- 1Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Nghị quyết 355/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1644/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 8 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 09/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 355/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh Sơn La về việc Thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 945/TTr-SGTVT ngày 26/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng hỗ trợ giao thông vận tải của tỉnh đảm bảo bền vững, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải.
- Gắn với việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải đường bộ tỉnh Sơn La đảm bảo phát triển giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân góp phần kìm chế đẩy lùi tai nạn giao thông.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải đường bộ tỉnh Sơn La đảm bảo tăng cường kiểm tra kiểm soát xe quá tải trọng trên các tuyến đường, nâng cao khả năng cứu hộ cứu nạn giao thông khi có tình huống xảy ra.
- Nâng cao khả năng khai thác các dịch vụ hỗ trợ vận tải tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Huy động mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế tham gia xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển
- Cơ bản hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng dịch vụ hỗ trợ cho công tác vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng được nhu cầu đi lại, lưu thông hàng hóa của nhân dân và phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hỗ trợ giao thông phù hợp quy định của nhà nước về quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
II. QUY HOẠCH CHI TIẾT KẾT CẤU HẠ TẦNG HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
1. Bến xe khách
Tổng số có 52 bến các loại (bao gồm: Cải tạo nâng cấp 11 bến, đầu tư mới là 41 bến), trong đó: huyện Quỳnh Nhai 05 bến, huyện Thuận Châu 04 bến, huyện Mường La 05 bến, thành phố Sơn La 03 bến, huyện Mai Sơn 07 bến, huyện Bắc Yên 04 bến, huyện Mộc Châu 11 bến, huyện Yên Châu 03 bến, huyện Sông Mã 04 bến, huyện Sốp Cộp 03 bến, huyện Phù Yên 03 bến.
2. Bãi đỗ xe tĩnh
Tổng số có 91 bãi (bao gồm, quy hoạch xây dựng mới 88 bến, giữ nguyên 3 bến), trong đó: huyện Quỳnh Nhai 09 bãi, huyện Thuận Châu 05 bãi, huyện Mường La 02 bãi, thành phố Sơn La 20 bãi; huyện Mai Sơn 12 bãi, huyện Bắc Yên 06 bãi, huyện Mộc Châu 19 bãi, huyện Yên Châu 05 bãi, huyện Sông Mã 05 bãi, huyện Sốp Cộp 04 bãi, huyện Phù Yên 04 bãi.
3. Điểm dừng đón trả khách
Tổng số có 98 điểm, trong đó: huyện Quỳnh Nhai 05 điểm, huyện Thuận Châu 12 điểm, huyện Mường La 04 điểm, thành phố Sơn La 01 điểm, huyện Mai Sơn 13 điểm, huyện Bắc Yên 10 điểm, huyện Mộc Châu 22 điểm, huyện Yên Châu 11 điểm, huyện Sông Mã 05 điểm, huyện Sốp Cộp 05 điểm, huyện Phù Yên 10 điểm.
4. Trạm dừng nghỉ
Tổng số có 03 trạm, trong đó: Huyện Mộc Châu 01 trạm; huyện Quỳnh Nhai 01 trạm; huyện Phù Yên 01 trạm.
5. Điểm dừng nghỉ
Tổng số có 15 điểm, trong đó: huyện Quỳnh Nhai 02 điểm, huyện Thuận Châu 01 điểm, huyện Mường La 01 điểm, huyện Mai Sơn 03 điểm, huyện Bắc Yên 01 điểm, huyện Yên Châu 01 điểm, huyện Sông Mã 02 điểm, huyện Sốp Cộp 02 điểm, huyện Phù Yên 02 điểm.
6. Trạm kiểm tra tải trọng xe
Có 01 trạm, tại đoạn Km260-Km280, QL.6 theo Quyết định số 1502/QĐ-TTg ngày 11/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Trung tâm cứu hộ đường bộ
Có 01 trung tâm, tại Km 264+600, QL.6.
1. Giai đoạn 2013 - 2015
Đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp 16 bến xe khách; 31 bãi đỗ xe tĩnh; 01 trạm dừng nghỉ; 05 điểm dừng nghỉ; 56 điểm dừng đón trả khách; 01 trung tâm cứu hộ; 01 trạm kiểm tra tải trọng.
2. Giai đoạn 2016 – 2020
Đầu tư xây dựng mới và tiếp tục hoàn thiện khối lượng còn lại của giai đoạn 2013 - 2015, gồm: 36 bến xe khách; 60 bãi đỗ xe tĩnh; 02 trạm dừng nghỉ; 10 điểm dừng nghỉ; 42 điểm dừng đón trả khách; trung tâm cứu hộ tiếp tục giai đoạn 2013 - 2015.
1. Giai đoạn 2013 - 2015
1.1. Bến xe khách
Gồm 16 bến, cụ thể: Huyện Mộc Châu có 03 bến (tại Km85+800, QL.6; Km19+500, ĐT.101; Km24+ 600, ĐT.102), huyện Yên Châu có 01 bến (tại Km235+700, QL.6), huyện Mai Sơn có 03 bến (tại Km 272+100, QL.6; Km264+580, QL6; Km109+ 00, đường Nà Ớt - Chiềng Nơi), huyện Thuận Châu có 01 bến (tại Km336+150, QL.6), huyện Sông Mã có 01 bến (tại Km87+100, QL.4G), huyện Sốp Cộp có 01 bến (tại Trung tâm xã Mường Lạn), huyện Mường La có 01 bến (tại Km70+200, ĐT.106), huyện Quỳnh Nhai có 02 bến (tại Km12+300, ĐT.107 và Trung tâm xã Cà Nàng), huyện Yên Châu có 02 bến (tại Km44+00, ĐT.111 và Trung tâm xã Hang Chú), huyện Phù Yên có 01 bến (tại Km 26+800, QL.43).
1.2. Bãi đỗ xe tĩnh
Gồm 31 bãi, cụ thể: Huyện Mộc Châu có 08 bãi (tại Km185+500, Km192+180, Km194+600, Km195+150 trên QL.6; Km83+500, Km71+500 trên QL.43; Km2+500 đường Bản Áng - Đông Sang; Km1+500 đường nội thị Mộc Châu), huyện Yên Châu có 01 bãi (tại Km239+100, QL.6), huyện Mai Sơn có 05 bãi (tại Km264+700, Km273+200, Km276+250 trên QL.6; Km28+640, ĐT.110; Km6+800 đường Hát Lót - Tà Xa), thành phố Sơn La có 06 bãi (tại Km288+100, Km298+100, Km306+800 trên QL.6; Km1+700, Km2+500 trên ĐT.106; Km0+950 đường Tô Hiệu), huyện Thuận Châu có 01 bãi (tại Km336+400, QL.6), huyện Quỳnh Nhai có 03 bãi (tại Km259+00, Km259+950, QL.279; Km30+360, ĐT.107), huyện Mường La có 01 bãi (tại Km39+050, ĐT.106), huyện Sông Mã có 01 bãi (tại Km0+088 đường Lò Văn Giá), huyện Sốp Cộp có 01 bãi (Km1+700 đường nội thị), huyện Bắc Yên có 02 bãi (tại Km411+400, Km432+800, QL.37), huyện Phù Yên có 02 bãi (tại Km379+100, Km379+700, QL.37).
1.3. Điểm dừng đón trả khách
Bao gồm 56 điểm, cụ thể: Huyện Mộc Châu có 16 điểm (tại Km 153+00, Km 181+00, Km 191+00, QL.6; Km 50+100, Km 69+300, Km 1+200, Km 71+050, Km 77+500, Km 80+100, Km 87+150, Km89+200, Km 102+100, Km 3+250, Km 8+400, Km 13+100, Km 25+150, QL.43), huyện Yên Châu có 08 điểm (tại Km201+00, Km214+100, Km229+150, Km239+200, Km241+200, Km245+050, Km250+100, Km254+200, QL.6), huyện Mai Sơn có 03 điểm (tại Km 287 + 850, Km277+100, Km264+500, QL.6), thành phố Sơn La có 01 điểm (tại Km 2 + 600, ĐT.117). huyện Thuận Châu có 05 điểm (tại Km323+200, Km 328+200, Km333+500, Km341+00, Km343+500, QL.6), huyện Quỳnh Nhai có 05 điểm (tại Km230+050, Km242+600, QL.279; Trung tâm xã Mường Chiên; Trung tâm xã Pha Khinh; Km20+600, ĐT.107), huyện Mường La có 03 điểm (tại Km25+200, Km29+300, Km43+150, ĐT.106), huyện Sông Mã có 03 điểm (tại Km48+100, Km68+500, Km81+100, QL.4G), huyện Bắc Yên có 04 điểm (tại Km12+00, Km20+050, Km34+00, Km37+600, ĐT.112), huyện Phù Yên có 08 điểm (tại Km383+200, Km391+300, Km397+050, Km401+050, Km410+00, Km421+00, Km437+00, Km451+00, QL.37).
1.4. Trạm dừng nghỉ: Có 01 trạm (tại Km177+00, QL.6).
1.5. Điểm dừng nghỉ: Gồm có 05 điểm (tại Km35+200, Km123+400 QL.4G; Km 455 + 400, QL.37; Km18 + 800, ĐT.106; Km19 + 500, ĐT.114).
1.6. Trung tâm cứu hộ: Có 01 trung tâm (tại Km 264+600, QL.6).
1.7. Trạm kiểm tra tải trọng: 01 trạm (trên đoạn Km 260-Km280, QL.6).
2. Giai đoạn 2016 - 2020
Tiếp tục hoàn thành các dự án giai đoạn 2013 -2015 và đầu tư xây dựng các dự án còn lại.
V. NHU CẦU VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: Khoảng 368,89 tỷ đồng.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Nội dung đầu tư | Tổng số | Phân kỳ đầu tư (giai đoạn) | Nguồn vốn | ||
2013 - 2015 | 2016 - 2020 | NSNN | Xã hội hóa | |||
01 | Bến xe khách | 106,00 | 42,20 | 63,80 | 5,30 | 100,70 |
02 | Bãi đỗ xe tĩnh | 178,30 | 63,45 | 114,85 | 8,92 | 169,38 |
03 | Trạm dừng nghỉ | 49,00 | 35,00 | 14,00 | 2,45 | 46,55 |
04 | Điểm dừng nghỉ | 5,76 | 1,80 | 3,96 | 0,29 | 5,47 |
05 | Điểm dừng đón trả khách | 4,90 | 2,80 | 2,10 | 0,24 | 4,66 |
06 | Trạm kiểm tra tải trọng | 4,50 |
| 4,50 | 4,50 |
|
07 | Trung tâm cứu hộ | 20,00 | 1,0 | 19,00 | 20,00 |
|
08 | KS, lập QH (đã duyệt) | 0,43 | 0,43 |
| 0,43 |
|
| Tổng số | 368,89 | 146,68 | 222,21 | 42,13 | 326,76 |
2. Nguồn vốn thực hiện
- Đầu tư xây dựng bến xe khách, bãi đỗ tĩnh, trạm dừng nghỉ, điểm dừng nghỉ, điểm dừng đón trả khách nhà nước hỗ trợ 5% kinh phí giải phóng mặt bằng bằng ngân sách địa phương, 95% kinh phí còn lại áp dụng hình thức xã hội hoá để thu hút đầu tư xây dựng.
- Đầu tư xây dựng trung tâm cứu hộ bằng ngân sách địa phương 100%.
- Đầu tư xây dựng trạm kiểm tra tải trọng 95% bằng ngân sách Trung ương và 5% bằng ngân sách địa phương.
- Chi phí khảo sát, lập quy hoạch nhà nước đầu tư 100% bằng ngân sách địa phương được phê duyệt tại Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 9/11/2011 của UBND tỉnh.
VI. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Tranh thủ các nguồn vốn do các bộ, ngành Trung ương. Kết hợp chặt chẽ nguồn vốn của Trung ương, vốn của địa phương và vốn của các nhà đầu tư. Tập trung ưu tiên các công trình trọng điểm, các công trình thuộc danh mục ưu tiên đầu tư; Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư đến năm 2020. Trên cơ sở đó đẩy mạnh công tác quảng bá giới thiệu, xúc tiến đầu tư nhằm thu hút tốt các doanh nghiệp, chú trọng khai thác nguồn vốn ODA, đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO; Cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh, nhất là cải cách thủ tục đầu tư. Tạo điều kiện về cơ sở hạ tầng, ban hành các chính sách hỗ trợ đầu tư hấp dẫn, minh bạch, phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Phát triển công nghiệp giao thông vận tải đường bộ
Khuyến khích và tạo mọi điều kiện để các doanh nghiệp công nghiệp giao thông vận tải mở rộng liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để huy động vốn, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm trong quản lý, điều hành và thực hiện; Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các nguồn tài chính, công nghệ, phương tiện kỹ thuật mới.
3. Đổi mới tổ chức quản lý, cải cách hành chính
Sắp xếp lại các đơn vị quản lý theo mô hình chức năng, phân định rõ chức năng quản lý nhà nước với quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ. Đổi mới quản lý hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ bằng phương pháp ứng dụng tin học và tiêu chuẩn quốc tế (ISO); Áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, quy phạm ... trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo trì, vật liệu, công nghệ được sử dụng trong giao thông vận tải đường bộ. Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới. Hiện đại hóa phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ, công nghệ vận tải tiên tiến.
4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Mở rộng các hình thức đào tạo, đào tạo lại; Xã hội hoá công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động; Áp dụng chế độ tuyển dụng công khai qua thi cử, thử việc.. Cần đầu tư tập trung nâng cao năng lực và trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, để nâng cao trình độ nguồn lực; Thường xuyên tổ chức các khoá học tập huấn hướng dẫn các tiêu chuẩn kỹ thuật, Nghị quyết, chế độ chính sách cho các công chức và viên chức đang thực hiện nhiệm vụ để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, trình độ quản lý; Có chính sách tiền lương và các chế độ ưu đãi đối với người lao động trong điều kiện đặc thù của ngành giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Giao thông vận tải
Tổ chức công bố, công khai quy hoạch để các tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện theo nội dung quy hoạch được duyệt; Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố trong việc chỉ đạo thực hiện và quản lý quy hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ khả năng nhu cầu cân đối và bố trí vốn ngân sách nhà nước để thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Bố trí quỹ đất để thực hiện quy hoạch, kiểm tra việc bảo vệ môi trường tại các bến xe khách, bãi đỗ tĩnh, trạm dừng nghỉ, điểm dừng nghỉ, điểm đón trả khách, trạm cân tải trọng, trung tâm cứu hộ.
- Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý đối với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
3. UBND các huyện, thành phố
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, tổ chức quản lý, bảo vệ hành lang kết cấu hạ tầng đường bộ thuộc địa phận mình quản lý; Bảo vệ trật tự ATGT đường bộ tại địa phương, bảo vệ môi trường. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông đường bộ.
4. Đối với các nhà đầu tư
Trong quá trình quản lý, khai thác Nhà nước tạo điều kiện cho tất các thành phần kinh tế khác nhau tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong bến, khi thỏa mãn những điều kiện về kinh doanh vận tải, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Ưu tiên những doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải cùng tham gia quản lý khai thác.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện năm 2012 Chương trình "Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015" trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3343/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả nhằm đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
- 4Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 7Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện năm 2012 Chương trình "Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015" trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 1502/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3343/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiệu quả nhằm đưa Quảng Nam cơ bản thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020
- 9Nghị quyết 355/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 11Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 13Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản hạ tầng đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
Quyết định 1644/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải đường bộ tỉnh Sơn La đến năm 2020
- Số hiệu: 1644/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực