Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1631/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-BKHCN ngày 17/6/2015; Quyết định số 2776/QĐ-BKHCN ngày 12/10/2015 và Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 135/TTr-SKHCN ngày 19/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631 /QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp |
|
2 | Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp |
|
3 | Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam |
|
4 | Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KH&CN
1. Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3:Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận Quyết định từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở khoa học và công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:Trong 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức muốn bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng đơn vịcủa người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Quy định tại Điều 4, Thông tư 35/2014/TT-BKHCN:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3.Ngoài quy định tại điểm 1, 2 phần này, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các ngành sau:
+Ngành kỹ thuật đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư phápnộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sở Khoa học và Công nghệ thống nhất ý kiến với Sở Tư pháp, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Bước 3: Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận Quyết định từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở khoa học và công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
Số lượng hồ sơ:02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:Trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức muốn miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, cụ thể:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, cụ thể:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp, cụ thể:
+ Từ chối đưa ra kết luận giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng.
+ Cố ý đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật.
+ Cố ý kéo dài thời gian thực hiện giám định tư pháp.
+ Lợi dụng việc thực hiện giám định tư pháp để trục lợi.
+ Tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết được khi tiến hành giám định tư pháp.
+ Xúi giục, ép buộc người giám định tư pháp đưa ra kết luận giám định tư pháp sai sự thật.
+ Can thiệp, cản trở việc thực hiện giám định của người giám định tư pháp.
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam muốn đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tại tỉnh Quảng Bình nộp hồ sơ đăng ký giải thưởng trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình.
Địa chỉ: 17A Quang Trung, phường Hải Đình, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).
Bước 2:Thẩm định hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho tổ chức, cá nhân tổ chức xét tặng giải thưởng, trường hợp không đồng ý nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả:
Sở Khoa học và Công nghệ nhận văn bản trả lời từ UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ.
* Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
- Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ theo mẫu;
- Quy chế xét tặng giải thưởng quy định về tên giải thưởng, nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng.
Số lượng hồ sơ:01 bộ hồ sơ
* Thời hạn giải quyết:Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Khoa học và Công nghệ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký giải thưởng do Sở Khoa học và Công nghệ trình.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Khoa học và Công nghệ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Bản đăng ký đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ theo Mẫu biểu A-ĐK2 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/12/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
Ghi chú:Có biểu mẫu đính kèm
Mẫu biểu A-ĐK2
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng … năm 20…
BẢN ĐĂNG KÝ
ĐẶT VÀ TẶNG GIẢI THƯỞNG VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:…………………………………………………..
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đăng ký giải thưởng:
Đối với tổ chức
Tên tổ chức: ..............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax:…………………… E-mail: .................................
Số Quyết định thành lập: ..........................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh): ...........................................
................................................................................................................................
Ho và tên người đứng đầu tổ chức: ........................................................................
Đối với cá nhân
Ho và tên: …………………………… Quốc tịch: ..........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:………… Ngày cấp:…………….Nơi cấp: ......................................
Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………Fax:………………..E-mail: ....................................
2. Đăng ký giải thưởng:
2.1.Tên và ý nghĩa giải thưởng: ................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2.2. Lĩnh vực đăng ký giải thưởng: ............................................................................
2.3. Mục đích đặt và tặng giải thưởng: ......................................................................
2.4. Quy mô Giải thưởng: ........................................................................................
2.5. Nguồn kinh phí: .................................................................................................
2.6. Đối tượng áp dụng cho giải thưởng: ..................................................................
2.7. Tóm tắt nguyên tắc, điều kiện xét tặng, tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng:................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Kèm theo Quy chế xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ)
Tôi/Chúng tôi cam kết:
a) Tên giải thưởng mới không trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên giải thưởng về khoa học và công nghệ đã có; hoặc đã được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền (trong trường hợp đăng ký giải thưởng sử dụng tên của tổ chức, cá nhân);
b) Không vi phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
4.Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân sách nhà nước nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Bình;
Địa chỉ: Đường Đỗ Nhuận –P. Đồng Phú –TP. Đồng Hới - Quảng Bình;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết);
Đối với hồ sơ trưc tiếp đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết phiếu biên nhận hồ sơ;
Đối với hồ sơ không đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo cho tổ chức bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ hoặc nhận qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bảo đảm theo đường bưu điện;
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước (theo mẫu, in 2 mặt, nếu in 2 tờ đóng dấu giáp lai).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ.
* Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Ghi chú: Có biểu mẫu đính kèm
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ() | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Nếu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây) | ............, ngày….. tháng …. năm…….. |
Mẫu 7
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật: Bình thường Mật Tối mật Tuyệt mật |
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): Họ và tên: Giới tính: Trình độ học vấn: Chức danh khoa học: Chức vụ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có): Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: Họ và tên thủ trưởng: Địa chỉ: Tỉnh/thành phố: Điện thoại: Fax: Website: |
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng) : Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
7. Hình thức mua: Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày …... tháng ….... năm ….... đăng ký kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
- 1Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 3652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1482/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 2776/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 3592/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 3652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1631/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra