- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; 11 danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 01 danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Sở Công thương có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI CÔNG BỐ; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. THỦ TỤC MỚI BAN HÀNH
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
11 | 1.009972 | Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Sở Công thương
| -Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; -Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; -Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 06/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 25 ngày. - Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận hồ sơ theo quy định và cập nhật hồ sơ điện tử; chuyển phòng chuyên môn theo quy định - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, Trưởng phòng chuyên môn phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng cho chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định gửi đến người đề nghị thẩm định và lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu cần thiết) (trong thời gian 03 ngày làm việc) - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Công thương, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Công thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện không phải sửa đổi bổ sung: 20 ngày với dự án nhóm B; 10 ngày đối với dự án nhóm C: Phòng chuyên môn Sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, dự thảo thảo kết quả, trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt; Bước 4: Lãnh đạo Phòng xem xét, thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả thẩm định Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt kết quả thẩm định. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định.Thời hạn 1 ngày làm việc. | Theo quy định tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính |
22 | 1.009973 | Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng; Thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng điều chỉnh thuộc thẩm quyền của Sở Công thương | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 06/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II, III và 20 ngày làm việc đối với công trình còn lại kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận hồ sơ theo quy định và cập nhật hồ sơ điện tử; chuyển phòng chuyên môn theo quy định. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ, Trưởng phòng chuyên môn phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng cho chuyên viên xử lý hồ sơ. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Tiến hành thẩm định hồ sơ: - Nếu hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định gửi đến người đề nghị thẩm định và lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu cần thiết) (trong thời gian 03 ngày làm việc) - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Công thương, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Công thương dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện không phải sửa đổi bổ sung: 25 ngày với công trình cấp II, III; 15 ngày đối với công trình còn lại: Phòng chuyên môn Sở Công thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, dự thảo thảo kết quả, trình lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt; Bước 4: Lãnh đạo Phòng xem xét, thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả thẩm định Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt kết quả thẩm định. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định. Thời hạn 1 ngày làm việc. | Theo quy định tại Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính |
33 | 1.009794 | Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương | - Luật số 62/2020/QH14 - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 06/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương, - Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Công thương | * Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình. Trong đó: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công: 02 ngày làm việc. - Thời gian kiểm tra của phòng chuyên môn, cán bộ được giao xử lý: 17 ngày làm việc. - Thời gian phê duyệt kết quả giải quyết của Lãnh đạo Sở: 01 ngày làm việc. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: - Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu công trình theo quy định tới Bộ phận tiếp nhận giải quyết TTHC thuộc Sở Công thương, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; - Bộ phận tiếp nhận kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ; nếu phù hợp thì tiếp nhận; nếu không phù hợp thì hướng dẫn người nộp hồ sơ để hoàn thiện lại hồ sơ. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện là 1 ngày làm việc. Bước 2: Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình - Thành lập Tổ kiểm tra, xây dựng kế hoạch kiểm tra, trình lãnh đạo ban hành trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ. - Trong thời hạn 13 ngày làm việc tiếp theo: Tổ kiểm tra kiểm tra công tác nghiệm thu theo kế hoạch. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo: Tổ kiểm tra tổng hợp kết quả kiểm tra, Tổ trưởng báo cáo lãnh đạo về kết quả kiểm tra; đồng thời tham mưu về kết quả xử lý thủ tục hành chính. Tổng thời gian thực hiện: 17 ngày làm việc. Bước 3: Phê duyệt Thông báo kết quả kiểm tra - Trường hợp công trình không đủ điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng thì thì trình lãnh đạo phê duyệt thông báo kết quả kiểm tra và trả hồ sơ đề nghị kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. - Trường hợp công trình đủ điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng thì tình lãnh đạo phê duyệt thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định. - Lưu trữ hồ sơ theo quy định. Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc. Bước 4: Trả kết quả Chuyển kết quả tới Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân. Thời gian thực hiện là 1 ngày làm việc. | Không |
B. THỦ TỤC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
STT | Mã TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
1 | 2.001561 | Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương -Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo theo mẫu. - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý.Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 10 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định. Thời hạn 1 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 800.000 đồng |
2 | 2.001632 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
| - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương -Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo theo mẫu quy định; - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 2,5 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 400.000 đồng |
3 | 2.001617 | Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương -Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu. - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 10 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định. Thời hạn 1 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 2.100.000 đồng |
4 | 2.001549 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương -Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu. - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 2,5 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định Thời hạn 0,5 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 1.050.000 đồng |
5 | 2.001535 | Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. -Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 10 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định Thời hạn 1 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 700.000đồng |
6 | 2.001266 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 Kv tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 2,5 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định Thời hạn 0,5 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 350.000 đồng |
7 | 2.001249 | Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 10 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử.Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định. Thời hạn 1 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 800.000 đồng |
8 | 2.001724 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương | - Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương. - Thông tư 21/2020/TT-BCT ngày 09/9/2020 của Bộ Công thương quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực. - Công văn số 836/CN.XDCB-CT ngày 23/7/2003 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực. - Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ công thương. | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh | - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | *Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Trình tự thực hiện: Bước 1: Công chức một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu - Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào phần mềm điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/ cá nhân. Luân chuyển hồ sơ trên phần mềm điện tử đến lãnh đạo Phòng Quản lý Năng lượng. - Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Công thương, trong thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 2: Lãnh đạo phòng chuyên môn kiểm tra, xem xét phân công xử lý hồ sơ trên phần mềm điện tử và giao hồ sơ bản cứng hoặc hồ sơ qua mạng điện tử cho chuyên viên xử lý. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên sau khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên soạn thảo văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo Sở (Trong thời hạn 03 ngày làm việc). Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực. - Nếu đủ điều kiện, chuyên viên soạn thảo Giấy phép hoạt động điện lực. Sau khi soạn thảo xong, tải lên phần mềm điện tử để luân chuyển đến lãnh đạo phòng. Thời hạn 2,5 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐL trên phần mềm điện tử. Thời hạn 1,5 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy phép HĐĐL hoặc không cấp Giấy phép HĐĐLtrên phần mềm điện tử. Thời hạn 1 ngày làm việc. Bước 6: Chuyển văn thư lấy số, đóng dấu văn bản được phê duyệt chuyển Trung tâm hành chính công tỉnh kết thúc quy trình theo quy định.Thời hạn 0,5 ngày làm việc. | Thông tư 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Phí thẩm định: 400.000 đồng |
9 | 2.000674
| Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý xăng dầu
| Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 01/22/2021 | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | * Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ * Quy trình thực hiện: Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì cán bộ tiếp nhận tham mưu văn bản để Trung tâm thông báo cho thương nhân hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho thương nhân. - Chuyển hồ sơ từ TTHCC về Sở Công Thương: VP nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện và chuyển phòng QLTM. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng QLTM phân công chuyên viên xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên có trách nhiệm thẩm định thực tế và xác minh hồ sơ theo đúng quy định: - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ làm văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên liên hệ với thương nhân để thẩm định điều kiện thực tế, lập biên bản làm việc. Sau khi kiểm tra điều kiện thực tế, chuyên viên tiến hành tổng hợp hồ sơ và soạn thảo văn bản đề xuất, Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp đáp ứng quy định) hoặc Thông báo không cấp (trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện theo quy định). Thời hạn 8 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo cơ quan ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 6: Chuyên viên QLTM chuyển văn thư đóng dấu, chuyển VP để bàn giao cho nhân viên bưu điện thực hiện chuyển kết quả qua cho cán bộ tiếp nhận tại TTHCC đồng thời cập nhật theo dõi kết quả xử lý công việc theo quy định. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. | Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 |
10 | 2.000673 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 01/22/2021 | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc qua trang web mức độ 3 tại: dvc.bacninh.gov.vn
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | * Thời hạn giải quyết: 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ * Quy trình thực hiện: Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì cán bộ tiếp nhận tham mưu văn bản để Trung tâm thông báo cho thương nhân hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho thương nhân. - Chuyển hồ sơ từ TTHCC về Sở Công Thương: VP nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện và chuyển phòng QLTM. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng QLTM phân công chuyên viên xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên có trách nhiệm thẩm định thực tế và xác minh hồ sơ theo đúng quy định - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ làm văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên liên hệ với thương nhân để thẩm định điều kiện thực tế, lập biên bản làm việc. Sau khi kiểm tra điều kiện thực tế, chuyên viên tiến hành tổng hợp hồ sơ và soạn thảo văn bản đề xuất, Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trong trường hợp đáp ứng quy định) hoặc Thông báo không cấp (trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện theo quy định). Thời hạn 04 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo cơ quan ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 6: Chuyên viên QLTM chuyển văn thư đóng dấu, chuyển VP để bàn giao cho nhân viên bưu điện thực hiện chuyển kết quả qua cho cán bộ tiếp nhận tại TTHCC đồng thời cập nhật theo dõi kết quả xử lý công việc theo quy định. Thời hạn 0,5 ngày làm việc. Bước 7: Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công tỉnh trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. Thời hạn 0.5 ngày làm việc. | Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 |
11 | 2.000648 | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
| Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 01/22/2021 | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh hoặc qua trang web mức độ 3 tại: dvc.bacninh.gov.vn
| - Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, tp Bắc Ninh. - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương | * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ * Quy trình thực hiện: Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính tại một cửa tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định (trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến): - Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì cán bộ tiếp nhận tham mưu văn bản để Trung tâm thông báo cho thương nhân hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho thương nhân. - Chuyển hồ sơ từ TTHCC về Sở Công Thương: VP nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện và chuyển phòng QLTM. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 2: Trưởng phòng QLTM phân công chuyên viên xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 3: Chuyên viên có trách nhiệm thẩm định thực tế và xác minh hồ sơ theo đúng quy định - Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ làm văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ chuyên viên liên hệ với thương nhân để thẩm định điều kiện thực tế, lập biên bản làm việc. Sau khi kiểm tra điều kiện thực tế, chuyên viên tiến hành tổng hợp hồ sơ và soạn thảo văn bản đề xuất, Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (trong trường hợp đáp ứng quy định) hoặc Thông báo không cấp (trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện theo quy định). Thời hạn 04 ngày làm việc. Bước 4: Lãnh đạo Phòng thẩm định hồ sơ, ký đề xuất và trình lãnh đạo Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 02 ngày làm việc. Bước 5: Lãnh đạo cơ quan ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc Thông báo không cấp. Thời hạn 01 ngày làm việc. Bước 6: Chuyên viên QLTM chuyển văn thư đóng dấu, chuyển VP để bàn giao cho nhân viên bưu điện thực hiện chuyển kết quả qua cho cán bộ tiếp nhận tại TTHCC đồng thời cập nhật theo dõi kết quả xử lý công việc theo quy định. Thời hạn 01 ngày làm việc. | Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 Thông tư 47/2021/TT-BTC ngày 24/6/2021 |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
STT | Mã TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
11 | * Hiện tại (Chưa chuẩn mã hóa) * Sửa đổi Mã TTHC: 2.000046 | Công bố hợp quy chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
| Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng | - Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Thông tư 36/2019/TT-BCT của Bộ Công thương quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; | - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích - Mức độ thực hiện dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 03 (Theo Quyết định số 532/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh )
| - Tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Cơ quan thực hiện: Sở Công thương | Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (Thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ” theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
| Theo quy định tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Lệ phí: 150.000 đồng/giấy đăng ký |
- 1Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện; thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 4996/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4020/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, điện, hóa chất, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn đập, hồ chứa thủy điện; thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 4996/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Công nghiệp địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 4020/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng, điện, hóa chất, lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công thương thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1636/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết