- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 63/QĐ-BNN-PC năm 2016 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2648/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1633/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-BNN-TCTS ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thay thế và 02 thủ tục hành chính bị thay thế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang trong lĩnh vực thủy sản.
(Đính kèm Danh mục và nội dung thủ tục hành chính)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số thứ tự 2 và 3 được công bố kèm theo Quyết định số 421/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giao các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đăng tải các thủ tục hành chính tại
2. Văn phòng UBND tỉnh tổ chức công khai thủ tục hành chính tại
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …../QĐ-UBND ngày … tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cơ quan thực hiện | |
A. Thủ tục hành chính thay thế | ||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm | Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra. | Chi cục Thủy sản | |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm | |||
B. Thủ tục hành chính bị thay thế | ||||
1 | Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm | Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra. | Chi cục Thủy sản | |
2 | Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm | |||
|
|
|
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm
1.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ:
Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang (thông qua bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
b) Thực hiện:
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ) lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ sở nuôi. Trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Điện thoại: 0293.3877.977
Fax: 0293.3878.938
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký lần đầu gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ) và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
1.8. Lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ) và sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi[1]:...............................................................................
Họ, tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp...................................do....................................., ………………………………………cấp ngày.......................................................
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
Số điện thoại:..................... Fax:........................Email (nếu có):.............................
Căn cứ Nghị định số 55 /2017/NĐ-CP ngày 09 / 5 /2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT | Ao nuôi[2] | Địa chỉ ao nuôi[3] | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ................, ngày........tháng........năm....... |
----------------------
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ mặt bằng.
3 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.......
CHI CỤC........................
-------------------
Căn cứ Nghị định số 55 /2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Chi cục trưởng Chi cục..................................tỉnh.............
CHỨNG NHẬN
Số: ......./20...
Họ, tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ...........................do…………………………... .........................................cấp ngày..........................................................................
Địa chỉ cơ sở:...........................................................................................................
Số điện thoại:.................................Fax:...................................................................
Email (nếu có):........................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCC):........................................................................
Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Mã số nhận diện ao nuôi1 | Ao nuôi2 | Diện tích ao nuôi (m2) | Địa chỉ ao nuôi3 |
1 | AA-BB-CCCC-DDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
| ................, ngày........tháng........năm....... |
----------------------
1. Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở theo từng ao.
2. Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị trí, địa điểm ao nuôi theo sở đồ ao nuôi.
3. Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ:
Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang (thông qua bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
b) Thực hiện:
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ), lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ sở nuôi. Trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, khu vực 4, phường V, thành phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang.
Điện thoại: 0293.3877.977.
Fax: 0293.3878.938.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký lại gồm: Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 02 Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ), bản gốc Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm đề nghị cấp lại và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
b) Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
2.8. Lệ phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ), bản gốc Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm đề nghị cấp lại và Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1:...............................................................................
Họ, tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp...................................do...................................., ………………………………………cấp ngày..........................................................
Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
Số điện thoại:..................... Fax:........................Email (nếu có):...............................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT | Mã số nhận diện ao nuôi đã được cấp2 | Địa chỉ ao nuôi3 | Thay đổi diện tích ao nuôi (m3) | Thay đổi chủ cơ sở | ||
Cũ | Mới | Cũ | Mới | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ................, ngày........tháng........năm....... |
---------------------
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ mặt bằng.
3 Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.......
CHI CỤC........................
-------------------
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Chi cục trưởng Chi cục..................................tỉnh.............
CHỨNG NHẬN
Số: ......./20...
Họ, tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ...........................do…………………………... .........................................cấp ngày..........................................................................
Địa chỉ cơ sở:...........................................................................................................
Số điện thoại:.................................Fax:...................................................................
Email (nếu có):........................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCC):........................................................................
Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Mã số nhận diện ao nuôi1 | Ao nuôi2 | Diện tích ao nuôi (m2) | Địa chỉ ao nuôi3 |
1 | AA-BB-CCCC-DDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
| ................, ngày........tháng........năm....... |
---------------------
1. Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở theo từng ao.
2. Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị trí, địa điểm ao nuôi theo sở đồ ao nuôi.
3. Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
- 1Quyết định 5144/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 68/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy sản, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Thú y; Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 63/QĐ-BNN-PC năm 2016 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2648/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
- 8Quyết định 5144/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 68/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 2821/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 1662/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy sản, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
- 13Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Thú y; Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang trong lĩnh vực thủy sản
- Số hiệu: 1633/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực