- 1Quyết định 17/2006/QĐ-TTg về chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 15/2007/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1634/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 về Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT- BTC-BNN&PTNT ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 482/TTr-SNN ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015.
2. Mục tiêu chương trình
a) Mục tiêu chung: Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa tập trung lớn, có năng suất, chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực lâu dài.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Đảm bảo tỷ lệ dùng giống xác nhận đối với cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày là 70 %. Sản xuất giống cây ăn quả từ cây tuyển chọn là 50.000 cây/năm.
- Số bê sinh ra từ chọn phối là 15.000 con giống bò U, 2.500 con lai Zêbu. Số lợn được phối truyền tinh nhân tạo là 35.000 con, sản xuất ra 280.800 con lai F1/năm. Cung cấp 315.000 con gia cầm giống thương phẩm/năm.
- Cung cấp 70 % giống cây lâm nghiệp từ nguồn sản xuất tại tỉnh đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quy định.
- Đảm bảo cung cấp 70 % giống thủy sản đạt tiêu chuẩn giống tiến bộ và 40 % giống cung cấp được sản xuất tại tỉnh.
- Tăng cường năng lực hệ thống công tác giống: Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, khoa học công nghệ, bộ máy quản lý và dịch vụ,…đảm bảo sản xuất và cung cấp các loại giống đạt chất lượng cao cho nhu cầu.
3. Nội dung, quy mô các chương trình
a) Chương trình giống cây trồng, gồm các dự án
- Dự án giống lúa chất lượng cao: Sản xuất 120 tấn/năm, đạt tiêu chuẩn giống xác nhận. Kinh phí thực hiện: 1.500 triệu đồng.
- Dự án sản xuất giống ngô chịu hạn, chịu lạnh: Sản xuất 90 tấn/năm.
Kinh phí thực hiện: 1.500 triệu đồng.
- Dự án sản xuất giống cây ăn quả: Sản xuất 50.000 cây giống/năm. Kinh phí thực hiện 2.000 triệu đồng.
b) Chương trình giống vật nuôi, gồm các dự án
- Dự án nâng cao chất lượng đàn trâu thịt: Mua 100 con trâu đực giống ngoài tỉnh, bình tuyển 50 con trâu đực địa phương, phối 2.000 con trâu cái vùng dự án; tạo ra 6.000 con trâu cải tiến. Kinh phí thực hiện 2.500 triệu đồng.
- Dự án nâng cao chất lượng đàn bò thịt: Mua 200 con đực giống bò U và Zêbu, ký hợp đồng sử dụng trong dân 150 con đực đạt tiêu chuẩn. Tạo ra 15.000 con bê từ giống chọn lọc. Kinh phí thực hiện 6.000 triệu đồng.
- Dự án mở rộng truyền tinh nhân tạo lợn: Đào tạo 100 dẫn tinh viên, 10.000 hộ nuôi lợn nái. Hàng năm sản xuất được 144.000 con lợn lai F1. Kinh phí thực hiện là 2.000 triệu đồng.
- Dự án Móng Cái hóa đàn lợn nái: Cung cấp 1.600 lợn nái hậu bị/năm.
Kinh phí thực hiện là 6.400 triệu đồng.
- Dự án giống gia cầm: Nuôi đàn gia cầm giống ông, bà tại Trung tâm giống: 500 con vịt, 500 con gà, 500 con ngan; vùng giống bố, mẹ trong dân: 1.000 con vịt, 1.000 con gà, 1.000 con ngan. Sản xuất được 315.000 con giống thương phẩm/năm. Kinh phí thực hiện là 1.500 triệu đồng.
c) Chương trình giống thủy sản: Xây dựng các trạm vệ tinh ương nuôi các loại giống thủy sản tại một số huyện. Kinh phí thực hiện là 1.650 triệu đồng.
d) Chương trình giống lâm nghiệp gồm các dự án
- Xây dựng rừng giống thông đuôi ngựa: Sản xuất 150 kg hạt giống/năm, cung cấp để trồng 3.000 ha rừng/năm.
- Xây dựng rừng giống sa mộc: Sản xuất hạt giống 90 kg hạt giống/năm, cung cấp để trồng 2.000 ha rừng/năm.
- Xây dựng rừng giống keo: Sản xuất hạt giống 200 kg/năm, cung cấp để trồng 5.000 ha rừng/năm.
- Xây dựng rừng giống xoan hôi: Sản xuất 90 kg hạt giống/năm, cung cấp để trồng 1.500 ha rừng/năm.
- Xây dựng vườn ươm nhân giống chất lượng cao: Sản xuất 750.000 cây giống để trồng 1.245 ha/năm.
4. Tổng nhu cầu vốn và nguồn vốn đầu tư
a) Tổng mức vốn đầu tư 25.790 triệu đồng.
Trong đó : - Giống cây trồng: 5.000 triệu đồng;
- Giống chăn nuôi: 18.400 triệu đồng;
- Giống thủy sản: 1.650 triệu đồng;
- Giống cây lâm nghiệp: 740 triệu đồng.
b) Nguồn vốn: Ngân sách cấp từ Chương trình giống quốc gia và các nguồn vốn khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đề xuất thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình của tỉnh; tổ chức xây dựng dự án đầu tư các chương trình hợp phần trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Các ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, thị căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung liên quan của Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2013 về cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2027/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt đơn giá trồng rừng và đơn giá giống cây trồng lâm nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2021
- 1Quyết định 17/2006/QĐ-TTg về chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 15/2007/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2013 về cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2027/QĐ-UB năm 2002 phê duyệt đơn giá trồng rừng và đơn giá giống cây trồng lâm nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 463/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng quỹ tín dụng Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Phần Lan kèm theo Quyết định 1949/2003/QĐ-UB do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2021
Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1634/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nông Văn Páo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định