- 1Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 288/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1637/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 3107/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ủy quyền Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo quản lý một số nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ;
Trên cơ sở kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2023 của Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo tại Công văn số 757/HVKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng xét giao trực tiếp thực hiện năm 2023 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo tổ chức thông báo nội dung các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo có trách nhiệm tổ chức triển khai thủ tục giao trực tiếp, thẩm định kinh phí, phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và công nghệ đối với các nhiệm vụ trong danh mục theo Quyết định số 3107/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ủy quyền Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo quản lý một số nhiệm vụ chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Mục tiêu | Sản phẩm đạt được | Thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Nhóm Đào tạo-Bồi dưỡng | |||||
1 | Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hoạt động đào tạo sau đại học ngành quản lý KH&CN đến năm 2030 | - Phân tích thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học ngành quản lý KH&CN; - Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động đào tạo sau đại học ngành quản lý KH&CN đến năm 2030. | - Báo cáo về thực trạng hoạt động đào tạo sau đại học ngành quản lý KH&CN; - Báo cáo về Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động đào tạo sau đại học ngành quản lý KH&CN đến năm 2030; - Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài; - 01 bài báo đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành. | 12 tháng | Giao trực tiếp Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
II | Nhóm Cơ chế chính sách khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | |||||
2 | Nghiên cứu chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị tài sản trí tuệ phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo | Đề xuất được giải pháp chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị tài sản trí tuệ phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo. | - Báo cáo thực trạng nhu cầu của doanh nghiệp về việc hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị tài sản trí tuệ phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo; - Báo cáo đề xuất giải pháp chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực quản trị tài sản trí tuệ phục vụ hoạt động đổi mới sáng tạo; - Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài; - 02 bài báo đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành về quản lý, chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo. | 18 tháng | Giao trực tiếp Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
3 | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng kế hoạch 5 năm về phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | Làm rõ được cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện phương pháp, quy trình xây dựng và khung nội dung của kế hoạch 5 năm phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | - Báo cáo kiến nghị hoàn thiện phương pháp, quy trình xây dựng, khung nội dung của kế hoạch phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo giai đoạn 5 năm; - Báo cáo đề xuất phương pháp, quy trình xây dựng, khung nội dung của kế hoạch phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo giai đoạn 2026-2030 phục vụ triển khai Chiến lược phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo đến năm 2030; - Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài; - 01 bài báo đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành. | 18 tháng | Giao trực tiếp Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
4 | Nghiên cứu tác động của một số xu hướng lớn (mega trends) tới chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo và sự điều chỉnh chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo của một số quốc gia trên thế giới | Làm rõ tác động của một số xu hướng lớn (mega trends) tới chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trên thế giới; sự điều chỉnh chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo của một số quốc gia và khuyến nghị cho Việt Nam. | - Báo cáo tác động của một số xu hướng lớn (mega trends) tới chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo trên thế giới; - Báo cáo sự điều chỉnh chính sách Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo của một số quốc gia và khuyến nghị cho Việt Nam; - Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài; - 01 bài báo đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành. | 18 tháng | Giao trực tiếp Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN, Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo |
|
- 1Quyết định 1060/QĐ-BXD năm 2021 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 642/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1498/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ xét giao trực tiếp thực hiện từ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 2559/QĐ-BCT năm 2022 về điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 2667/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2023 về điều chỉnh bổ sung danh mục, nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện trong kế hoạch giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông báo 1549/TB-BKHCN năm 2024 về kêu gọi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ dự kiến thực hiện từ năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 1060/QĐ-BXD năm 2021 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 642/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1498/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ xét giao trực tiếp thực hiện từ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 288/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 2559/QĐ-BCT năm 2022 về điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 2667/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 539/QĐ-BCT năm 2023 về điều chỉnh bổ sung danh mục, nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thực hiện trong kế hoạch giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Thông báo 1549/TB-BKHCN năm 2024 về kêu gọi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ dự kiến thực hiện từ năm 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 1637/QĐ-BKHCN năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 1637/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực