Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 164/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2013

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2012-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 26/SNV ngày 08/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi năm 2013.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Bộ Nội vụ tại Đà Nẵng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh -Truyền hình Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT,NC-KSlmc39.

CHỦ TỊCH




Cao Khoa

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 164/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Nhằm tiếp tục xây dựng nền hành chính của tỉnh thật sự dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp; bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ, năng lực để thực thi nhiệm vụ, công vụ; đẩy mạnh đơn giản thủ tục hành chính; ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; duy trì và cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XVIII.

2. Yêu cầu

- Thực hiện cải cách hành chính toàn diện, nhưng có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân; chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất đạo đức và năng lực để thực thi nhiệm vụ, khắc phục tình trạng thờ ơ, thiếu trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc với tổ chức và nhân dân.

- Từng bước thiết lập bước đi vững chắc của một nền hành chính dân chủ, trong sạch, chuyên nghiệp; xây dựng bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả trong xu thế hội nhập và phát triển.

- Phù hợp với Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ, Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh giai đoạn 2012-2015 và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ động, năng động, sáng tạo; dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

- Đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

1. Cải cách thể chế

a) Tham mưu việc lập kế hoạch xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2013 của HĐND và UBND tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2013.

b) Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh giai đoạn 2013-2015

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án.

- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2013.

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND huyện, thành phố và xử lý theo thẩm quyền; Kế hoạch kiểm tra văn bản của HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan thuộc UBND huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND huyện, thành phố ban hành kế hoạch; Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2013 ban hành Kế hoạch; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

d) Rà soát để bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các cơ chế, chính sách của tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện:

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư vào địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (bao gồm Khu Kinh tế Dung Quất và Khu Công nghiệp tỉnh);

+ Sở Tài nguyên và Môi trường, rà soát cơ chế, chính sách về quản lý đất đai; bồi thường, giải phóng mặt bằng.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá hiệu quả thực hiện cơ chế, chính sách; các quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cơ chế, chính sách.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2013.

đ) Xây dựng quy trình, quy chế phối hợp trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2013.

e) Xây dựng quy định về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I - II/2013.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính và Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Ngãi năm 2013 để các ngành, địa phương làm căn cứ triển khai thực hiện nhằm từng bước đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi hơn cho tổ chức và công dân.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh hoặc Sở Tư pháp (Điều chuyển chức năng, nhiệm vụ và tổ chức kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng UBND tỉnh sang Sở Tư pháp thực hiện theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Sản phẩm: Các quyết định UBND tỉnh ban hành kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2013.

b) Xây dựng Đề án và triển khai thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các xã chưa xây dựng Đề án một cửa.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ và các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND cấp huyện.

- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt Đề án của UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

c) Xây dựng Đề án và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Đức Phổ.

- Các cơ quan chủ trì thực hiện gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND huyện Đức Phổ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan.

- Sản phẩm: Các quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2013.

d) Xây dựng đề án và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và UBND các huyện: Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa.

- Các cơ quan chủ trì thực hiện gồm: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và UBND các huyện: Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan.

- Sản phẩm: Các quyết định phê duyệt đề án của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện:

+ Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp hoàn thành trong tháng 3-4/2013;

+ UBND các huyện: Mộ Đức, Bình Sơn hoàn thành trong tháng 5-6/2013; Riêng UBND huyện Bình Sơn kết hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND huyện.

+ UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư nghĩa hoàn thành trong tháng 7-8/2013. Riêng UBND huyện Tư Nghĩa kết hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai, bồi thường, giải phóng mặt bằng thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND huyện.

đ) Xây dựng Đề án và triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Lao động, thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2013.

e) Rà soát, đánh giá quy trình, thủ tục để hoàn thiện phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hiện đại tại UBND thành phố Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND thành phố Quảng Ngãi.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND thành phố; các phòng, ban chuyên môn liên quan thuộc UBND thành phố.

- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

g) Thực hiện việc niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực tại trụ sở cơ quan hành chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin - Truyền thông.

- Sản phẩm: Thủ tục hành chính được niêm yết công khai, minh bạch do thủ trưởng cơ quan quyết định ban hành.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

h) Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện nghiêm Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Sản phẩm: 100% các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được xử lý theo đúng Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

3. Về cải cách tổ chức bộ máy

a) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ngành, các chi cục, ban thuộc Sở theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương nhằm khắc phục chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm định trình).

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

b) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố nhằm khắc phục chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các Phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố

- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

c) Rà soát, sửa đổi bổ sung hoặc ban hành lại Quy chế làm việc của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn theo quy định của Nhà nước.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn

- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn ban hành Quy chế.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2013.

d) Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện việc rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và đề xuất UBND tỉnh hướng xử lý.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch; báo cáo kết quả rà soát, kiến nghị, đề xuất.

- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2013 ban hành Kế hoạch; tháng 6 báo cáo kết quả rà soát cho UBND tỉnh.

đ) Rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh tiếp tục phân cấp, ủy quyền; sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những nội dung không phù hợp với yêu cầu của thực tiễn thuộc chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành đã được phân cấp, ủy quyền tham mưu trong thời gian qua.

- Cơ quan chủ trì thực hiện:

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng;

+ Sở Xây dựng rà soát trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng, quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình xây dựng,..

+ Sở Tài chính rà soát trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước, tài chính, tài sản nhà nước.

+ Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát trong lĩnh vực quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường; bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;

+ Các sở, ngành khác rà soát trong các lĩnh vực thuộc sở ngành mình quản lý, tham mưu.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới những nội dung phân cấp, ủy quyền.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II/2013.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cải cách chế độ công vụ, công chức.

a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2013.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2013

b) Xây dựng quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh thay thế Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Quảng Ngãi.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013

c) Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về công tác tại tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan

- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh thay thế Quyết định số 460/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức, viên chức và những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Quảng Ngãi.

- Thời gian thực hiện: Tháng 02-03/2013

d) Xây dựng quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh thay thế Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 13/01/2006 của UBND tỉnh ban hành Quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn.

- Thời gian thực hiện: Tháng 3/2013.

đ) Xây dựng tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trưởng, phó phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các sở, ban, ngành có liên quan.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh.

- Thời gian thực hiện: Tháng 9/2013.

e) Đẩy mạnh việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ và Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 của UBND tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn ban hành kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Tháng 2/2013 ban hành Kế hoạch; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

g) Xây dựng Kế hoạch triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định một số biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Trong Quý I/2013, sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 19/2003/QĐ-UB ngày 30/01/2003 về việc quy định một số biện pháp chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính của tỉnh Quảng Ngãi.

5. Cải cách tài chính công

a) Tiếp tục thực hiện việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. Chú trọng giao quyền tự chủ cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở các huyện miền núi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính đối với cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan cấp tỉnh, cấp huyện.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh, quyết định của UBND huyện, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

b) Xây dựng Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công"

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2013.

c) Xây dựng Đề án thí điểm việc lập, phân bổ dự toán ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề án.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2013.

d) Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện xã hội hóa trên một số lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo (lĩnh vực giáo dục), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (lĩnh vực dạy nghề), Sở Y tế (lĩnh vực y tế), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (lĩnh vực thể dục thể thao), Sở Tài nguyên và Môi trường (lĩnh vực môi trường) và UBND các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh, quyết định của UBND huyện, thành phố ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý I-II năm 2013.

6. Hiện đại hóa nền hành chính

a) Xây dựng các dự án và triển khai cung cấp 12 dịch vụ công cấp tỉnh và 06 dịch vụ công cấp huyện ở mức độ 3 theo Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan theo kế hoạch.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt Dự án của UBND tỉnh.

- Thời gian hoàn thành: Quý II/2013.

b) Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc gửi, nhận văn bản điện tử; quy định cụ thể danh mục các văn bản thực hiện trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị qua môi trường mạng (không gửi văn bản giấy); lộ trình thực hiện, triển khai thí điểm và đẩy mạnh việc ứng dụng chữ ký số trong hoạt động cơ quan nhà nước các cấp theo Chỉ thị số 22/2012/CT-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2013.

c) Xây dựng trình UBND tỉnh ban hành quy định về lưu trữ điện tử theo Chỉ thị số 22/2012/CT-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và truyền thông.

- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

d) Thực hiện việc xây dựng, nâng cấp và sử dụng có hiệu quả Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước phục vụ nhiệm vụ quản lý, điều hành.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Sản phẩm: Thường xuyên duy trì và nâng cấp các trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính về các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3 trở lên vào năm 2014.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

đ) Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố theo kế hoạch năm 2013 được ban hành kèm theo Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Nông nghiệp và PTNT; Xây dựng; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư nghĩa, Đức Phổ, Nghĩa Hành; Minh Long, Sơn Hà.

- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính.

- Sản phẩm: Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008; Giấy Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2013.

e) Rà soát và lập Kế hoạch xây dựng trụ sở UBND cấp xã.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng.

- Sản phẩm: Báo cáo rà soát; Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

g) Kế hoạch triển khai lập quy hoạch, đầu tư xây dựng Trung tâm hành chính của tỉnh theo hướng hiện đại gắn với thực hiện cải cách hành chính.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành tỉnh.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

7. Công tác thông tin và tuyên truyền

Thực hiện theo Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

8. Công tác chỉ đạo, điều hành

a) Xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2013.

b) Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2013.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2013.

c) Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2013 và tổ chức triển khai thực hiện.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Sản phẩm: Quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ ban hành Kế hoạch.

- Thời gian thực hiện: Tháng 02/2013.

d) Tổ chức các đoàn tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính trong và ngoài nước.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.

- Sản phẩm: Báo cáo kết quả tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2013.

đ) Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện và triển khai nhiệm vụ công tác cải cách hành chính năm 2013 cấp tỉnh, cấp huyện.

- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ đối với cấp tỉnh; Phòng Nội vụ đối với cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị liên quan.

- Sản phẩm: Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Đối với cấp huyện tháng 11 năm 2013; đối với cấp tỉnh tháng 12 năm 2013.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh những vướng mắc có liên quan đến công tác cải cách hành chính của ngành, địa phương.

2. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện những nội dung trong kế hoạch này có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra.

Các ngành, địa phương được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan được giao chủ trì hoàn thành tốt nhiệm vụ.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương xây dựng dự toán ngân sách về công tác cải cách hành chính của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện tốt kế hoạch này; hướng dẫn các ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách hành chính đúng quy định của Nhà nước.

4. Sở Nội vụ, cơ quan tham mưu UBND tỉnh trong lĩnh vực cải cách hành chính có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 164/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/01/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Cao Khoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản