đến 200m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m
m m m m m
m m m m m
m m m m m
m m m m m |
1.800 1.800 1.800 1.800 1.800
1.800 1.800 1.800 1.800 1.800
1.800 1.800 1.800 1.800 1.800
1.800 1.800 1.800 1.800 1.800
1.800 1.800 1.800 1.800 1.800 |
157.998 214.425 277.625 293.424 379.194
160.255 216.683 279.882 293.424 383.709
173.797 236.997 315.995 320.510 388.223
178.312 248.282 322.767 338.567 451.422
182.826 255.053 329.538 347.595 462.708 |
62.065 124.130 203.121 231.332 276.470
67.707 129.772 220.048 248.259 299.039
73.349 163.625 270.828 304.682 366.746
78.992 186.194 299.039 338.535 406.242
90.276 208.763 332.893 378.031 457.022 |
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CD.01101 CD.01102 CD.01103 CD.01104 CD.01105 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV – VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m |
44.297 67.155 109.340 101.101 140.932 |
970.557 1.311.381 1.792.145 1.699.604 2.302.252 |
214.224 484.823 800.521 744.146 1.138.769 |
CD.01201 CD.01202 CD.01203 CD.01204 CD.01205
CD.01301 CD.01302 CD.01303 CD.01304 CD.01305
CD.01401 CD.01402 CD.01403 CD.01404 CD.01405 | Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV – VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI – XII Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI - Cấp đất đá VII - VIII - Cấp đất đá IX - X - Cấp đất đá XI - XII |
m m m m m
m m m m m
m m m m m |
42.873 63.866 101.772 98.824 137.775
41.448 60.357 94.600 97.427 134.783
37.648 55.374 84.843 95.238 132.594 |
1.015.700 1.376.837 1.873.401 1.783.117 2.460.250
1.166.129 1.572.804 2.170.567 2.060.324 2.866.325
1.195.527 1.678.147 2.315.108 2.239.163 3.057.413 |
225.499 518.647 890.721 845.621 1.274.069
248.049 586.297 1.037.295 947.095 1.364.268
259.324 631.397 1.071.120 969.645 1.465.743 |
- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoan xiên | 1,2 |
2 | Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm | 1,1 |
3 | Đường kính lỗ khoan >250mm | 1,2 |
4 | Khoan không lấy mẫu | 0,8 |
5 | Hiệp khoan >0,5m | 0,9 |
6 | Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét | 1,05 |
7 | Khoan khô | 1,15 |
8 | Tốc độ nước chảy >1m/s đến 2m/s | 1,1 |
9 | Tốc độ nước chảy >2m/s đến 3m/s | 1,15 |
10 | Tốc độ nước chảy >3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống | 1,2 |
11 | Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự | 0,7 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống ≤50% chiều sâu lỗ khoan.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp >5m3).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CE.01102
CE.01201 CE.01202
CE.01301 CE.01302 | Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m Độ sâu từ 0 đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV – V Độ sâu từ 0 đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu từ 0 đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m
m m
m m |
15.605
14.850 15.694
14.951 15.806 |
519.135
510.107 557.506
514.621 577.820 |
204.958
159.412 204.958
159.412 227.732 |
CE.02102
CE.02201 CE.02202
CE.02301 CE.02302
CE.03102
CE.03201 CE.03202 | Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m Độ sâu từ 0 đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu từ 0 đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI Độ sâu từ 0 đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m Độ sâu từ 0 đến 15m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV – V Độ sâu từ 0 đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m
m m
m m
m
m m |
13.305
12.553 13.397
12.651 13.506
13.305
12.871 13.726 |
514.621
492.050 550.735
501.078 564.278
446.908
424.337 460.450 |
170.799
136.639 182.185
159.412 216.345
118.420
91.093 136.639 |
- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoan xiên | 1,2 |
2 | Đường kính lỗ khoan >160mm | 1,1 |
3 | Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công | 1,05 |
4 | Khoan không lấy mẫu | 0,8 |
5 | Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương | 1,05 |
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9.
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền...).
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CF.01102
CF.01201 CF.01202
CF.01301 CF.01302 | Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m Độ sâu đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m
m m
m m |
17.543
16.561 17.623
16.871 17.818 |
801.274
729.047 830.616
749.361 835.131 |
239.118
182.185 250.505
204.958 284.664 |
CF.02102
CF.02201 CF.02202
CF.02301 CF.02302
CF.03102
CF.03201 CF.03202 | Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m Độ sâu đến 10m - Cấp đất đá I – III - Cấp đất đá IV – V Độ sâu đến 20m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - VI Độ sâu đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m Độ sâu đến 15m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V Độ sâu đến 30m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV - V |
m
m m
m m
m
m m |
17.543
16.561 17.623
16.746 17.802
15.243
14.373 15.424 |
749.361
686.161 771.932
724.532 801.274
625.219
600.391 647.791 |
216.345
148.025 227.732
182.185 261.891
136.639
118.420 148.025 |
- Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoan xiên | 1,2 |
2 | Đường kính lỗ khoan >160mm | 1,1 |
3 | Khoan không lấy mẫu | 0,8 |
4 | Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s | 1,1 |
5 | Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s | 1,15 |
6 | Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống | 1,2 |
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.
Đơn vị tính: đ/1m khoan
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CG.01101 CG.01102
CG.01201 CG.01202
CG.02101 CG.02102
CG.02201 CG.02202 | Địa hình nền khoan khô ráo Đường kính lỗ khoan đến 400mm Độ sâu khoan từ 0m đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV-V Độ sâu khoan >10m - Cấp đất đá I – III - Cấp đất đá IV-V Đường kính lỗ khoan đến 600mm Độ sâu khoan từ 0m đến 10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV-V Độ sâu khoan >10m - Cấp đất đá I - III - Cấp đất đá IV-V |
m m
m m
m m
m m |
7.678 10.824
7.678 10.824
7.678 10.824
7.678 10.824 |
478.507 722.275
510.107 783.217
516.878 803.531
548.478 862.216 |
345.217 517.826
379.739 569.608
397.000 586.869
431.521 638.651 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị tính: đ/1m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CH.01101 | Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan | m | 81.036 | 203.140 |
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có).
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy tâm.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CK.01101 CK.01102 CK.01103 CK.01104 CK.01105 CK.01106
CK.01111 CK.01112 CK.01113 CK.01114 CK.01115 CK.01116 | Tam giác hạng 4 Trường hợp không dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Trường hợp phải dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
278.627 278.627 278.627 278.627 278.627 278.627
308.787 308.787 308.787 308.787 308.787 308.787 |
10.240.373 12.102.259 14.895.088 17.908.404 23.959.533 31.652.062
11.264.410 13.312.485 16.384.597 19.699.244 26.355.486 34.817.268 |
178.174 217.200 265.175 324.413 379.757 439.695
178.174 217.200 265.175 324.413 379.757 439.695 |
CK.02101 CK.02102 CK.02103 CK.02104 CK.02105 CK.02106
CK.02111 CK.02112 CK.02113 CK.02114 CK.02115 CK.02116
CK.03101 CK.03102 CK.03103 CK.03104 CK.03105 CK.03106
CK.03111 CK.03112 CK.03113 CK.03114 CK.03115 CK.03116 | Đường chuyền hạng 4 Trường hợp không dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Trường hợp phải dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Giải tích cấp 1 Trường hợp không dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Trường hợp phải dựng tiêu giá - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
215.646 215.646 215.646 215.646 215.646 215.646
245.806 245.806 245.806 245.806 245.806 245.806
145.037 145.037 145.037 145.037 145.037 145.037
160.987 160.987 160.987 160.987 160.987 160.987 |
7.981.611 9.424.573 11.636.788 13.964.145 18.618.860 24.669.990
8.779.772 10.367.030 12.800.466 15.360.560 20.480.746 27.136.988
4.803.130 5.660.832 6.690.074 8.062.397 10.721.273 14.258.164
5.043.287 5.943.873 7.024.578 8.465.517 11.257.336 14.971.072 |
167.580 196.408 219.574 279.610 339.998 425.206
167.580 196.408 219.574 279.610 339.998 425.206
49.208 57.634 73.209 90.002 122.522 148.138
49.208 57.634 73.209 90.002 122.522 148.138 |
CK.04101 CK.04102 CK.04103 CK.04104 CK.04105 CK.04106
CK.04201 CK.04202 CK.04203 CK.04204 CK.04205 CK.04206
CK.04301 CK.04302 CK.04303 CK.04304 CK.04305 CK.04306 | Giải tích cấp 2 - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 1 - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường chuyền cấp 2 - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
35.513 35.513 35.513 35.513 35.513 35.513
145.037 145.037 145.037 145.037 145.037 145.037
32.769 32.769 32.769 32.769 32.769 32.769 |
1.647.690 2.099.112 2.753.674 3.769.374 5.078.498 7.042.183
3.656.518 4.491.649 6.003.913 7.290.465 9.434.720 11.793.400
1.286.553 1.715.404 2.164.568 2.956.814 4.153.082 5.484.777 |
10.014 12.636 15.257 19.785 26.461 36.949
16.808 21.458 25.991 39.590 49.959 61.747
8.587 10.972 13.357 18.606 24.092 31.963 |
CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng
- Đơn giá cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng BTCT có kích thước là 15x15x80cm hoặc 10x10x70cm
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1
Đơn vị tính: cọc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CK.04401 CK.04402 CK.04403 CK.04404 CK.04405 CK.04406 | Cắm mốc giới quy hoạch xây dựng - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
cọc cọc cọc cọc cọc cọc |
82.500 82.500 82.500 82.500 82.500 82.500 |
252.796 338.567 424.337 462.708 586.849 631.991 |
2.607 2.955 3.302 3.650 4.345 5.562 |
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1.Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 2.
- Chi phí tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CL.01101 CL.01102 CL.01103 CL.01104 CL.01105
CL.02101 CL.02102 CL.02103 CL.02104 CL.02105
CL.03101 CL.03102 CL.03103 CL.03104 CL.03105 | Thủy chuẩn hạng III - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V Thủy chuẩn hạng IV - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V Thủy chuẩn kỹ thuật - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
km km km km km
km km km km km
km km km km km |
18.093 18.093 18.093 18.093 18.093
9.844 9.844 9.844 9.844 9.844
2.245 2.245 3.073 3.073 3.073 |
1.349.752 1.607.062 2.144.255 3.001.956 4.288.509
1.286.553 1.478.407 1.929.829 2.573.105 3.688.118
620.705 771.932 963.786 1.329.438 2.250.339 |
4.842 4.842 5.810 9.199 14.525
3.389 4.067 4.842 7.746 12.588
2.421 2.905 3.873 5.810 7.746 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
Đơn vị tính: đ/1ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CM.01101 CM.01102 CM.01103 CM.01104 CM.01105
CM.01201 CM.01202 CM.01203 CM.01204 CM.01205 CM.01206
CM.02101 CM.02102 CM.02103 CM.02104 CM.02105 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Bản đồ tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
ha ha ha ha ha
ha ha ha ha ha ha
ha ha ha ha ha |
64.630 64.630 73.287 73.287 81.943
64.630 64.630 73.287 73.287 81.943 81.943
21.614 21.614 25.419 25.419 29.225 |
4.175.654 5.638.261 7.606.461 10.292.422 14.366.505
3.972.514 5.349.351 7.245.323 9.795.857 13.632.944 19.208.006
1.478.407 1.986.257 2.679.190 3.602.348 5.037.870 |
34.411 46.791 63.064 69.420 93.855
32.295 43.596 58.805 65.162 88.634 124.168
12.163 23.549 33.046 46.524 64.471 |
CM.02201 CM.02202 CM.02203 CM.02204 CM.02205 CM.02206
CM.03101 CM.03102 CM.03103 CM.03104 CM.03105 CM.03106
CM.03111 CM.03112 CM.03113 CM.03114 CM.03115 CM.03116
CM.03201 CM.03202 CM.03203 CM.03204 CM.03205 CM.03206 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 1,0m Cấp địa hình I Cấp địa hình II Cấp địa hình III Cấp địa hình IV Cấp địa hình V Cấp địa hình VI Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
ha ha ha ha ha ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
21.614 21.614 25.419 25.419 29.225 29.225
455.924 483.524 552.943 566.743 698.890 712.690
455.924 483.524 552.943 566.743 698.890 712.690
455.924 483.524 552.943 566.743 698.890 712.690 |
1.415.208 1.886.944 2.550.534 3.430.807 4.803.130 6.726.188
49.317.854 66.471.890 90.058.689 120.078.252 167.251.851 227.290.977
51.783.746 69.795.484 94.561.623 126.082.165 175.614.444 238.655.526
47.173.599 62.070.525 85.770.180 113.758.344 158.674.833 216.456.849 |
11.365 21.685 30.650 41.735 59.573 90.203
557.370 777.761 1.076.212 1.564.893 2.514.118 3.359.805
581.326 809.702 1.118.800 1.624.782 2.613.934 3.490.231
509.458 830.996 991.036 1.445.114 2.074.929 3.098.954 |
CM.04101 CM.04102 CM.04103 CM.04104 CM.04105 CM.04106
CM.04111 CM.04112 CM.04113 CM.04114 CM.04115 CM.04116
CM.04201 CM.04202 CM.04203 CM.04204 CM.04205 CM.04206
CM.05101 CM.05102 CM.05103 CM.05104 CM.05105 CM.05106
CM.05201 CM.05202 CM.05203 CM.05204 CM.05205 CM.05206 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Bản đồ tỷ lệ 1/5000 Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
129.187 134.707 158.669 164.189 182.924 191.204
129.187 134.707 158.669 164.189 182.924 191.204
129.187 134.707 158.669 164.189 182.924 191.204
51.165 56.685 75.419 80.939 107.954 107.954
51.165 56.685 75.419 80.939 107.954 107.954 |
21.871.396 30.877.265 48.460.152 62.183.381 85.770.180 120.078.252
22.964.966 32.421.128 50.883.159 65.292.550 90.058.689 126.082.165
19.681.999 27.649.598 43.517.081 57.894.872 81.481.671 113.758.344
12.865.527 17.154.036 21.442.545 30.019.563 40.627.980 55.750.617
12.188.394 15.009.782 20.359.132 27.875.309 42.885.090 53.606.363 |
246.986 318.510 438.973 652.996 957.309 1.381.971
257.633 331.818 456.274 678.283 993.243 1.435.206
225.692 291.892 404.370 602.423 885.442 1.275.501
132.613 167.358 190.184 282.219 425.345 641.365
120.901 151.388 174.214 258.263 388.080 588.130 |
CM.06101 CM.06102 CM.06103 CM.06104 CM.06105 CM.06106
CM.06201 CM.06202 CM.06203 CM.06204 CM.06205 CM.06206 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
28.776 28.776 40.193 40.193 49.894 49.894
28.776 28.776 39.147 39.147 49.894 49.894 |
4.920.500 6.003.913 8.148.167 11.150.123 15.438.632 21.442.545
4.649.647 5.703.717 7.719.316 10.495.562 14.580.931 20.359.132 |
60.525 70.099 79.710 116.626 164.634 249.624
55.201 63.445 73.056 106.778 151.325 228.330 |
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lí lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN - 72 sang hệ VN - 2000:
+ Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
+ Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
+ Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lí lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN - 72 sang VN - 2000:
- Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN - 2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới...).
- Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lí lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lí lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lí lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
- Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
- Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
- Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, giãn các dưới 0,3mm. Thực phù đơn giản, chủ yếu là rừng già.
- Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CM.07101 CM.07102 CM.07103 CM.07104
CM.07201 CM.07202 CM.07203 CM.07204
CM.07301 CM.07302 CM.07303 CM.07304
CM.07401 CM.07402 CM.07403 CM.07404
CM.07501 CM.07502 CM.07503 CM.07504 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Đường đồng mức 1,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Đường đồng mức 1,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Đường đồng mức 1,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Đường đồng mức 2,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV |
ha ha ha ha
ha ha ha ha
ha ha ha ha
ha ha ha ha
ha ha ha ha |
1.354 1.354 1.354 1.354
1.354 1.354 1.354 1.354
373 373 373 373
118 118 118 118
118 118 118 118 |
1.624.098 1.678.235 1.840.644 2.030.123
1.569.961 1.732.371 1.948.918 2.111.327
270.683 378.956 433.093 541.366
108.273 135.342 162.410 189.478
67.671 81.205 94.739 108.273 |
35.300 35.370 35.441 35.511
35.230 35.300 35.370 35.441
9.183 9.218 9.246 9.289
4.455 4.462 4.469 4.480
4.452 4.459 4.466 4.477 |
CM.07601 CM.07602 CM.07603 CM.07604
CM.07701 CM.07702 CM.07703 CM.07704
CM.07801 CM.07802 CM.07803 CM.07804 | Bản đồ tỷ lệ 1/5000 Đường đồng mức 1,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Đường đồng mức 5,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 Đường đồng mức 5,0m - Loại khó khăn I - Loại khó khăn II - Loại khó khăn III - Loại khó khăn IV |
ha ha ha ha
ha ha ha ha
10ha 10ha 10ha 10ha |
30 30 30 30
30 30 30 30
78 78 78 78 |
32.482 37.896 43.309 48.723
24.361 27.068 32.482 37.896
162.410 189.478 216.546 243.615 |
633 640 647 654
631 638 643 652
271 285 299 313 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 4.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Đơn vị tính: đ/1ha
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CN.01101 CN.01102 CN.01103 CN.01104 CN.01105
CN.01201 CN.01202 CN.01203 CN.01204 CN.01205 CN.01206 | Bản đồ tỷ lệ 1/200 Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
ha ha ha ha ha
ha ha ha ha ha ha |
56.540 56.540 64.820 64.820 73.100
56.540 56.540 64.820 64.820 73.100 73.100 |
5.417.064 7.313.036 9.886.142 13.384.662 18.666.300
5.168.782 6.967.699 9.412.149 12.730.100 17.774.741 24.936.551 |
25.230 35.121 47.376 51.827 72.637
24.178 32.589 44.981 50.575 68.911 96.657 |
CN.02101 CN.02102 CN.02103 CN.02104 CN.02105
CN.02201 CN.02202 CN.02203 CN.02204 CN.02205 CN.02206
CN.03101 CN.03102 CN.03103 CN.03104 CN.03105 CN.03106
CN.03201 CN.03202 CN.03203 CN.03204 CN.03205 CN.03206 | Bản đồ tỷ lệ 1/500 Đường đồng mức 0,5m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Bản đồ tỷ lệ 1/1000 Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
ha ha ha ha ha
ha ha ha ha ha ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
20.674 20.674 24.314 24.314 27.954
20.674 20.674 24.314 24.314 27.954 27.954
294.924 322.524 391.943 405.743 537.890 551.690
294.924 322.524 391.943 405.743 537.890 551.690 |
1.895.972 2.595.677 3.475.949 4.672.218 6.538.848
1.821.488 2.437.679 3.295.381 4.446.507 6.229.624 8.735.016
64.101.924 86.402.171 117.076.296 156.192.012 217.585.404 295.455.699
61.393.392 80.804.538 111.501.234 147.614.994 206.299.854 281.461.617 |
8.828 17.361 24.614 33.558 47.722
8.296 16.083 23.017 31.163 44.262 67.018
401.056 565.912 790.825 1.157.528 1.848.898 2.481.320
366.453 521.195 729.604 1.072.352 1.541.466 2.297.659 |
CN.04101 CN.04102 CN.04103 CN.04104 CN.04105 CN.04106
CN.04201 CN.04202 CN.04203 CN.04204 CN.04205 CN.04206
CN.05101 CN.05102 CN.05103 CN.05104 CN.05105 CN.05106
CN.05201 CN.05202 CN.05203 CN.05204 CN.05205 CN.05206 | Bản đồ tỷ lệ 1/2000 Đường đồng mức 1,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Bản đồ tỷ lệ 1/5000 Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
129.187 134.707 158.669 164.189 182.924 191.204
129.187 134.707 158.669 164.189 182.924 191.204
51.165 56.685 75.419 80.939 107.954 107.954
51.165 56.685 75.419 80.939 107.954 107.954 |
28.213.875 40.176.558 62.747.658 79.450.272 111.501.234 156.192.012
26.859.609 37.919.448 59.587.704 75.161.763 105.858.459 147.614.994
16.702.614 22.300.247 27.875.309 39.048.003 53.042.085 72.453.231
15.867.483 19.512.716 26.408.187 36.226.616 50.107.842 69.676.986 |
177.767 231.109 330.819 480.057 710.831 1.022.460
162.861 212.477 298.974 444.656 660.524 947.626
95.153 120.960 138.016 204.557 308.853 465.961
87.700 110.845 126.837 187.788 283.566 428.697 |
CN.06101 CN.06102 CN.06103 CN.06104 CN.06105 CN.06106
CN.06201 CN.06202 CN.06203 CN.06204 CN.06205 CN.06206 | Bản đồ tỷ lệ 1/10000 Đường đồng mức 2,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI Đường đồng mức 5,0m - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha
100ha 100ha 100ha 100ha 100ha 100ha |
28.776 28.776 40.193 40.193 49.894 49.894
28.776 28.776 39.147 39.147 49.894 49.894 |
6.342.479 7.809.601 10.585.846 14.490.646 20.065.708 27.875.309
6.026.484 7.403.321 10.630.988 13.768.371 19.050.008 26.475.900 |
43.487 50.551 58.006 84.933 119.731 180.913
39.760 46.292 53.215 78.012 109.882 164.943 |
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CO.01101 CO.01102 CO.01103 CO.01104 CO.01105 CO.01106 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m 100m |
19.826 22.411 28.377 30.962 36.927 39.512 |
383.709 498.821 647.791 841.902 1.083.413 1.421.979 |
2.402 3.261 4.324 5.904 8.269 11.531 |
- Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ | 0,75 |
2 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn) | 1,35 |
3 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu nối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) | 1,2 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5 %
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7: 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông) chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CO.01202 CO.01203 CO.01204 CO.01205 CO.01206 | Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở trên cạn - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V - Cấp địa hình VI |
100m 100m 100m 100m 100m |
30.885 34.970 39.055 43.140 47.225 |
647.791 841.902 1.094.698 1.444.550 1.850.830 |
6.734 8.958 12.134 17.407 25.158 |
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lũng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CO.01302 CO.01303 CO.01304 CO.01305 | Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới nước - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m |
22.811 28.777 31.362 37.327 |
704.218 916.387 1.196.268 1.546.120 |
4.943 6.486 9.517 12.593 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
* Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
* Xi măng: 10 kg.
* Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CO.01402 CO.01403 CO.01404 CO.01405 | Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở dưới nước - Cấp địa hình I - Cấp địa hình II - Cấp địa hình III - Cấp địa hình IV - Cấp địa hình V |
100m 100m 100m 100m |
22.715 30.885 30.885 39.055 |
972.814 1.263.982 1.640.919 2.144.255 |
11.004 15.629 19.390 28.627 |
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị trí mãng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác dẫn mốc cao độ, tọa độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi đo >300m).
Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CO.02101 CO.02102 CO.02103 CO.02104 CO.02105 CO.02106 | Cấp đo lún hạng 3 với địa hình cấp 3 - Số điểm đo của 1 chu kỳ (n) n ≤10 n >10 ÷ n ≤15 n >15 ÷ n ≤20 n >20 ÷ n ≤25 n >25 ÷ n ≤30 n >30 ÷ n ≤35 |
chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ chu kỳ |
45.497 52.586 60.114 67.202 74.731 81.819 |
2.708.532 4.062.798 5.642.775 7.222.752 9.028.440 10.608.417 |
29.269 36.588 43.907 51.227 58.546 65.865 |
4. Bảng hệ số áp dụng khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3
- Bảng hệ số cấp địa hình:
Cấp địa hình | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hệ số | 0,8 | 0,9 | 1,0 | 1,1 | 1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp hàng đo lún | III | II | I | Đặc biệt |
Hệ số | 1,0 | 1,1 | 1,2 | 1,3 |
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG
Thành phần công việc:
Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU LÝ HÓA
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.01101 CP.01102 CP.01103 CP.01104 | Xác định các chỉ tiêu lý hóa của: - Mẫu nước toàn phần - Mẫu nước ăn mòn bê tông - Mẫu nước triết - Mẫu nước vi trùng |
mẫu mẫu mẫu mẫu |
33.611 22.886 26.400 24.635 |
1.128.555 789.989 902.844 846.416 |
261.033 182.723 208.826 195.775 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.02101 | Xác định các chỉ tiêu hóa học của mẫu đá | mẫu | 46.431 | 2.031.399 | 94.379 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm.
+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.03101
| Xác định chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 1 trục) Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất | mẫu
| 17.861
| 1.421.979
| 271.238
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP 3 TRỤC)
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1viên.
+ Thu thập, chỉnh lí số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.03201
| Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không thoát nước (CU) Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết thoát nước (CD) Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không cố kết không thoát nước (UU) Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không hạn chế nở hông | mẫu
| 57.934 57.934 57.934 57.934 | 4.062.798 8.125.596 2.031.399 1.421.979 | 4.596.972 9.193.944 2.298.486 1.608.940 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.03301
| Xác định chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng Xác định 7 chỉ tiêu cơ lí của mẫu đất không nguyên dạng | mẫu | 14.087
| 1.715.404
| 190.735
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lí của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24 -28giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.03401 | Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn | mẫu | 24.101 | 1.828.259 | 229.895 |
CP.03402 | Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn bằng cối cải tiến (modify) | mẫu | 24.101 | 2.193.911 | 275.874 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÍ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.04101 | Xác định các chỉ tiêu cơ lí của mẫu đá | mẫu | 9.209 | 1.512.264 | 315.259 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.05101 | Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - VLXD | mẫu | 6.170 | 1.512.264 | 83.479 |
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ 3÷7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đã tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.06101 | Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn | mẫu | 136.292 | 4.062.798 | 611.959 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.07101 | Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học) | mẫu | 4.554 | 406.025 | 14.155 |
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, chiết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng CL.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.08101 | Thí nghiệm phân tích mẫu clo - trong nguyên liệu làm xi măng | mẫu | 19.095 | 676.708 | 261.083 |
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lí của đất.
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4 - 8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1mẫu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CP.09101 | Thí nghiệm CBR (xác định chỉ tiêu nén lún California) | mẫu | 38.929 | 4.739.931 | 291.338 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lí kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đ/1m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.01101 | Xuyên tĩnh | m | 685 | 270.853 | 74.320 |
XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đ/1m xuyên
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.01201 | Xuyên động | m | 1.210 | 180.569 | 24.852 |
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.02101 | Cắt quay bằng máy | điểm | 338 | 451.422 | 50.187 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/1lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.03101 CQ.03102 | Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) - Đất đá cấp I -III - Đất đá cấp IV-VI |
lần lần |
8.740 5.980 |
248.282 406.280 |
8.034 12.051 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
NÉN NGANG TRONG THÀNH LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.04101 CQ.04102 | Nén ngang trong lỗ khoan - Đất đá cấp I-III - Đất đá cấp IV-VI |
điểm điểm |
17.111 18.737 |
428.851 857.702 |
82.364 164.727 |
Ghi chú: Đơn giá chưa bao giờ gồm chi phí khoan tạo lỗ.
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.05101 | Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan Hút nước và hạ thấp mực nước 1 lần |
lần hút |
59.175 |
6.974.470 |
8.691.570 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: k = 2,0
- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước) thì đơn giá nhân với hệ số: k = 1,8
ÉP NƯỚC THI NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤50m.
Đơn vị tính: đ/
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.06101 | Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét |
đoạn ép |
82.493 |
5.552.491 |
949.223 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: Q >1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mất nước đơn vị: Q >10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn vị Q ≤1 lít/ phút mét.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.
Đơn vị tính: đ/1lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.07101 | Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m |
lần đổ |
15.972 |
993.128 |
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m.
Đơn vị tính: đ/1lần đổ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.08101 | Đổ nước thí nghiệm trong hố đào Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m |
lần đổ |
18.132 |
993.128 |
|
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số k = 1,5
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.09101 | Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan | lần múc | 14.838 | 1.579.977 | 61.200 |
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần công việc
1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200
4. Lắp ráp
- Lắp ráp tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực
- Hệ thống làm việc của dầu
- Kiểm tra piston
- Kiểm tra hệ thống indicate
6. Thí nghiệm thử
a) Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải đối đá của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng.v.v.
b) Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12,16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
7. Thí nghiệm chính thức
- Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24-40-60 kg/cm2
- Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
- Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
- Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palang xích
- Dùng palang xích để kéo lật bệ
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đ/1 bệ TN
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.11001 | Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang | bệ TN | 5.167.089 | 73.581.786 | 12.013.748 |
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.12001 | Thí nghiệm CBR hiện trường | điểm TN | 47.380 | 1.354.266 | 214.737 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn.v.v.).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.13101
| Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt | điểm TN
| 3.190
| 451.422
| 63.907
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lí số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.14101
| Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34cm Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm | 1 điểm
| 176.609
| 564.278
| 1.380.761
|
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lí tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51-100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc neo thì không tính chi phí thép fi 14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đ/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.15001 | Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng hệ thống cọc neo | lần TN | 1.537.476 | 12.414.105 | 4.134.111 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lí số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: đ/tấn/1 lần TN
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.16002 CQ.16003 CQ.16004 | Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải - Tải trọng nén 100 - ≤500tấn - Tải trọng nén ≤1000tấn - Tải trọng nén ≤1500tấn - Tải trọng nén ≤2000tấn |
tấn/lần TN tấn/lần TN tấn/lần TN |
14.486 13.258 12.330 |
43.315 37.027 31.627 |
77.663 70.184 66.444 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lí tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/cọc/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.17001 | Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT) | cọc/lần TN | 12.600 | 328.358 | 267.711 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lí tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 mặt cắt siêu âm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.18001 | Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm | lần TN | 2.520 | 388.762 | 174.018 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lí số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đ/1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CQ.19001 | Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần Belkenman | điểm TN | 26.059 | 315.995 | 233.828 |
CÔNG TÁC THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN THĂM DÕ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc các thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vé lên hình vẽ biểu đồ thời khoảng.
+ Thu nhập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.01112 CR.01113
CR.01122 CR.01123 | Khoảng cách giữa các cực thu 2m - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV Khoảng cách giữa các cực thu 5m - Cấp địa hình I - II - Cấp địa hình III - IV |
quan sát quan sát
quan sát quan sát |
5.942 6.782
5.942 6.782 |
677.133 848.673
677.133 848.673 |
30.539 38.457
34.385 42.981 |
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoảng cách giữa các tuyến >100m | 1,05 |
2 | Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu | 1,2 |
3 | Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu | 1,4 |
4 | Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu | 1,5 |
5 | Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động | 1,2 |
6 | Độ sâu thăm dò >10-15 m | 1,25 |
7 | Thăm dò địa chấn dưới sông | 1,4 |
8 | Thăm dò địa chấn trong hầm ngang | 2 |
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc các thiết bị vật tư cho máy ES-125 (12 mạch).
+ Triển khai hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi nổ bắn súng, nổ mìn, ghi các báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu nhập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12
- Dùng phương pháp khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0
- Số lần bắn là 1-3 lần.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.02102
CR.02103 CR.02104 | Gây dao động bằng phương pháp bắn súng Khoảng cách giữa các cực thu 5m - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-IV Khoảng cách giữa các cực thu 10m - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-IV |
quan sát
quan sát quan sát |
61.008
60.203 61.008 |
1.209.811
1.282.038 1.670.261 |
120.384
128.410 163.187 |
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn | 1,3 |
2 | Khoảng thu với 2 băng ghi | 1,1 |
3 | Khoảng thu với 3 băng ghi | 1,2 |
4 | Khoảng thu với 5 băng ghi | 1,4 |
5 | Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động | 1,2 |
6 | Số lần bắn ≥ 2 lần | 1,2 |
7 | Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m | 1,09 |
8 | Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m | 1,2 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc các thiết bị vật tư cho máy TRIOSX (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi nổ bắn súng, nổ mìn, ghi các báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu nhập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng trong các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0
- Số lần bắn là 1-3 lần
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.02202 | Gây dao động bằng phương pháp bắn súng - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-IV |
quan sát |
83.292 |
1.516.778 |
141.503 |
- Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn | 1,3 |
2 | Khoảng thu với 2 băng ghi | 1,1 |
3 | Khoảng thu với 3 băng ghi | 1,2 |
4 | Khoảng thu với 5 băng ghi | 1,4 |
5 | Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động | 1,2 |
6 | Số lần bắn ≥ 2 | 1,2 |
7 | Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m | 1,2 |
8 | Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m | 1,4 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc các thiết bị vật tư cho máy UJ -18.
+ Triển khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa coa điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
+ Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤50m.
- Đo độ dài thiết bị AB ≤500m.
- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.03102 | Thăm dò địa vật lý bằng phương pháp đo mặt cắt điện - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-VI |
quan sát |
5.379 |
119.627 |
1.598 |
- Đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khoảng cách giữa các tuyến >50m - 100m | 1,05 |
2 | Khoảng cách giữa các tuyến >100m - 200m | 1,1 |
3 | Khoảng cách giữa các tuyến >200m | 1,2 |
4 | Độ dài thiết bị >500 - 700m | 1,15 |
5 | Độ dài thiết bị >700 - 1000m | 1,3 |
6 | Độ dài thiết bị >1000m | 1,5 |
7 | Phương pháp đo nạp điện đo thế | 0,8 |
8 | Phương pháp đo nạp điện đo grandien | 1,15 |
9 | Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh | 1,2 |
10 | Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh | 1,4 |
11 | Phương pháp đo mặt cắt điện liên hợp 2 cánh | 1,27 |
12 | Phương pháp đo mặt cắt đối xứng kép | 1,4 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị xe máy, thiết bị vật tư cho máy UJ -18.
+ Triển khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
- Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhảy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.03202 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-VI |
quan sát |
1.794 |
74.485 |
1.789 |
- Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân hệ sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo | 1,1 |
2 | Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí | 1,1 |
3 | Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 3 điện cực 1 vị trí | 1,2 |
4 | Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước | 1,4 |
5 | Nếu dùng phương pháp gradien | 1,4 |
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc các thiết bị vật tư cho máy UJ -18.
+ Triển khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát tiếp địa.
- Đóng nguồn kiểm tra đo điện dây, đo hiệu điện thế giữa 2 cực thu và cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài ABmax 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (môđun 6,25 cm cách nhau 9-12 mm).
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.03302 | Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-VI |
quan sát |
39.193 |
1.974.971 |
22.073 |
- Khi thăm dò độ đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT | ĐIỀU KIỆN | HỆ SỐ K |
1 | Độ dài AB >1000m | 1,3 |
2 | Khoảng cách các điểm đo theo logarit từ 7-9mm | 1,15 |
3 | Khoảng cách các điểm đo theo logarit từ 5-7mm | 1,25 |
4 | Đo theo phương pháp 3 cực | 1,1 |
5 | Đo trên sông, hồ | 1,4 |
6 | Đo các khe nứt | 0,5 |
THĂM DÒ TỪ MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo vật lý bằng máy MF-2-100.
+ Triển khai đo các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
- Đo thành phần thẳng đứng € Z của từng địa từ.
+ Lên đồ thị từ trường € Z cùng với các điểm đo tại chỗ.
+ Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu nhập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị € Z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CR.04101 CR.04102 | Thăm dò từ bằng máy MF2-100 - Cấp địa hình I-II - Cấp địa hình III-VI |
quan sát quan sát |
|
50.334 74.485 |
942 1.461 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Thu nhập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
+ Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
+ Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
+ Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
+ Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
+ Đo vẽ các điểm khe nứt.
+ Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.
+ Nghiên cứu, thu nhập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
+ Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu….. vận chuyển mẫu.
+ Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
+ Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
+ Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đ/1km2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.01101 CS.01102 CS.01103
CS.02101 CS.02102 CS.02103
CS.03101 CS.03102 CS.03103
CS.04101 CS.04102 CS.04103
CS.05101 CS.05102 CS.05103
CS.06101 CS.06102 CS.06103
CS.07101 CS.07102 CS.07103
CS.08101 CS.08102 CS.08103
CS.09101 CS.09102 CS.09103 | Đo vẽ bản đồ địa chất công trình Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III Bản đồ tỷ lệ 1/500 - Cấp phức tạp I - Cấp phức tạp II - Cấp phức tạp III |
km2 km2 km2
km2 km2 km2
km2 km2 km2
km2 km2 km2
km2 km2 km2
km2 km2 km2
ha ha ha
ha ha ha
ha ha ha |
4.605 4.945 4.945
8.946 9.125 9.125
16.385 16.385 16.385
28.226 28.226 28.226
49.269 49.269 49.269
75.581 75.581 75.581
26.345 26.345 26.345
7.248 7.248 7.248
20.108 20.108 20.108 |
784.273 889.031 1.449.631
1.763.906 1.998.905 3.284.320
3.927.027 4.473.470 7.333.093
8.748.748 9.966.211 16.393.285
23.584.812 32.616.691 51.643.094
42.497.963 57.022.583 105.169.010
1.186.319 1.919.628 3.850.582
2.378.300 3.850.582 7.021.649
4.586.722 7.474.658 13.590.288 |
8.060 8.060 8.060
16.113 16.113 16.113
43.494 43.494 43.494
144.971 144.971 144.971
16 16 16
32 32 32
1 1 1
1 1 1
1 1 1 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CẤP I | Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
CẤP II | Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
CẤP III | Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
CẤP IV | Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su … Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
CẤP V | Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp |
CẤP VI | Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
CẤP I | Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng. |
CẤP II | Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
CẤP III | Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
CẤP IV | Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
CẤP V | Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
CẤP I | Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
CẤP II | Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
CẤP III | Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
CẤP IV | Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
CẤP V | Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp. |
CẤP VI | Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
CẤP I | - Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
CẤP II | - Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
CẤP III | - Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làn mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
CẤP IV | - Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
CẤP V | - Sông rộng dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
CẤP VI | - Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN
CẤP I | - Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
CẤP II | - Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
CẤP III | - Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
CẤP IV | - Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50÷100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
CẤP V | - Vùng rừng núi cao 100-150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …). |
CẤP VI | - Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%. |
CẤP I | - Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
CẤP II | - Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
CẤP III | - Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
CẤP IV | - Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết. |
CẤP V | - Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết. |
Địa hình loại I | - Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể. |
Địa hình loại II | - Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm. - Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo. |
Địa hình loại III | - Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến. - Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo. |
Địa hình loại IV | - Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm trong toàn tuyến. - Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn. |
Địa hình loại V | - Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình. - Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10% - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30-50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V | - Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn. - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét … - Đất dính ở trạng thái cứng - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá | Đặc tính |
I | - Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II | - Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III | - Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%. - Các các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV | - Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn. - Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V | - Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi - Đất laterit kết thể non (đá ong mềm) - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn. - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50% - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá | Nhóm đất đá | Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
I | Đất tơi xốp rất mềm bở | - Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II | Đất tương đối cứng chắc | - Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%) - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III | Đất cứng tới đá mềm | - Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%) - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng tay khó khăn. |
IV | Đá mềm | - Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V | Đá hơi cứng | - Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI | Đá cứng vừa | - Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII | Đá tương đối cứng | - Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII | Đá khá cứng | - Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX | Đá cứng | - Syenit, granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai- Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. - Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X | Đá cứng tới rất cứng | - Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI | Đá rất cứng | - Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII | Đặc biệt cứng | - Đá Quắczit các loại - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc |
II | Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III | Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV- V | Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
BẢNG PHÂN ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình | Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I | - Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10% - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II | - Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III | - Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV | - Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất các các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT | CẤP | I | II | III |
1 | Cấu tạo địa chất | - Sản trạng nằm ngang - hoặc rất thoải (≤ 10o) - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. | - Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. | - Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy. - Đá macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 | Địa hình địa mạo | - Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi. - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết. | - Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. | - Các dạng địa mạo khó nhận biết - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 | Địa chất vật lý | - Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. | - Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng. | - Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 | Địa chất | - Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất | - Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích. | - Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 | Mức độ lộ của đá gốc | - Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò | - Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. | - Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 | Điều kiện giao thông | - Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. | - Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. | - Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT | Yếu tố ảnh hưởng | ĐVT | Cấp phức tạp địa chất công trình | ||
I | II | II | |||
1 2 3 4 5 6 | Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng | điểm điểm điểm điểm điểm điểm | 1 1 1 1 1 1 | 2 2 2 2 2 2 | 3 3 3 3 3 3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT | Cấp phức tạp | ĐVT | Tổng số điểm |
1 2 3 | Cấp I Cấp II Cấp III | điểm điểm điểm | 9 14 - 10 15 - 18 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá | Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II | Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III | Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV | Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim- bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit. |
V | Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit- talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét. |
VI | Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit clorit thạch anh.đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit. |
VII | Acgi lit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben – manhêtit. |
VIII | Acgili chứa silic, cuội kết đá macma với xi măgn vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe). |
IX | Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat- hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít. |
X | Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xit hạt không đầu. Đásừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit- granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hoá. |
XI | Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong háo. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic – quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII | Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÔNG TRÌNH CHỌN TÍNH ĐƠN GIÁ
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT | Tên vật tư - Quy cách | Đơn vị | Giá vật liệu |
1 | Ắc quy | cái | 150.000 |
2 | Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) | bộ | 220.000 |
3 | Ắc quy 12V | bộ | 150.000 |
4 | Áp kế (250 bar) | cái | 250.000 |
5 | Áp kế (5-25-100 bar) | bộ | 180.000 |
6 | Áp kế bình hơi (25 bar) | cái | 125.000 |
7 | Axít axalic | kg | 50.000 |
8 | Axít nitơric đặc | gam | 50 |
9 | Bàn đập | chiếc | 100.000 |
10 | Bàn đệm | chiếc | 60.000 |
11 | Bản gỗ 60x60 | cái | 50.000 |
12 | Bàn nén D34cm | cái | 300.000 |
13 | Bàn nén D76cm | cái | 450.000 |
14 | Bát sắt tráng men | cái | 4.000 |
15 | Bình bóp nước | cái | 6.000 |
16 | Bình hút ẩm | cái | 200.000 |
17 | Bình hút ẩm có vòi | cái | 200.000 |
18 | Bình hút ẩm, bình giữ ẩm | cái | 200.000 |
19 | Bình khí CO2 (100 bar) | cái | 409.091 |
20 | Bình thủy tinh | cái | 30.000 |
21 | Bình thủy tinh (100-1000)ml | cái | 30.000 |
22 | Bình thủy tinh tam giác (50-1000)ml | cái | 50.000 |
23 | Bình thủy tinh tam giác (50-100ml) | cái | 50.000 |
24 | Bình tiêu bản | cái | 30.000 |
25 | Bình tỷ trọng | cái | 35.000 |
26 | Bình tỷ trọng (100ml) | cái | 35.000 |
27 | Bình tỷ trọng (1000ml) | cái | 35.000 |
28 | Bộ gia mốc cần khoan | bộ | 220.000 |
29 | Bộ kính ép | bộ | 20.000 |
30 | Bộ mở rộng kim cương | bộ | 1.300.000 |
31 | Bộ ống mẫu nguyên dạng | bộ | 150.000 |
32 | Bộ rây địa chất công trình | bộ | 1.500.000 |
33 | Bộ rây địa chất D20cm | bộ | 1.200.000 |
34 | Bộ rây sỏi | bộ | 1.200.000 |
35 | Bộ xạc ắc quy | bộ | 250.000 |
36 | Bóng điện | cái | 12.000 |
37 | Bóng điện 100W | cái | 203.636 |
38 | Bóng điện 220V 200W | cái | 285.091 |
39 | Bóng điện 36W | cái | 31.818 |
40 | Búa | chiếc | 12.000 |
41 | Búa 2kg | cái | 20.000 |
42 | Búa địa chất | cái | 25.000 |
43 | Bút lông cỡ nhỏ D5cm, D2cm, D1cm | bộ | 150.000 |
44 | Cần cắt cánh (40 cái) | bộ | 120.000 |
45 | Cần chốt | m | 150.000 |
46 | Cần khoan | m | 60.000 |
47 | Cần khoan 25x105x800mm | cái | 100.000 |
48 | Cần xoắn | m | 180.000 |
49 | Cần xuyên | m | 150.000 |
50 | Cánh cắt (E60-E70-E100) | bộ | 50.000 |
51 | Cáp múc nước | m | 10.000 |
52 | Cáp thép D6-D8mm | m | 10.000 |
53 | Cát chuẩn | kg | 211 |
54 | Cát vàng | m³ | 255.000 |
55 | Cầu chì sứ | cái | 1.818 |
56 | Cầu dao điện 3 pha | cái | 54.080 |
57 | Chai nút mài | cái | 14.000 |
58 | Chậu nhôm D30cm | cái | 25.000 |
59 | Chậu thủy tinh | cái | 30.000 |
60 | Chậu thủy tinh D20 | cái | 30.000 |
61 | Chày dầm đất | cái | 20.000 |
62 | Chén nung | cái | 3.000 |
63 | Chén sứ | cái | 3.000 |
64 | Chén sứ 25ml | cái | 3.000 |
65 | Choòng cánh tráng hợp kim cứng | cái | 80.000 |
66 | Chốt búa | chiếc | 2.000 |
67 | Chốt cần | cái | 6.000 |
68 | Chuỳ Vaxiliep | cái | 120.000 |
69 | Cốc đất luyện, càng vaxiliep | bộ | 50.000 |
70 | Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4 | cái | 3.200 |
71 | Cọc gỗ 4x4x30 | cọc | 2.400 |
72 | Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) | cái | 15.000 |
73 | Cọc mốc đo lún | cọc | 1.074 |
74 | Cọc neo | bộ | 50.000 |
75 | Cốc thủy tinh | cái | 12.000 |
76 | Cốc thủy tinh (50÷1000ml) | cái | 12.000 |
77 | Cốc thủy tinh 1000ml | cái | 12.000 |
78 | Cối chày đồng | bộ | 120.000 |
79 | Cối chày sứ | bộ | 40.000 |
80 | Cối chày thủy tinh | bộ | 50.000 |
81 | Cối chế bị | bộ | 70.000 |
82 | Cối giã đá | bộ | 50.000 |
83 | Cực thu sóng dọc | chiếc | 50.000 |
84 | Cực thu sóng ngang | chiếc | 50.000 |
85 | Cuốc chim | cái | 20.000 |
86 | Đá 1x2 | m³ | 210.000 |
87 | Đá dăm | m³ | 210.000 |
88 | Đá hộc (để chất tải) | m³ | 200.000 |
89 | Đá hộc dùng để chất tải | m³ | 200.000 |
90 | Đá mài đĩa | viên | 35.000 |
91 | Đá sỏi 1x2 | m³ | 210.000 |
92 | Dầm L300-350, L>3,5m | kg | 17.575 |
93 | Dàn đo lún | bộ | 1.000.000 |
94 | Dao gạt đất | cái | 10.000 |
95 | Dao gọt đất | cái | 10.000 |
96 | Dao luyện đất | cái | 15.000 |
97 | Dao nén, dao cắt | cái | 15.000 |
98 | Dao rựa chặt đất | cái | 15.000 |
99 | Dao thấm | cái | 50.000 |
100 | Dao vòng cắt, nén | cái | 50.000 |
101 | Dao vòng hợp kim | cái | 100.000 |
102 | Dao vòng nén | cái | 50.000 |
103 | Dao vòng thấm | cái | 50.000 |
104 | Dầu công nghiệp 20 | kg | 22.727 |
105 | Dầu kích | kg | 22.727 |
106 | Đầu nối cần | bộ | 150.000 |
107 | Đầu nối ống chống | cái | 40.000 |
108 | Dây cao su d8mm (để làm thấm và bão hòa nước) | m | 4.000 |
109 | Dây cáp điện 3 pha | m | 33.800 |
110 | Dây địa chấn | m | 3.500 |
111 | Dây địa vật lý (thu, phát) | m | 3.500 |
112 | Dây điện | m | 3.410 |
113 | Dây điện nổ mìn | m | 2.230 |
114 | Dây điện súp | m | 8.810 |
115 | Dây thép D2-3 | kg | 19.090 |
116 | Đe ghè đá | cái | 30.000 |
117 | Địa bàn địa chất | cái | 70.000 |
118 | Đĩa CD | cái | 3.000 |
119 | Đĩa mềm | cái | 3.000 |
120 | Đĩa sắt tráng men | cái | 5.000 |
121 | Điện cực đồng | cái | 50.000 |
122 | Điện cực không phân cực | cái | 70.000 |
123 | Điện cực sắt | cái | 30.000 |
124 | Đinh | kg | 19.550 |
125 | Đinh + dây thép | kg | 19.550 |
126 | Đinh chữ U | kg | 20.909 |
127 | Đồng hồ bấm giây | cái | 80.000 |
128 | Đồng hồ để bàn | cái | 50.000 |
129 | Đồng hồ đo áp lực | cái | 375.000 |
130 | Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 | cái | 375.000 |
131 | Đồng hồ đo biến dạng | cái | 150.000 |
132 | Đồng hồ đo điện | cái | 150.000 |
133 | Đồng hồ đo điện vạn năng | chiếc | 150.000 |
134 | Đồng hồ đo lún | cái | 150.000 |
135 | Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h | cái | 150.000 |
136 | Đồng hồ đo mức nước | cái | 60.000 |
137 | Đồng hồ đo nước | cái | 60.000 |
138 | Đồng hồ lưu lượng | cái | 150.000 |
139 | Đục thép | cái | 15.000 |
140 | Đui điện | cái | 2.727 |
141 | Dụng cụ thí nghiệm đầm nện | bộ | 500.000 |
142 | Dụng cụ xác định độ tan rã | bộ | 300.000 |
143 | Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát | bộ | 300.000 |
144 | Dụng cụ xác định tan rã | cái | 300.000 |
145 | Dụng cụ xác định trương nở | cái | 1.000.000 |
146 | Ghen cao su D63 | m | 16.000 |
147 | Ghen kim loại D63 | m | 54.546 |
148 | Giá gỗ làm thấm | cái | 15.000 |
149 | Giá ống nghiệm | cái | 20.000 |
150 | Giấy ảnh | m | 40.000 |
151 | Giấy ảnh khổ 140mm | m | 40.000 |
152 | Giấy can | cuộn | 30.000 |
153 | Giấy can | m | 1.000 |
154 | Giấy can cao 0,3m | m | 1.500 |
155 | Giấy Diamat | Tờ | 5.000 |
156 | Giấy gói mẫu | ram | 20.000 |
157 | Giấy kẻ ly | tờ | 3.000 |
158 | Giấy kẻ ly | m | 1.000 |
159 | Giấy kẻ ly cao 0,3m | m | 1.000 |
160 | Giấy ráp | tờ | 5.000 |
161 | Giấy trắng | tập | 3.636 |
162 | Giấy vẽ bản đồ (50x50) | tờ | 3.000 |
163 | Giấy viết | tập | 3.636 |
164 | Gỗ dán 25mm | m² | 72.500 |
165 | Gỗ dán 40mm | m² | 116.000 |
166 | Gỗ nhóm V | m³ | 2.900.000 |
167 | Gỗ tấm | m³ | 2.950.000 |
168 | Gỗ xẻ nhóm V | m³ | 2.900.000 |
169 | Hóa chất | kg | 18.000 |
170 | Hóa chất (HCl, axêtic...) | kg | 18.000 |
171 | Hóa chất các loại | gam | 80 |
172 | Hộp gỗ | cái | 25.000 |
173 | Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m | cái | 25.000 |
174 | Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu | cái | 25.000 |
175 | Hộp gỗ đựng mẫu | hộp | 20.000 |
176 | Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 40mm | cái | 20.000 |
177 | Hộp nhôm | cái | 8.000 |
178 | Hộp nhôm nhỏ | cái | 8.000 |
179 | Hộp tôn 200 x 100mm | cái | 10.000 |
180 | Hộp tôn 200 x 200 x 1 | cái | 16.000 |
181 | Hộp tôn 200x100 | cái | 10.000 |
182 | Kali Thiocyarat | gam | 150 |
183 | Khay men | cái | 20.000 |
184 | Khay men chữ nhật | cái | 20.000 |
185 | Khay men to | cái | 20.000 |
186 | Khay men to + nhỏ | cái | 20.000 |
187 | Khay ủ đất | cái | 20.000 |
188 | Khuôn tạo mẫu | cái | 180.000 |
189 | Kính dày 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ) | cái | 16.000 |
190 | Kính lập thể | cái | 70.000 |
191 | Kính lúp | cái | 50.000 |
192 | Kính mài mờ (1 x 0,5)m | cái | 62.500 |
193 | Kính trắng (2 x 30 x 50) mm | cái | 3.000 |
194 | Kính vuông 16 x 16 | cái | 3.200 |
195 | Kíp điện visai | cái | 3.500 |
196 | Lamen | kg | 30.000 |
197 | Lưỡi cắt đất | cái | 50.000 |
198 | Màng buồng nước D270 | cái | 11.000 |
199 | Mốc bê tông đúc sẵn | cái | 15.000 |
200 | Cột mốc BTCT | cái | 75.000 |
201 | Mũi khoan | cái | 70.000 |
202 | Mũi khoan chữ thập D46mm | cái | 70.000 |
203 | Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng | cái | 150.000 |
204 | Mũi khoan hợp kim | cái | 200.000 |
205 | Mũi khoan kim cương | cái | 800.000 |
206 | Mũi xuyên | cái | 50.000 |
207 | Mũi xuyên cắt | cái | 50.000 |
208 | Mũi xuyên hình nón | cái | 50.000 |
209 | Muôi xúc đất | cái | 3.500 |
210 | Nắp đậy ống | cái | 3.000 |
211 | Nhiệt kế | cái | 70.000 |
212 | Nhiệt kế 100oC-1500oC | cái | 130.000 |
213 | Nhiệt kế 100oC-1500oC | cái | 130.000 |
214 | Nhiệt kế 10oC-600oC | cái | 70.000 |
215 | Nhiệt kế các loại | cái | 70.000 |
216 | Nhựa canada | kg | 18.000 |
217 | Nitơrat bạc | gam | 7.000 |
218 | Nitro benzen tinh khiết | gam | 50 |
219 | Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hoà) | m | 250.000 |
220 | Nước | lít | 14 |
221 | Nước cất | lít | 1.000 |
222 | Ống cao su dẫn nước | m | 4.000 |
223 | Ống cao su dẫn nước D16-18mm | m | 4.000 |
224 | Ống cao su dẫn nước D16mm | m | 4.000 |
225 | Ống cao su mềm | m | 4.000 |
226 | Ống chống | m | 20.000 |
227 | Ống chuẩn độ 25ml | cái | 35.000 |
228 | Ống đo thí nghiệm | cái | 10.000 |
229 | Ống đong thủy tinh 1000ml | cái | 25.000 |
230 | Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml | bộ | 25.000 |
231 | Ống đồng trục D25 và D50 | bộ | 50.000 |
232 | Ống hút thủy tinh (2-100)ml | cái | 4.000 |
233 | Ống kẽm D32 | m | 33.433 |
234 | Ống mẫu | Ống | 15.000 |
235 | Ống mẫu đơn | m | 50.000 |
236 | Ống mẫu kép | cái | 70.000 |
237 | Ống mẫu nguyên dạng | m | 80.000 |
238 | Ống mẫu xoắn | m | 60.000 |
239 | Ống múc nước dài 2m | cái | 65.000 |
240 | Ống ngoài D16 | m | 15.500 |
241 | Ống nước D50 | m | 40.910 |
242 | Ống súng + quả đạn | chiếc | 230.000 |
243 | Ống thép D65 mm | mét | 74.174 |
244 | Ống thủy tinh chữ TD8 | cái | 5.000 |
245 | Ống thủy tinh D8 dài 1m làm thấm | cái | 20.000 |
246 | Ống tổ ong dài 1m | Ống | 20.000 |
247 | Ống trong D42 (cần khoan) | m | 36.818 |
248 | Paraphin | kg | 20.000 |
249 | Phao thử độ chặt | bộ | 30.000 |
250 | Phao tỷ trọng kế | bộ | 30.000 |
251 | Phèn sắt | gam | 15 |
252 | Phễu rót cát | bộ | 15.000 |
253 | Phễu sắt D5cm | cái | 3.000 |
254 | Phễu thủy tinh | cái | 10.000 |
255 | Phễu thủy tinh (60÷100)mm | cái | 10.000 |
256 | Pin 1,5 vôn | quả | 1.818 |
257 | Pin 69 vôn | hòm | 5.455 |
258 | Pin BTO45 | hòm | 250.000 |
259 | Pin dùng cho đo nước | đôi | 6.000 |
260 | Quả bo | quả | 15.000 |
261 | Quả bo cao su | quả | 15.000 |
262 | Que hàn | kg | 18.950 |
263 | Que khuấy đất | cái | 5.000 |
264 | Rây địa chất | bộ | 1.500.000 |
265 | Rây địa chất công trình | bộ | 1.500.000 |
266 | Rây dụng cụ đầm nện | bộ | 500.000 |
267 | Sắt tròn D14 | kg | 14.290 |
268 | Sổ đo | quyển | 9.091 |
269 | Sổ đo các loại | quyển | 9.091 |
270 | Sổ đo lún | quyển | 9.091 |
271 | Sổ đo nước | quyển | 9.091 |
272 | Sổ ép nước | quyển | 9.091 |
273 | Sổ ghi chép múc nước | quyển | 9.091 |
274 | Sổ hút nước | quyển | 9.091 |
275 | Sổ tổng hợp độ lún | quyển | 9.091 |
276 | Sơn đỏ, trắng | kg | 51.364 |
277 | Sơn trắng + đỏ | kg | 51.364 |
278 | Sunphat đồng | kg | 15.000 |
279 | Tấm kẹp ngâm bão hoà | cái | 5.000 |
280 | Thép dầm I và kích các loại | kg | 14.340 |
281 | Thép gai d10mm | kg | 14.090 |
282 | Thép gai d16mm | kg | 13.890 |
283 | Thép gai d22mm | kg | 13.890 |
284 | Thép gai d32mm-d40mm | kg | 13.890 |
285 | Thép hình các loại | kg | 14.340 |
286 | Thùng đo lưu lượng | cái | 120.000 |
287 | Thùng đo lưu lượng | cái | 120.000 |
288 | Thùng đựng nước | cái | 50.000 |
289 | Thùng gánh nước | đôi | 50.000 |
290 | Thùng lưu lượng 60 lít | cái | 120.000 |
291 | Thùng ngâm bão hoà | cái | 150.000 |
292 | Thùng phân ly | cái | 100.000 |
293 | Thuốc ảnh (hiện và hãm) | lít | 15.000 |
294 | Thuốc ảnh hiện và hãm | lít | 15.000 |
295 | Thước cuộn 20m | cái | 30.000 |
296 | Thước dây 50m | cái | 70.000 |
297 | Thước mét | cái | 5.000 |
298 | Thuốc nổ anômít | kg | 15.000 |
299 | Thước thép 20m | cái | 30.000 |
300 | Thước thép 42m | cái | 50.000 |
301 | Thước thép 5m | cái | 10.000 |
302 | Thuổng đào đất | cái | 15.000 |
303 | Thủy ngân | kg | 80.000 |
304 | Tời cuốn dây | cái | 50.000 |
305 | Tời cuốn dây địa chấn | cái | 50.000 |
306 | Tời cuốn dây điện | cái | 50.000 |
307 | Tời địa chấn | chiếc | 120.000 |
308 | Túi vải đựng mẫu | cái | 10.000 |
309 | Tuy ô dẫn nước | m | 4.000 |
310 | Xẻng | cái | 20.000 |
311 | Xi măng PC30 | kg | 930 |
312 | Xi măng PC40 | kg | 1.010 |
313 | Xoong nhôm đun sáp | cái | 25.000 |
- Mức lương tối thiểu vùng III là 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
- Mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- HSL: Hệ số mức lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Đơn vị tính: đ/công
STT | Chức danh công việc | Bậc lương | Hệ số bậc lương | Lương cơ bản | Phụ cấp lưu động | Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) | Lương khoán trực tiếp | Lương ngày công |
(HSL) | (LCB) | 20%LTTC | 12% LCB | 4% LCB | ||||
| A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II: |
|
|
|
| |||
1 | Khảo sát, đo đạc xây dựng | 3,0/7 | 2,310 | 159.923 | 8.077 | 19.191 | 6.397 | 193.588 |
2 | -nt- | 4,0/7 | 2,710 | 187.615 | 8.077 | 22.514 | 7.505 | 225.711 |
3 | -nt- | 4,5/7 | 2,950 | 204.231 | 8.077 | 24.508 | 8.169 | 244.985 |
4 | -nt- | 5,0/7 | 3,190 | 220.846 | 8.077 | 26.502 | 8.834 | 264.258 |
5 | -nt- | 6,0/7 | 3,740 | 258.923 | 8.077 | 31.071 | 10.357 | 308.428 |
6 | -nt- | 7,0/7 | 4,400 | 304.615 | 8.077 | 36.554 | 12.185 | 361.431 |
| Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ: |
|
|
|
| |||
7 | Kỹ sư | 4,0/8 | 3,270 | 226.385 | 8.077 | 27.166 | 9.055 | 270.683 |
8 | -nt- | 4,5/8 | 3,425 | 237.115 | 8.077 | 28.454 | 9.485 | 283.131 |
9 | -nt- | 5,0/8 | 3,580 | 247.846 | 8.077 | 29.742 | 9.914 | 295.578 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
STT | Tên máy móc, thiết bị | Đơn vị | Giá ca máy |
1 | Bộ khoan tay | ca | 51.000 |
2 | Bộ máy khoan CBY - 150 - ZUB | ca | 1.116.331 |
3 | Bộ nén ngang GA | ca | 588.312 |
4 | Búa căn MO, 10 (chưa tính khí nén) | ca | 12.827 |
5 | Búa khoan tay P30 (2,02kW) | ca | 27.714 |
6 | Thùng trục 0,5 m3 | ca | 7.740 |
7 | Máy khoan B40L | ca | 1.726.085 |
8 | Máy xuyên động RA-50 | ca | 62.130 |
9 | Máy xuyên tĩnh Gouda | ca | 928.998 |
10 | Thiết bị đo ngẫu lực | ca | 351.450 |
11 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | ca | 11.750 |
12 | Biến thế thắp sáng | ca | 6.670 |
13 | Máy nén khí DK9 | ca | 1.687.314 |
14 | Máy nén khí B10 | ca | 1.832.053 |
15 | Máy thăm dò địa vật lý UJ18 | ca | 37.310 |
16 | Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 | ca | 46.193 |
17 | Máy kinh vĩ THEO 020 | ca | 18.151 |
18 | Máy kinh vĩ THEO 010 | ca | 41.709 |
19 | Máy trắc đạc Đittômát | ca | 68.193 |
20 | Máy trắc đạc NI 030 | ca | 9.683 |
21 | Máy trắc đạc NI 004 | ca | 13.958 |
22 | Máy trắc đạc DAL TA 020 | ca | 25.350 |
23 | Bộ đo Mia Bala | ca | 2.401 |
24 | Máy thủy bình NA 720 | ca | 15.411 |
25 | Máy toàn đạc điện tử | ca | 165.534 |
26 | Xe chuyên dùng (Pajero) | ca | 1.610.608 |
27 | Ống nhòm | ca | 1.111 |
28 | Kính hiển vi | ca | 7.722 |
29 | Máy ảnh | ca | 7.333 |
30 | Cần Belkenman | ca | 20.323 |
31 | Thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | ca | 331.326 |
32 | Thiết bị siêu âm | ca | 538.423 |
33 | Thiết bị thăm dò địa chấn 1 mạch ES -125 | ca | 110.891 |
34 | Thiết bị thăm dò địa chấn 12 mạch TRIOSX-12 | ca | 327.843 |
35 | Thiết bị thăm dò địa chấn 24 mạch TRIOSX-24 | ca | 385.357 |
36 | Cân điện | ca | 7.128 |
37 | Cân phân tích và cân kỹ thuật | ca | 10.601 |
38 | Cân bàn | ca | 4.158 |
39 | Lò nung | ca | 32.903 |
40 | Tủ sấy | ca | 24.903 |
41 | Tủ hút độc | ca | 15.271 |
42 | Máy hút chân không | ca | 5.005 |
43 | Bếp điện | ca | 7.039 |
44 | Bếp cát | ca | 7.712 |
45 | Máy chưng cất nước | ca | 11.777 |
46 | Máy trộn đất | ca | 12.532 |
47 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | ca | 12.807 |
48 | Máy cắt 1 trục; Máy cắt nhỏ | ca | 2.415 |
49 | Máy cắt mẫu lớn 30x30 | ca | 21.360 |
50 | Máy cắt ứng biến | ca | 139.425 |
51 | Máy ép 3 trục | ca | 650.054 |
52 | Máy ép Litvinốp | ca | 18.901 |
53 | Kích tháo mẫu | ca | 6.868 |
54 | Máy ép mẫu đá 300T | ca | 153.584 |
55 | Máy khoan mẫu đá | ca | 68.590 |
56 | Máy cưa đá và mài đá | ca | 21.614 |
57 | Máy nén 1 trục | ca | 17.126 |
58 | Máy CBR (Anh hoặc Pháp) | ca | 74.831 |
59 | Máy casagrăng (làm thí nghiệm chảy) | ca | 5.913 |
60 | Máy xác định hệ số thấm | ca | 74.646 |
61 | Máy đo PH | ca | 8.708 |
62 | Máy xác định môđun | ca | 27.710 |
63 | Máy so màu ngọn lửa | ca | 36.946 |
64 | Máy so màu quang điện | ca | 92.664 |
65 | Máy scanner | ca | 183.692 |
66 | Máy vẽ plotter | ca | 105.961 |
67 | Máy vi tính | ca | 13.783 |
68 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải 12T | ca | 1.817.760 |
69 | Cần trục ô tô - sức nâng 3T | ca | 1.602.476 |
70 | Cần trục ô tô - sức nâng 10T | ca | 2.473.038 |
71 | Cần trục ô tô - sức nâng 16T | ca | 2.805.345 |
72 | Cần trục ô tô - sức nâng 25T | ca | 3.561.391 |
73 | Máy nén khí động cơ diezel - năng suất 600m3/g | ca | 1.532.584 |
74 | Kích thủy lực - sức nâng 50T | ca | 237.253 |
75 | Kích thủy lực - sức nâng 100T | ca | 247.350 |
76 | Kích thủy lực - sức nâng 250T | ca | 275.822 |
77 | Kích thủy lực - sức nâng 500T | ca | 334.475 |
78 | Máy phát điện lưu động - công suất 2,5-3kw | ca | 254.775 |
79 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất 7,5kw | ca | 260.046 |
80 | Quạt gió CB-5M - 4,5kw | ca | 254.146 |
81 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 0,46kw | ca | 198.026 |
82 | Máy bơm nước động cơ điện - công suất 7-7,5kw | ca | 237.290 |
83 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 25CV (250/50, b100) | ca | 564.225 |
Nội dung |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG |
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KHOAN TAY |
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN |
CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN |
CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC |
CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN |
CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN |
CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO |
CHƯƠNG 11: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở TRÊN CẠN |
CHƯƠNG 12: CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC |
CHƯƠNG 13: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
CHƯƠNG 14: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÕNG |
CHƯƠNG 15: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI |
CHƯƠNG 16: CÔNG TÁC THĂM DÕ ĐỊA VẬT LÝ |
CHƯƠNG 17: CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH |
PHỤ LỤC SỐ 1 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
PHỤ LỤC SỐ 2 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO |
PHỤ LỤC SỐ 3 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN |
PHỤ LỤC SỐ 4 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC |
PHỤ LỤC SỐ 5 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT TRÊN CẠN |
PHỤ LỤC SỐ 6 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT DƯỚI NƯỚC |
PHỤ LỤC SỐ 7 BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH |
PHỤ LỤC SỐ 8 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO |
PHỤ LỤC SỐ 9 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN |
PHỤ LỤC SỐ 10 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU |
PHỤ LỤC SỐ 11 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN |
PHỤ LỤC SỐ 12 BẢNG PHÂN ĐỊA HỈNH CHO CÔNG TÁC THAM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
PHỤ LỤC SỐ 13 BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH |
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG |
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT |
PHỤ LỤC SỐ 14 BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CHỌN ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT |
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG |
MỤC LỤC |
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Công văn số 1779/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 104/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 9Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 10Thông tư 29/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu 2013 đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 475/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 11/2014/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 12/2014/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi, bổ sung) tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 163/QĐ-SXD năm 2013 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 165/QĐ-SXD năm 2013 công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Khảo sát do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 165/QĐ-SXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Vi Thanh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra