- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 4104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh;
Căn cứ Quyết định số 1195/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Suối Tân, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 3421/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép tiến hành lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ - Dự toán lập Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm tại Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Kết quả thẩm định Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1884/SXD-KTQH ngày 24 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
I. Tên đề án: Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Phạm vi nghiên cứu lập Chương trình là toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Cam Lâm với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 54.719,24 ha; trong đó, tập trung nâng cấp và phát triển đô thị đối với 03 khu vực chính gồm: Thị trấn Cam Đức, xã Suối Tân và Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (xã Cam Hải Đông) theo định hướng của Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016.
Ngoài ra, các xã còn lại đã được định hướng theo các đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đã được phê duyệt.
III. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị Cam Lâm
1. Quan điểm xây dựng Chương trình
- Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện và khả năng huy động nguồn lực tại địa phương.
- Việc xây dựng Chương trình phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; gắn với các trung tâm du lịch, khu vực ven biển, ven đầm, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu, nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu đô thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế - xã hội.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; xây dựng đô thị có môi trường sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc tế.
- Phát triển đô thị gắn với các trung tâm du lịch, khu vực ven biển, ven đầm, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
- Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển đô thị tại các vùng ven biển, ven đầm, đồng thời chú trọng đến yêu cầu thích ứng với quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Kết hợp hiệu quả nguồn lực của Nhà nước với thu hút các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp hỗ trợ tài chính cho các hoạt động xây dựng, phát triển đô thị.
- Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị theo lộ trình nâng loại đô thị và hoàn thiện chất lượng đô thị theo tiêu chí.
- Phát triển đô thị trên cơ sở nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của chính quyền đô thị các cấp, tăng cường sức cạnh tranh phát triển đô thị.
2. Mục tiêu của Chương trình
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cam Lâm đến năm 2020; quy hoạch chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025; quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
- Xác định các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện nhằm huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan các đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn những giá trị bản sắc văn hóa của đô thị.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển mạng lưới đô thị và phát huy những lợi thế có sẵn phù hợp với các quy hoạch chung được duyệt; khai thác sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực tạo ra môi trường sống chất lượng tốt cho cư dân đô thị, đảm bảo lợi ích cộng đồng.
- Xác định các dự án đầu tư xây dựng phát triển các đô thị; phân bổ nguồn lực cho đầu tư phát triển đến từng đô thị, xác định lộ trình và chiến lược cụ thể đảm bảo phù hợp với các chương trình, mục tiêu phát triển đã đề ra theo hướng bền vững.
- Đề ra mục tiêu tổng quát phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2030; Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 chỉ tập trung khu vực thị trấn Cam Đức, khu vực xã Suối Tân và khu vực xã Cam Hải Đông để phát triển đô thị. Trên cơ sở đó, phân chia mục tiêu và nhiệm vụ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:
Giai đoạn đến năm 2020: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Suối Tân: Phát triển kinh tế, xã hội xã Suối Tân theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông: Phát triển kinh tế, xã hội xã Cam Hải Đông theo định hướng đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Giai đoạn 2021-2025: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng đạt tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông: Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
Giai đoạn 2026-2030: Phát triển kinh tế, xã hội huyện Cam Lâm theo định hướng hoàn thiện và nâng cấp các mục tiêu sau:
Đối với đô thị Cam Đức: Phát triển kinh tế, xã hội thị trấn Cam Đức theo định hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
Đối với đô thị Suối Tân: Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Đối với đô thị Cam Hải Đông: Tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
IV. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
1. Đến năm 2020
Thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị để đến năm 2020: Thị trấn Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại V; xã Cam Hải Đông đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến năm 2020:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 15%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 11,5 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 2,5%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%; tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt > 3,8 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt > 15%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 85%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 94%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 85%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 26,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6,5 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 96%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 85 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 12%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 78%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 70%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 55%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tập trung đầu tư xây dựng đạt đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
- Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 14%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 6 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt 2 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 13%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 75%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 70%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 96%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 50%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
2. Đến năm 2025
Thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị để đến năm 2025: Thị trấn Cam Đức đạt tiêu chuẩn của đô thị loại IV; xã Suối Tân tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V; xã Cam Hải Đông tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V.
Các chỉ tiêu chính phấn đấu đến năm 2025:
- Đối với đô thị Cam Đức:
Đầu tư xây dựng chất lượng đô thị loại IV theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 12 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 3,5%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt 4 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 90%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 95%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 500 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 90%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 4 m2/người.
- Đối với đô thị Suối Tân:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 27,5 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 99,5%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 2%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 98%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt 2,5 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 15%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 350 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 60%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 3,5 m2/người.
- Đối với đô thị Cam Hải Đông:
Tiếp tục đầu tư xây dựng và hoàn thiện chất lượng đô thị loại V theo các tiêu chí phân loại đô thị tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Các chỉ tiêu cụ thể:
Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 28 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố đạt 100%.
Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng ở nội thị đạt ≥ 16%, mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5 m) đạt 7 km/km2; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt ≥ 3%.
Hệ thống cấp nước: Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm.
Hệ thống thoát nước: Mật độ đường cống thoát nước chính đạt 3 km/km2.
Thu gom chất thải rắn: Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt 20%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 80%. Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
Cấp điện và chiếu sáng công cộng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt ≥ 700 kwh/người/năm. Tỷ lệ chiếu sáng đường chính đạt 80%; tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 70%.
Hệ thống cây xanh đô thị: Diện tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt ≥ 5 m2/người.
3. Đến năm 2030
Trên cơ sở các kết quả thực hiện của Chương trình phát triển đô thị giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2026-2030 sẽ tiếp tục tập trung thực hiện các dự án tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội để tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại IV đối với thị trấn Cam Đức; xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn của đô thị loại V đối với xã Suối Tân và xã Cam Hải Đông.
V. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
1. Mục tiêu chung
- Hình thành và phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng đô thị, thu hút đầu tư phát triển tiềm năng đô thị. Kết hợp chặt chẽ giữa việc phát triển đô thị và xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống đô thị, gắn với việc mở rộng, nâng cấp, chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, có bản sắc, thân thiện môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao, phát triển toàn diện và tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các đô thị trên địa bàn tỉnh và vùng.
- Tập trung nguồn lực đầu tư hoàn thiện các tiêu chí theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị đối với đô thị Cam Đức, đô thị Suối Tân, đô thị Cam Hải Đông (Bắc bán đảo Cam Ranh).
2. Lộ trình thực hiện
TT | Tên đô thị | Kế hoạch | ||||||
Năm 2016 | Hiện trạng 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | ||
1 | Thị trấn Cam Đức |
| Đạt tiêu chuẩn đô thị loại V | Tập trung hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại V | Đạt đô thị loại IV | Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí của đô thị loại IV | ||
2 | Đô thị Suối Tân | V | V | V | V | V | V | V |
3 | Đô thị Cam Hải Đông |
|
|
|
| V | V | V |
3. Các khu vực phát triển đô thị:
3.1. Đô thị Cam Đức:
* Tính chất đô thị:
- Đô thị trung tâm huyện lỵ của huyện.
- Đô thị chia sẻ các chức năng dịch vụ, vui chơi giải trí, nhà ở, du lịch cuối tuần và du lịch sinh thái nông nghiệp với Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số khoảng 16.619 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng: 268,4 ha, bình quân 161,5 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 20.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 601,05 ha, bình quân 300,5 m2/người; trong đó đất đơn vị ở là 381,02 ha, bình quân 190,5 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 57.500 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 1.086 ha, bình quân 188,9 m2/người; trong đó đất đơn vị ở là 382,11 ha, bình quân 66,5 m2/người.
* Các khu vực phát triển
Ưu tiên cải tạo và nâng cấp các khu đô thị hiện hữu.
Các khu vực phát triển đô thị mới hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các khu chức năng hiện trạng tại các khu vực nằm hai bên đường nối Quốc lộ 1 với Bán đảo Cam Ranh, khu vực phía Tây Quốc lộ 1.
3.2. Đô thị Suối Tân:
* Tính chất đô thị: Là đô thị công nghiệp.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 9.643 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 442 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 73,13 ha), bình quân 458,2 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 12.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 668 ha (trong đó đất dân dụng khoảng 282 ha), bình quân 556,7 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 32.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 980 ha, bình quân 306,3 m2/người.
* Các khu vực phát triển:
Ưu tiên cải tạo và nâng cấp các khu đô thị hiện hữu.
Các khu vực phát triển đô thị mới hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các khu chức năng hiện trạng tại các khu vực nằm phía Đông Quốc lộ 1 đến đường sắt Bắc - Nam, phía Tây Quốc lộ 1 đến Khu công nghiệp Suối Dầu và khu vực ven Tỉnh lộ 3 đến Cụm công nghiệp Trảng É.
3.3. Đô thị Cam Hải Đông (đô thị Bắc bán đảo Cam Ranh)
* Tính chất đô thị: Là đô thị du lịch, dịch vụ.
* Về đô thị hóa:
- Năm 2019: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 8.562 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 584 ha, bình quân 584 m2/người.
- Năm 2020: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 13.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 927 ha, bình quân 713,1 m2/người.
- Năm 2030: Tổng dân số bao gồm cả thành phần dân số khác khoảng 40.000 người. Quy mô đất xây dựng đô thị khoảng 1.550 ha, bình quân 387,5 m2/người.
* Các khu vực phát triển: Các khu vực phát triển đô thị, du lịch mới hoặc các khu vực phát triển đan xen giữa các khu chức năng đô thị mới và các khu chức năng hiện trạng tại các khu đô thị nằm trên khu vực Bắc bán đảo Cam Ranh.
VI. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn được lập phù hợp với các đồ án quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện; cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2020: Mục tiêu phát triển đô thị huyện Cam Lâm theo hướng tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển để thị trấn Cam Đức và xã Suối Tân hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đối với đô thị loại V; xã Cam Hải Đông đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại V. Tổng nhu cầu vốn cho giai đoạn đến năm 2020 ước tính khoảng 22.807,72 tỷ đồng; trong đó:
Vốn cân đối ngân sách địa phương: Khoảng 1.378,22 tỷ đồng.
Vốn ngoài ngân sách: Khoảng 21.429,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội huyện Cam Lâm để thị trấn Cam Đức đạt được và tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại IV; xã Suối Tân và xã Cam Hải Đông tiếp tục đầu tư xây dựng để hoàn thiện và nâng cấp các tiêu chuẩn của đô thị loại V. Tổng nhu cầu vốn cho giai đoạn 2021-2030 ước tính khoảng 28.416,15 tỷ đồng (gồm: Khoảng 14.302,24 tỷ đồng cho giai đoạn 2021-2025 và khoảng 14.113,91 tỷ đồng cho giai đoạn 2026-2030); trong đó:
Vốn cân đối ngân sách địa phương: Khoảng 4.904,87 tỷ đồng.
Vốn ngoài ngân sách: Khoảng 23.511,28 tỷ đồng.
(Danh mục dự án cụ thể xem tại các Phụ lục đính kèm).
1. Sở Xây dựng hướng dẫn địa phương, đơn vị triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra. Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị huyện Cam Lâm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa; chủ động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ tham gia thực hiện chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Giao Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lâm theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư giai đoạn đến năm 2020 và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cam Lâm và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN CAM LÂM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | TÊN DỰ ÁN (QUY MÔ) | TỔNG VỐN ĐẦU TƯ (tỷ đồng) |
| TỔNG SỐ | 22.807,72 |
A | HẠ TẦNG KHUNG TOÀN ĐÔ THỊ | 7.996,53 |
I | CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2016-2020 | 558,41 |
1 | Đồ án quy hoạch |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật | 529,97 |
2.1 | Kè bảo vệ sông Trường (đoạn từ cửa biển đến QL1) | 109,11 |
2.2 | Hệ thống điện chiếu sáng công cộng trên tuyến đường mở rộng Quốc lộ 1, đoạn qua huyện Cam Lâm (phần 01 bên đường còn lại - đối với các đoạn qua đô thị, qua khu dân cư đông đúc) | 11,00 |
2.3 | Đường Tỉnh lộ 3 (đoạn xã Suối Cát - 5,97 km) | 120,00 |
2.4 | Cải tạo, nâng cấp kênh chính Nam hồ chứa Cam Ranh và kênh chính hồ chứa Suối Dầu | 73,98 |
2.5 | Hồ Tà Lua | 107,00 |
2.6 | Hồ chứa nước Tà Rục (hạng mục HT kênh có diện tích tưới F<150 ha) | 2,00 |
2.7 | Bồi thường, giải tỏa hồ chứa nước Tà Rục | 39,33 |
2.8 | Hệ thống cấp nước Cam Hiệp Bắc | 25,22 |
2.9 | Hệ thống cấp nước các thôn Suối Lau 1, 2, 3 xã Suối Cát | 6,93 |
2.10 | Hệ thống cấp nước các thôn Lập Định 1, 2, 3 xã Cam Hòa | 3,14 |
2.11 | Hệ thống cấp nước thôn Khánh Thành, xã Suối Cát | 0,90 |
2.12 | Hệ thống mương tiêu úng tại khu vực Trường Đoàn Thị Điểm và Trường Yersin | 1,70 |
2.13 | Cầu Nùng đồng ông Mãn thôn Văn Thủy 1 | 1,00 |
2.14 | Cầu Valy, xã Sơn Tân | 4,00 |
2.15 | Sửa chữa cầu Cam Hải | 1,54 |
2.16 | Đường vận chuyển nông sản liên vùng xã Cam Hòa - Cam Hiệp Bắc (731 m) | 15,00 |
2.17 | Đường vào khu mộ bác sĩ Yesin xã Suối Cát | 8,12 |
3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
|
4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 28,44 |
4.1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cam Lâm. Hạng mục: Xây dựng khuôn viên cây xanh và đèn chiếu sáng ngoài nhà | 0,95 |
4.2 | Trụ sở làm việc của Đội quản lý thị trường số 6, huyện Cam Lâm | 3,50 |
4.3 | Phòng khám Đa khoa khu vực Cam An Nam | 13,40 |
4.4 | Nhà thi đấu xã Cam An Nam | 0,90 |
4.5 | Nhà QNDB và dân quân BCHQS huyện Cam Lâm | 5,70 |
4.6 | Trụ sở làm việc Liên đoàn Lao động huyện Cam Lâm | 3,99 |
II | CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NGOÀI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN | 7.438,12 |
1 | Đồ án quy hoạch | 22,49 |
1.1 | Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm giai đoạn 2016-2020 định hướng đến năm 2030 | 0,51 |
1.2 | Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cam Lâm | 1,80 |
1.3 | Điều chỉnh QHCT xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Suối Dầu | 0,18 |
1.4 | Quy hoạch xây dựng (1/2000) khu đô thị ven đầm Thủy Triều | 20,00 |
2 | Hạ tầng kỹ thuật | 7.190,62 |
2.1 | Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Nha Trang - Cam Lâm), qua Cam Lâm 11 km | 568,55 |
2.2 | Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo), qua Cam Lâm 8 km | 457,14 |
2.3 | Bến xe Cam Lâm (giáp đường Nguyễn Công Trứ) | 30,00 |
2.4 | Bến xe đô thị Suối Tân | 30,00 |
2.5 | Xây dựng khu xử lý rác thải tập trung của huyện Cam Lâm quy mô 50 ha, đặt tại thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm | 46,00 |
2.6 | Nghĩa trang liên huyện tại thôn Khánh Thành Bắc, xã Suối Cát, huyện Cam Lâm và thôn Hội Xương, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh | 200,00 |
2.7 | Hạ tầng Khu công nghiệp Suối Dầu (giai đoạn II) | 30,00 |
2.8 | Hạ tầng Cụm công nghiệp Trảng É | 70,00 |
2.9 | Hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Lập | 10,00 |
2.10 | Nhà máy điện mặt trời Cam Lâm VN (Công ty TNHH Cam Lâm Solar) | 930,00 |
2.11 | Nhà máy điện mặt trời AMI Khánh Hòa (Công ty CP Năng lượng AMI Khánh Hòa) | 1.240,00 |
2.12 | Nhà máy điện mặt trời KN Cam Lâm (Công ty Cổ phần KN Cam Lâm) | 1.109,00 |
2.13 | Nhà máy điện mặt trời miền Trung (Tổng Công ty Điện lực Miền Trung) | 1.373,00 |
2.14 | Nhà máy điện mặt trời Trung Sơn (Công ty CP Phát triển Năng lượng Trung Sơn) | 878,00 |
2.15 | Trạm dừng chân đèo Cù Hin | 20,00 |
2.16 | Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh (Vinh Bình - Cù Hin ) | 178,50 |
2.17 | Hệ thống cấp nước thôn Tân Lập và thôn Văn Thủy 2, xã Cam Phước Tây | 4,75 |
2.18 | Đấu nối từ nhà máy nước Cam Ranh | 7,50 |
2.19 | Đấu nối nhà máy nước Suối Dầu | 3,18 |
2.20 | Kè bờ tả sông Suối Dầu | 5,00 |
3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
|
4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 225,00 |
4.1 | Cơ sở Bảo trợ dạy nghề và đào tạo việc làm cho người khuyết tật | 5,00 |
4.2 | Trung tâm thương mại thị trấn Cam Đức (hạng III, 1 ha) | 60,00 |
4.3 | Xây dựng trung tâm thương mại tại Khu du lịch bán đảo Bắc Cam Ranh (hạng III, 1 ha) | 60,00 |
4.4 | Khu liên hợp văn hóa - TDTT, sân vận động, nhà thi đấu (03ha) | 70,00 |
4.5 | Thư viện - nhà trưng bày triển lãm | 30,00 |
B | CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN THEO CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG ĐÔ THỊ | 14.811,20 |
I | ĐÔ THỊ CAM ĐỨC | 355,47 |
1 | Các dự án thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 | 107,66 |
1.1 | Đồ án quy hoạch |
|
1.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 101,54 |
1.2.1 | Đường Phạm Văn Đồng nối dài (D2), huyện Cam Lâm | 1,57 |
1.2.2 | Đường Bà Huyện Thanh Quan nối dài | 2,55 |
1.2.3 | Đường Trần Tế Xương nối dài | 2,68 |
1.2.4 | Đường Nguyễn Khuyến | 2,55 |
1.2.5 | Điện chiếu sáng đường Nguyễn Công Trứ | 0,56 |
1.2.6 | Đường Hàm Nghi, huyện Cam Lâm (giai đoạn 3) | 5,77 |
1.2.7 | Đường Đào Duy Anh, thị trấn Cam Đức | 4,80 |
1.2.8 | Đường Lưu Hữu Phước, thị trấn Cam Đức | 3,36 |
1.2.9 | Đường Hoàng Văn Thụ nối dài | 3,50 |
1.2.10 | Đường vào khu trung tâm chính trị hành chính huyện Cam Lâm, đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường số 1 | 1,20 |
1.2.11 | Nâng cấp tuyến đường Lê Lai | 7,00 |
1.2.12 | Đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai đoạn 1) | 10,00 |
1.2.13 | Kè và đường ven đầm Thủy Triều (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Yersin) | 9,00 |
1.2.14 | Thí điểm lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng công cộng tiết kiệm điện và đèn cảnh báo an toàn giao thông sử dụng năng lượng mặt trời cho đô thị Cam Đức | 47,00 |
1.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
|
1.3.1 | Cải tạo, sửa chữa nhà ở cán bộ, chiến sĩ năm 2019 | 0,81 |
1.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 5,30 |
1.4.1 | Trường Tiểu học Cam Đức 2 (cải tạo khối học và khối HC) | 1,16 |
1.4.2 | Trường THCS Quang Trung (sửa chữa cổng, hàng rào) | 0,35 |
1.4.3 | Trường MG Anh Đào | 3,80 |
2 | Các công trình, dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn | 247,82 |
2.1 | Đồ án quy hoạch | 4,50 |
2.1.1 | Xây dựng quy chế quản lý toàn đô thị | 0,50 |
2.1.2 | Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển đô thị | 2,50 |
2.1.3 | Cắm mốc quy hoạch chi tiết 1/500 | 1,50 |
2.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 80,00 |
2.2.1 | Điện chiếu sáng đường Lưu Hữu Phước, thị trấn Cam Đức | 0,25 |
2.2.2 | Hệ thống đèn tín hiệu giao thông nút giao đường Đinh Tiên Hoàng và đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Cam Đức | 0,85 |
2.2.3 | Điện chiếu sáng đường Nguyễn Viết Xuân, thị trấn Cam Đức | 0,27 |
2.2.4 | Điện chiếu sáng đường Trần Đại Nghĩa, thị trấn Cam Đức | 0,38 |
2.2.5 | Hệ thống thoát nước mưa nút giao đường Đinh Tiên Hoàng - QL1A và ngã giao đường Đinh Tiên Hoàng - Nguyễn Chí Thanh | 1,60 |
2.2.6 | Đường Trương Vĩnh Ký, thị trấn Cam Đức | 3,33 |
2.2.7 | Hệ thống mương thoát nước gần cây xăng Châu Pháp 2 (phía Đông) | 3,50 |
2.2.8 | Hệ thống thoát nước tại khu vực khu trung tâm đô thị mở rộng | 60,00 |
2.2.9 | Nâng cấp, chỉnh trang các tuyến đường đô thị Cam Đức | 9,82 |
2.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở | 125,00 |
2.3.1 | Khu trung tâm thị trấn Cam Đức (ven đầm Thủy Triều - đường Tôn Đức Thắng) | 50,00 |
2.3.2 | Các khu tái định cư cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn | 20,00 |
2.3.3 | Chỉnh trang các tổ dân phố đô thị Cam Đức | 5,00 |
2.3.4 | Đô thị trung tâm thị trấn Cam Đức (GĐ 2, 3); đô thị mới phía Đông Nam (ven Đầm); đô thị mới phía Tây QL1 | 50,00 |
2.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 38,31 |
2.4.1 | Chợ Cam Đức | 20,00 |
2.4.2 | Trụ sở thi hành án Cam Lâm | 4,00 |
2.4.3 | Sân khấu ngoài trời Nhà thiếu nhi Cam Lâm | 0,31 |
2.4.4 | Xây dựng Nhà văn hóa, sân thể thao thị trấn và các TDP | 14,00 |
II | ĐÔ THỊ SUỐI TÂN | 258,69 |
1 | Các dự án thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 | 57,14 |
1.1 | Đồ án quy hoạch |
|
1.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 15,53 |
1.2.1 | Đường D1 (đường quy hoạch đô thị Suối Tân), xã Suối Tân (giai đoạn 3) | 4,93 |
1.2.2 | Đường từ nhà bà Phạm Thị Hồng đến nhà ông Nguyễn Long An, thôn Đồng Cau | 1,00 |
1.2.3 | Đường từ nhà ông Võ Hoàng Phong đến nhà bà Lê Thị Hóa, thôn Đồng Cau | 1,00 |
1.2.4 | Đường từ nhà ông Lê Thanh Nhàn đến nhà ông Lê Văn Hưng, thôn Đồng Cau | 1,00 |
1.2.5 | Đường từ nhà ông Trần Sâm đến nhà ông Đinh Khánh Bảo, thôn Đồng Cau | 1,00 |
1.2.6 | Đường vào khu chung cư Suối Tân, thôn Đồng Cau | 1,00 |
1.2.7 | Đường từ tuyến D1 đến nhà ông Hà Văn Tám | 1,50 |
1.2.8 | Đường từ nhà ông Ngô Quang Thiện đến nhà ông Nguyễn Thông, thôn Vĩnh Phú | 1,00 |
1.2.9 | Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Thủy đến KDC Vườn Dừa, thôn Dầu Sơn | 2,50 |
1.2.10 | Đường dân sinh dọc nhà máy nước Suối Dầu | 0,60 |
1.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở | 0,35 |
1.3.1 | San lắp mặt bằng khu quy hoạch dân cư thôn Đồng Cau, xã Suối Tân | 0,35 |
1.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 41,26 |
1.4.1 | Trung tâm văn hóa thể thao công nhân khu CN Suối Dầu | 14,41 |
1.4.2 | Trường Tiểu học Suối Tân (xây dựng 2 phòng học bộ môn) | 2,00 |
1.4.3 | Trường MG Vàng Anh, xã Suối Tân | 12,85 |
1.4.4 | Trường Mầm non Sen Hồng | 12,00 |
2 | Các công trình, dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn | 201,55 |
2.1 | Đồ án quy hoạch | 3,00 |
2.1.1 | Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển đô thị | 2,00 |
2.1.2 | Cắm mốc quy hoạch chi tiết 1/500 | 1,00 |
2.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 139,25 |
2.2.1 | Điện chiếu sáng thôn Đồng Cau, xã Suối Tân | 0,80 |
2.2.2 | Lắp đặt đường ống dẫn nước sạch cho thôn Vĩnh Phú, thôn Cây Xoài, xã Suối Tân | 0,80 |
2.2.3 | Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường ngõ, xóm | 12,00 |
2.2.4 | Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường chính tại khu trung tâm đô thị mở rộng | 25,00 |
2.2.5 | Hệ thống thoát nước tại khu vực khu trung tâm đô thị mở rộng | 45,00 |
2.2.6 | Xây dựng trạm xử lý M1 (nước thải sinh hoạt) | 25,00 |
2.2.7 | Hạ tầng kỹ thuật nước khoáng Suối Dầu (thuộc quy hoạch khu công nghiệp Suối Dầu) | 10,00 |
2.2.8 | Cầu thôn Vĩnh Phú | 0,75 |
2.2.9 | Bờ kè thôn Đồng Cau, Dầu Sơn | 0,80 |
2.2.10 | Đường từ nhà ông Nguyễn Đức Thành đến chân cầu vượt, thôn Vĩnh Phú | 1,50 |
2.2.11 | Đường từ nhà bà Nguyễn Thị Luận đến kênh chính Nam, thôn Vĩnh Phú | 1,50 |
2.2.12 | Đường từ nhà máy nước khoáng Onsen đến đường cao tốc Bắc-Nam | 5,00 |
2.2.13 | Đường vào doanh trại trung đoàn 108, thôn Đồng Cau | 1,10 |
2.2.14 | Nâng cấp, chỉnh trang các tuyến đường đô thị Suối Tân | 10,00 |
2.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở | 52,00 |
2.3.1 | Đô thị trung tâm thị trấn Suối Tân (giai đoạn 2, 3); Khu dân cư dọc trục Tỉnh lộ 3 | 35,00 |
2.3.2 | Nhà ở công nhân Khu công nghiệp Suối Dầu | 12,00 |
2.3.3 | Các khu phân lô khác trên địa bàn Suối Tân | 5,00 |
2.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 7,30 |
2.4.1 | Cải tạo 3 ô nhà lưới trại thực nghiệm giống cây trồng Suối Dầu | 2,30 |
2.4.2 | Xây dựng Nhà văn hóa, sân thể thao đô thị Suối Tân và các thôn | 5,00 |
III | ĐÔ THỊ CAM HẢI ĐÔNG | 14.197,03 |
1 | Các dự án thuộc kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 2016-2020 | 436,02 |
1.1 | Đồ án quy hoạch |
|
1.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 320,00 |
1.2.1 | Hệ thống tuyến đường nhánh Khu DL phần 1/2 phía Bắc, phía Nam, thoát nước mưa giai đoạn 1 và cấp nước cho khu du lịch | 320,00 |
1.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở | 98,42 |
1.3.1 | Khu dân cư và tái định cư N3 | 75,00 |
1.3.2 | Bồi thường, hỗ trợ TĐC dự án nhà nghỉ Bộ Công an | 13,42 |
1.3.3 | Bồi thường, hỗ trợ và TĐC phần đất công cộng (20 m dọc đại lộ NTT và 30 m ven biển) và phần đất đường phân ranh các dự án tại KDL BBĐCR | 10,00 |
1.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 17,60 |
1.4.1 | Trụ sở làm việc UBND xã Cam Hải Đông | 0,84 |
1.4.2 | Trường THCS Cam Hải Đông (xây 08 phòng học, khối nhà hành chính và cổng, tường rào) | 10,75 |
1.4.3 | Nhà làm việc và trạm quan sát phòng hộ cứu hộ | 3,00 |
1.4.4 | Trạm cứu nạn, cứu hộ và nhà làm việc tại KDL BBĐ Cam Ranh | 3,00 |
2 | Các công trình, dự án ngoài kế hoạch vốn đầu tư trung hạn | 13.761,01 |
2.1 | Đồ án quy hoạch | 34,50 |
2.1.1 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị du lịch Đầm Thủy Triều tại lô D28, D29B tại khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 2,00 |
2.1.2 | Quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu KV1 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 2,00 |
2.1.3 | Quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu KV2 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 2,00 |
2.1.4 | Quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu KV3 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 2,00 |
2.1.5 | Quy hoạch chi tiết 1/500 phân khu KV4 - Khu đô thị, dịch vụ, du lịch và giải trí cao cấp tại khu 5 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 2,00 |
2.1.6 | Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án Khu đô thị Golden Bay | 2,00 |
2.1.7 | Điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1-500 khu dân cư và tái định cư N4 | 1,50 |
2.1.8 | Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu đô thị sinh thái Cam Ranh | 2,00 |
2.1.9 | Quy hoạch Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội (giáp ranh doanh trại TC2) | 2,00 |
2.1.10 | Quy hoạch Khu nhà ở gia đình cán bộ sỹ quan quân đội vùng 4 Hải quân (T9A) | 2,00 |
2.1.11 | Điều chỉnh quy hoạch khu 3 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 5,00 |
2.1.12 | Điều chỉnh quy hoạch khu 6 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 5,00 |
2.1.13 | Điều chỉnh quy hoạch khu 7 - KDL Bắc bán đảo Cam Ranh | 5,00 |
2.2 | Hạ tầng kỹ thuật | 11.823,32 |
2.2.1 | Hệ thống tuyến đường nhánh Khu DL Bắc bán đảo Cam Ranh (giai đoạn 2) | 216,36 |
2.2.2 | Hệ thống thoát nước mưa Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (giai đoạn 2) | 131,66 |
2.2.3 | Hệ thống cấp điện cho khu du lịch (cáp ngầm) | 200,00 |
2.2.4 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại KDL Bắc BĐ Cam Ranh | 473,73 |
2.2.5 | Xây dựng trạm XLNT - M2 (khu cây xanh phía Tây). Công suất 22.000 m3/ngđ | 80,00 |
2.2.6 | Bãi đỗ xe (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 lô D1, X1) | 5,00 |
2.2.7 | Đường N2 nối dài (Đại lộ Nguyễn Tất Thành - bãi biển) | 150,00 |
2.2.8 | Đường K2 (đường ven đầm Thủy Triều) | 181,30 |
2.2.9 | Đường giao thông liên khu vực | 5,63 |
2.2.10 | Khu du lịch - dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam Ranh (T11c, T11d, T11e, X18b, X18c) | 111,90 |
2.2.11 | Tổ hợp khách sạn - Resort cao cấp (thuộc lô D11) | 195,20 |
2.2.12 | Khu du lịch-Dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp (lô D30; D31) | 107,00 |
2.2.13 | Khu du lịch Green Hotel & Resort (lô D12b - Dự án hoàn vốn cho công trình hệ thống thu gom và xử lý nước thải Khu DL Bắc bán đảo Cam Ranh) | 61,15 |
2.2.14 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Trần Thái Cam Ranh (D14d, TT9b, TT13) | 710,00 |
2.2.15 | Khu du lịch sinh thái Prime - Prime Resorts and Hotels (D14c) | 350,00 |
2.2.16 | Khu du lịch cao cấp Phát Đạt (D14a, D14b) | 812,00 |
2.2.17 | Khu du lịch Đỉnh Vàng Cam Ranh (D13c) - GĐ2 | 373,00 |
2.2.18 | Khu resort và khách sạn Đỉnh Vàng Nha Trang (TT14a, TT1b, X9b - lô D13b cũ) - giai đoạn 2 | 234,67 |
2.2.19 | Khu du lịch Cam Ranh Bayana Resort (lô D13a) | 236,00 |
2.2.20 | Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng cao cấp Eurowindow Nha Trang (lô D12) | 1.038,00 |
2.2.21 | Dự án Fusion Maia Nha Trang Resort (D10b) - giai đoạn 2 | 42,00 |
2.2.22 | Khu du lịch The Manna (D10a) - giai đoạn 2 | 354,80 |
2.2.23 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Mỹ Mỹ Resort (D9a) | 386,95 |
2.2.24 | Khu du lịch Sài Gòn - Cam Ranh Resort (D8b) | 560,00 |
2.2.25 | Khu du lịch Nha Trang Seahorse Resort&Spa (D8a) | 402,00 |
2.2.26 | Khu du lịch Tropicara resort (D7b) | 441,60 |
2.2.27 | Dự án ALMA - LONGBEACH RESORT PROJECT (D7a2 TT4; X6) | 486,00 |
2.2.28 | Dự án Evason Ana Mandara Cam Ranh Resort and Spa (lô D6a) | 330,00 |
2.2.29 | Khu trung tâm dịch vụ du lịch biển Nam Hùng (lô TT3-X5) | 127,60 |
2.2.30 | Dự án Hyat Regency Cam Ranh Bay Resort and Spa (D5) | 481,00 |
2.2.31 | Dự án Khu nghỉ mát cảnh biển - Cam Ranh (D4c) | 535,00 |
2.2.32 | Riviera Residences và Resort (D4b) | 463,00 |
2.2.33 | Dự án Cam Ranh Bay Cortages (D4a) | 120,00 |
2.2.34 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Biển Đông (D3b) - giai đoạn 2 | 39,15 |
2.2.35 | Khu thương mại - dịch vụ và du lịch nghỉ dưỡng Oải Hương (TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a) | 68,00 |
2.2.36 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Hồng Hà (D2c) | 264,00 |
2.2.37 | Khu nghỉ dưỡng Cam Ranh Flower (D2b) | 389,00 |
2.2.38 | Khu nhà nghỉ Bộ Công an | 15,00 |
2.2.39 | Dự án Khu nghỉ mát Hoàng gia (D1 X1) | 342,28 |
2.2.40 | Tổ hợp dịch vụ (hoàn vốn đường K2 - lô D21, T5, T11, T20, T21, D23) | 86,67 |
2.2.41 | Dự án Khu nghỉ dưỡng Ocean Village (bãi Dông) | 130,00 |
2.2.42 | Tổ hợp dịch vụ - du lịch (1 phần lô D14 - hoàn vốn hệ thống thu gom xử lý nước thải) | 86,67 |
2.3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở | 1.641,29 |
2.3.1 | Khu du lịch đầm Thủy Triều (Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp lô D28, D29b, MN2 - khu 5 - hoàn vốn cho tuyến đường Tây bán đảo) | 145,00 |
2.3.2 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV1 - khu 5 (lô D18a; D18b; 1 phần D27; D29a; T15; T16; T17; X14; X15 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)) | 75,00 |
2.3.3 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV2 - khu 5 (lô D18; 1 phần lô D19 và X16 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)) | 75,00 |
2.3.4 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV3 - khu 5 (lô T18; T19; 1 phần lô D19, X16; X17 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)) | 75,00 |
2.3.5 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV4 - khu 5 (lô D26; D27; X13) hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2) | 75,00 |
2.3.6 | Khu đô thị dịch vụ du lịch Resort lô D15 - hoàn vốn hệ thống thoát nước mưa (giai đoạn 2) | 75,00 |
2.3.7 | Khu đô thị mới Hưng Thịnh - Golden Bay (D16, D17 khu 5) | 254,92 |
2.3.8 | Khu dân cư và tái định cư N4 (lô N4 khu 6) | 341,98 |
2.3.9 | Khu đô thị sinh thái Cam Ranh | 201,30 |
2.3.10 | Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội (giáp ranh doanh trại TC2) | 63,70 |
2.3.11 | Khu nhà ở gia đình cán bộ sỹ quan quân đội vùng 4 Hải quân (T9A) | 63,40 |
2.3.12 | Khu biệt thự Cam Hải Đông (khu vực đường Vĩnh Bình-Cù Hin, diện tích 65 ha) | 196,00 |
2.4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác | 261,90 |
2.4.1 | Trung tâm trưng bày và quảng bá sản phẩm dịch vụ du lịch Khánh Hòa (tại Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh - TT2e. TT2f, X4a, X4b: 3 ha) | 16,00 |
2.4.2 | Công viên văn hóa du lịch sinh thái Bãi Dài (X20) | 120,00 |
2.4.3 | Công viên cây xanh (X2 - thuộc lô D17) | 16,00 |
2.4.4 | Quảng trường Biển Xanh (lô X9a) | 51,50 |
2.4.5 | Xây dựng Nhà văn hóa, sân thể thao đô thị Cam Hải Đông | 1,40 |
2.4.6 | Nhà văn hóa, sân thể thao các thôn | 6,00 |
2.4.7 | Công viên cây xanh và khu vui chơi cho trẻ em và người cao tuổi xã Cam Hải Đông | 1,00 |
2.4.8 | Công viên X18a, X19, X19b (hoàn vốn đường VB-CH, N2, K2) | 50,00 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO GIAI ĐOẠN 2021-2030 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN CAM LÂM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | HẠNG MỤC | THỜI GIAN THỰC HIỆN | PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ (Tỷ đồng) | ||
CHIA THEO GIAI ĐOẠN | |||||
2021-2025 | 2026-2030 | TỔNG | |||
| TỔNG |
| 14.302,24 | 14.113,91 | 28.416,15 |
I | CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN 2021-2030 |
| 1.777,98 |
| 1.777,98 |
1 | Đồ án quy hoạch |
|
|
|
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật |
| 1.777,98 |
| 1.777,98 |
2.1 | Nâng cấp tuyến đường Lê Lai | 2020-2021 | 7,91 |
| 7,91 |
2.2 | Kè và đường ven đầm Thủy Triều (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Yersin) | 2020-2021 | 81,00 |
| 81,00 |
2.3 | Kè và đường ven đầm Thủy Triều (đoạn từ đường Yersin đến Cam Thành Bắc) | 2021-2025 | 190,00 |
| 190,00 |
2.4 | Cải tạo, nâng cấp kênh chính Nam hồ chứa Cam Ranh và kênh chính hồ chứa Suối Dầu | 2019-2024 | 347,42 |
| 347,42 |
2.5 | Hồ chứa nước Suối Sâu (Hố Mây) | 2021-2025 | 150,00 |
| 150,00 |
2.6 | Đường Nguyễn Văn Linh | 2020-2021 | 80,00 |
| 80,00 |
2.7 | Đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai đoạn 1) | 2020-2021 | 9,97 |
| 9,97 |
2.8 | Đường Nguyễn Chí Thanh, thị trấn Cam Đức (giai đoạn 2) | 2021-2025 | 37,50 |
| 37,50 |
2.9 | Đường Phạm Văn Đồng nối dài và Hàm Nghi nối dài | 2021-2025 | 68,00 |
| 68,00 |
2.10 | Đường Lê Duẩn, thị trấn Cam Đức | 2021-2025 | 90,00 |
| 90,00 |
2.11 | Đường Văn Cao | 2021-2025 | 80,00 |
| 80,00 |
2.12 | Đường Xuân Diệu | 2021-2025 | 3,00 |
| 3,00 |
2.13 | Nâng cấp đường Lý Tự Trọng | 2021-2025 | 1,20 |
| 1,20 |
2.14 | Nâng cấp đường Hải Thượng Lãn Ông | 2021-2025 | 3,00 |
| 3,00 |
2.15 | Nâng cấp đường Nguyễn Văn Trỗi | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
2.16 | Đường liên xã Cam Tân - Cam Hòa (đoạn từ tràn suối Gỗ đến Cam Hòa) | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
2.17 | Hệ thống đường gom Quốc lộ | 2021-2025 | 173,50 |
| 173,50 |
2.18 | Nâng cấp, mở rộng đường vào Cụm công nghiệp Tân Lập | 2021-2025 | 26,00 |
| 26,00 |
2.19 | Hệ thống cấp nước Cam Hiệp Bắc | 2018-2020 | 14,78 |
| 14,78 |
2.20 | Đường Vinh Bình - Cù Hin | 2021-2025 | 300,00 |
| 300,00 |
2.21 | Hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường nhánh KDL BBĐ Cam Ranh | 2021-2025 | 100,00 |
| 100,00 |
2.22 | Hệ thống chiếu sáng đường Nguyễn Trãi | 2021-2025 | 1,20 |
| 1,20 |
2.23 | Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường khu chung cư Suối Tân | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
2.24 | Hệ thống chiếu sáng các tuyến đường khu vực trung tâm Suối Tân | 2021-2025 | 2,50 |
| 2,50 |
2.25 | Hệ thống chiếu sáng đường Đại Hàn | 2021-2025 | 3,00 |
| 3,00 |
2.26 | Hệ thống chiếu sáng đường Quốc lộ 1 cũ | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
|
|
|
|
4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác |
| 280,07 |
| 280,07 |
4.1 | Trường THPT Cam An Nam, huyện Cam Lâm (giai đoạn 1 và 2) | 2021-2022 | 40,00 |
| 40,00 |
4.2 | Nâng cấp, sửa chữa vật chất Trường Trung cấp Nghề Cam Lâm | 2024-2025 | 12,00 |
| 12,00 |
4.3 | Xây dựng khu thực hành và trải nghiệm sáng tạo tại cơ sở Cam Lâm | 2021-2025 | 20,00 |
| 20,00 |
4.4 | Trường THCS Cam Hải Đông (xây dựng các hạng mục phụ trợ và sân tập ngoài trời) | 2021-2025 | 4,10 |
| 4,10 |
4.5 | Trường THCS Cam Hải Đông - hạng mục: Nhà đa năng và khối phục vụ học tập | 2021-2025 | 6,90 |
| 6,90 |
4.6 | Trường MG Vàng Anh, xã Suối Tân | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
4.7 | Trường Mầm non Sen Hồng | 2020-2021 | 14,97 |
| 14,97 |
4.8 | Trường TH Suối Tân, xã Suối Tân | 2021 | 6,00 |
| 6,00 |
4.9 | Trường TH Cam Đức 1, TT.Cam Đức | 2021-2023 | 32,00 |
| 32,00 |
4.10 | Trường THCS Quang Trung, TT.Cam Đức | 2021-2025 | 1,80 |
| 1,80 |
4.11 | Tu bổ di tích chùa Thanh Triều | 2021-2025 | 1,20 |
| 1,20 |
4.12 | Tu bổ di tích miếu Thiên Y A Na | 2021-2025 | 1,20 |
| 1,20 |
4.13 | Công viên cây xanh phòng hộ và đường dạo biển | 2021-2025 | 100,00 |
| 100,00 |
4.14 | Nâng cấp, sửa chữa Đài tưởng niệm liệt sỹ huyện | 2021-2025 | 2,50 |
| 2,50 |
4.15 | Hệ thống camera an ninh trên địa bàn huyện Cam Lâm (giai đoạn 2) | 2021-2025 | 5,00 |
| 5,00 |
4.16 | Sửa chữa nhà làm việc Sở chỉ huy BCHQS huyện | 2021-2025 | 1,50 |
| 1,50 |
4.17 | Sửa chữa hội trường BCHQS huyện | 2021-2025 | 1,00 |
| 1,00 |
4.18 | Sửa chữa nhà ăn, bếp BCHQS huyện | 2021-2025 | 1,00 |
| 1,00 |
4.19 | Xây dựng khu luyện tập thể thao BCHQS huyện | 2021-2025 | 2,00 |
| 2,00 |
4.20 | Trụ sở làm việc Công an thị trấn Cam Đức | 2019 | 5,00 |
| 5,00 |
4.21 | Nhà khách công vụ huyện | 2021-2025 | 14,90 |
| 14,90 |
II | CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NGOÀI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN |
| 12.244,19 | 14.113,91 | 26.358,10 |
1 | Đồ án quy hoạch |
| 25,00 | 25,00 | 50,00 |
1.1 | Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực phát triển đô thị | 2021-2030 | 15,00 | 15,00 | 30,00 |
1.2 | Cắm mốc quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị | 2021-2030 | 10,00 | 10,00 | 20,00 |
2 | Hạ tầng kỹ thuật |
| 8.036,42 | 9.893,14 | 17.929,56 |
2.1 | Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Nha Trang - Cam Lâm), qua Cam Lâm 11 km | 2018-2021 | 1.137,11 |
| 1.137,11 |
2.2 | Đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo), qua Cam Lâm 8 km | 2018-2021 | 914,29 |
| 914,29 |
2.3 | Đường tránh Quốc lộ 1 (từ Cam Tân - Cam An Nam) | 2026-2030 |
| 800,00 | 800,00 |
2.4 | Tỉnh lộ 9 (ĐT.656 - đoạn qua Cam Lâm) | 2026-2030 |
| 615,00 | 615,00 |
2.5 | Mỹ Ca - Vĩnh Cẩm (đoạn qua Cam Lâm) | 2026-2030 |
| 56,00 | 56,00 |
2.6 | Đường Bãi Giếng - Trung Hiệp (ĐT.655B) | 2026-2030 |
| 126,00 | 126,00 |
2.7 | Đường Lập Định - Suối Môn (ĐT 65-30) | 2026-2030 |
| 586,80 | 586,80 |
2.8 | Đường Đồng Găng - Cam Tân (ĐT 653C) | 2026-2030 |
| 117,00 | 117,00 |
2.9 | Nâng cấp đường Đồng Bà Thìn - Suối Cát | 2026-2030 |
| 124,00 | 124,00 |
2.10 | Đường phía Tây Bán đảo Cam Ranh (ĐT.655) | 2026-2030 |
| 513,66 | 513,66 |
2.11 | Tuyến đường ven đầm Thủy Triều | 2026-2030 |
| 181,30 | 181,30 |
2.12 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Trường Chinh đến Phạm Văn Đồng) | 2021-2025 | 80,65 |
| 80,65 |
2.13 | Hạ tầng Khu công nghiệp Suối Dầu (giai đoạn 2) | 2020-2030 | 250,00 | 250,00 | 500,00 |
2.14 | Hạ tầng Cụm công nghiệp Trảng É | 2018 -2030 | 115,00 | 115,00 | 230,00 |
2.15 | Hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Lập | 2018 -2025 | 140,00 |
| 140,00 |
2.16 | Trạm XLNT dự kiến xây dựng tại khu vực ven đầm Thủy Triều nằm ở phía Đông Nam thị trấn | 2021-2025 | 50,00 |
| 50,00 |
2.17 | Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh (Vinh Bình - Cù Hin) | 2018-2030 | 289,25 | 289,25 | 578,50 |
2.18 | Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp (phía Tây Nam hồ Suối Dầu) | 2021-2025 | 135,00 | 135,00 | 270,00 |
2.19 | Khu du lịch - dịch vụ tổng hợp Bắc bán đảo Cam Ranh (T11c, T11d, T11e, X18b, X18c) | 2018-2030 | 503,55 | 503,55 | 1.007,10 |
2.20 | Tổ hợp khách sạn - Resort cao cấp (thuộc lô D11) | 2019-2022 | 232,40 | 232,40 | 464,80 |
2.21 | Khu du lịch - Dịch vụ nghỉ dưỡng cao cấp (lô D30; D31) | 2018-2021 | 91,50 | 91,50 | 183,00 |
2.22 | Khu du lịch Green Hotel & Resort (lô D12b - Dự án hoàn vốn cho công trình hệ thống thu gom và xử lý nước thải Khu DL Bắc bán đảo Cam Ranh) | 2019-2022 | 96,82 | 96,82 | 193,65 |
2.23 | Khu du lịch Đỉnh Vàng Cam Ranh (D13c) - giai đoạn 2 | 2014-2021 | 320,50 | 320,50 | 641,00 |
2.24 | Khu resort và khách sạn Đỉnh Vàng Nha Trang (TT14a, TT1b, X9b - lô D13b cũ)- giai đoạn 2 | 2016-2025 | 409,67 | 409,67 | 819,33 |
2.25 | Khu du lịch nghĩ dưỡng Mỹ Mỹ Resort (D9a) | 2017-2022 | 563,03 | 563,03 | 1.126,05 |
2.26 | Dự án Evason Ana Mandara Cam Ranh Resort and Spa (lô D6a) | 2016-2021 | 197,50 | 197,50 | 395,00 |
2.27 | Khu trung tâm dịch vụ du lịch biển Nam Hùng (lô TT3-X5) | 2017-2021 | 80,70 | 80,70 | 161,40 |
2.28 | Dự án Cam Ranh Bay Cortages (D4a) | 2018-2021 | 340,00 | 340,00 | 680,00 |
2.29 | Khu du lịch nghỉ dưỡng Biển Đông (D3b) - giai đoạn 2 | 2019-2022 | 110,93 | 110,93 | 221,85 |
2.30 | Khu thương mại - Dịch vụ và du lịch nghỉ dưỡng Oải Hương (TT2a, TT2b, TT2c, TT2d và X3a) | 2017-2021 | 141,00 | 141,00 | 282,00 |
2.31 | Khu nhà nghỉ Bộ Công an | 2020-2025 | 17,50 | 17,50 | 35,00 |
2.32 | Dự án Khu nghỉ mát Hoàng gia (D1 X1) | 2018-2025 | 1.213,36 | 1.213,36 | 2.426,72 |
2.33 | Dự án Khu nghỉ dưỡng Ocean Village (bãi Dông) | 2018-2022 | 85,00 | 85,00 | 170,00 |
2.34 | Tổ hợp dịch vụ (hoàn vốn đường K2 - lô D21, T5, T11, T20, T21, D23) | 2018-2022 | 56,67 | 56,67 | 113,33 |
2.35 | Tổ hợp dịch vụ - du lịch (1 phần lô D14 - hoàn vốn hệ thống thu gom xử lý nước thải) | 2018-2021 | 56,67 | 56,67 | 113,33 |
2.36 | Sân Golf và biệt thự sinh thái Cam Ranh (Vinh Bình - Cù Hin) | 2018-2030 | 289,25 | 289,25 | 578,50 |
2.37 | Dự án cải tạo lưới điện các khu vực phát triển đô thị | 2021-2030 | 50,00 | 50,00 | 100,00 |
2.38 | Hệ thống thoát nước tại khu vực khu trung tâm đô thị mở rộng | 2021-2030 | 25,00 | 25,00 | 50,00 |
2.39 | Đường Lê Đại Hành (đoạn từ Trường Chinh đến Phạm Văn Đồng) | 2021-2026 | 44,10 | 44,10 | 88,19 |
2.40 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | 2026-2030 |
| 60,00 | 60,00 |
2.41 | Đường Lê Hồng Phong | 2026-2030 |
| 104,00 | 104,00 |
2.42 | Đường Cách mạng Tháng 8 | 2026-2030 |
| 80,00 | 80,00 |
2.43 | Đường Ngô Gia Tự | 2026-2030 |
| 125,35 | 125,35 |
2.44 | Đường Ngô Gia Tự nối dài | 2026-2030 |
| 81,66 | 81,66 |
2.45 | Đường Lê Lợi (đoạn từ QL1A đến đầm Thủy Triều) | 2026-2030 |
| 195,00 | 195,00 |
2.46 | Đường Tôn Đức Thắng | 2026-2030 |
| 80,00 | 80,00 |
2.47 | Đường Yersin | 2026-2030 |
| 90,00 | 90,00 |
2.48 | Đường Hà Huy Tập | 2026-2030 |
| 50,00 | 50,00 |
2.49 | Đường trục chính đô thị Suối Tân (đường N6) | 2026-2030 |
| 118,00 | 118,00 |
2.50 | Đường N7 đô thị Suối Tân | 2026-2030 |
| 30,00 | 30,00 |
2.51 | Đường N5 đô thị Suối Tân | 2026-2030 |
| 25,00 | 25,00 |
2.52 | Đường N6C đô thị Suối Tân | 2026-2030 |
| 20,00 | 20,00 |
3 | Dự án khu đô thị mới, khu tái định cư và nhà ở |
| 3.963,27 | 3.963,27 | 7.926,53 |
3.1 | Khu trung tâm thị trấn Cam Đức (ven đầm Thủy Triều - đường Tôn Đức Thắng) | 2020-2025 | 150,00 | 150,00 | 300,00 |
3.2 | Các khu tái định cư cho xây dựng cơ sở hạ tầng tại thị trấn Cam Đức | 2018-2030 | 90,00 | 90,00 | 180,00 |
3.3 | Chỉnh trang các tổ dân phố đô thị Cam Đức | 2018-2030 | 22,50 | 22,50 | 45,00 |
3.4 | Đô thị trung tâm thị trấn Cam Đức (giai đoạn 2, 3); đô thị mới phía Đông Nam (ven Đầm); đô thị mới phía Tây QL1 | 2018-2030 | 375,00 | 375,00 | 750,00 |
3.5 | Đô thị trung tâm thị trấn Suối Tân (giai đoạn 2, 3); Khu dân cư dọc trục Tỉnh lộ 3 | 2019-2030 | 182,50 | 182,50 | 365,00 |
3.6 | Các khu phân lô khác trên địa bàn Suối Tân | 2019-2020 | 7,50 | 7,50 | 15,00 |
3.7 | Khu du lịch đầm Thủy Triều (Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp lô D28, D29b, MN2 - khu 5 - hoàn vốn cho tuyến đường Tây bán đảo) | 2018-2026 | 217,50 | 217,50 | 435,00 |
3.8 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV1 - khu 5 (lô D18a; D18b; 1 phần D27; D29a; T15; T16; T17; X14; X15 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2) | 2018-2026 | 112,50 | 112,50 | 225,00 |
3.9 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV2 - khu 5 (lô D18; 1 phần lô D19 và X16 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)) | 2018-2026 | 112,50 | 112,50 | 225,00 |
3.10 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV3 - khu 5 (lô T18; T19; 1 phần lô D19, X16; X17 - hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2)) | 2018-2026 | 112,50 | 112,50 | 225,00 |
3.11 | Khu đô thị dịch vụ du lịch cao cấp KV4 - khu 5 (lô D26; D27; X13) hoàn vốn hệ thống đường nhánh và thoát nước mưa (giai đoạn 2) | 2018-2026 | 112,50 | 112,50 | 225,00 |
3.12 | Khu đô thị dịch vụ du lịch Resort lô D15 - hoàn vốn hệ thống thoát nước mưa (giai đoạn 2) | 2018-2026 | 112,50 | 112,50 | 225,00 |
3.13 | Khu đô thị mới Hưng Thịnh - Golden Bay (D16, D17 khu 5) | 2014-2019 | 413,92 | 413,92 | 827,83 |
3.14 | Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội (giáp ranh doanh trại TC2) | 2018-2030 | 95,55 | 95,55 | 191,10 |
3.15 | Khu nhà ở gia đình cán bộ sỹ quan quân đội vùng 4 Hải quân (T9A) | 2016-2025 | 75,30 | 75,30 | 150,60 |
3.16 | Khu biệt thự Cam Hải Đông (khu vực đường Vĩnh Bình - Cù Hin, diện tích 65 ha) | 2018-2030 | 196,00 | 196,00 | 392,00 |
3.17 | Đô thị dịch vụ du lịch ven đầm Thủy Triều | 2021-2030 | 500,00 | 500,00 | 1.000,00 |
3.18 | Khu đô thị Vinh Bình - Cù Hin | 2021-2030 | 575,00 | 575,00 | 1.150,00 |
3.19 | Khu vực dân cư đô thị kết hợp thương mại dịch vụ phía Tây đầm Thủy Triều (tại xã Cam Hải Tây, Cam Hòa, Cam Thành Bắc) | 2019-2025 | 500,00 | 500,00 | 1.000,00 |
4 | Hạ tầng xã hội - công trình khác |
| 219,50 | 232,50 | 452,00 |
4.1 | Quảng trường đô thị Cam Đức | 2021-2030 | 30,00 | 10,00 | 40,00 |
4.2 | Trung tâm Bảo trợ xã hội và Công tác xã hội huyện Cam Lâm | 2021-2025 | 1,00 |
| 1,00 |
4.3 | Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa Cam Lâm | 2026-2030 |
| 150,00 | 150,00 |
4.4 | Nâng cấp Phòng khám Đa khoa khu vực Suối Tân, Cam An Nam | 2021-2025 | 50,00 |
| 50,00 |
4.5 | Trung tâm thương mại Khu công nghiệp Suối Dầu | 2021-2030 | 17,50 | 17,50 | 35,00 |
4.6 | Khu quảng trường, công viên cây xanh đô thị Suối Tân | 2018-2020 | 5,00 | 5,00 | 10,00 |
4.7 | Siêu thị Cam Đức | 2021-2025 | 10,00 |
| 10,00 |
4.8 | Đồn công an khu vực bãi Dài | 2021-2025 | 6,00 |
| 6,00 |
4.9 | Công viên cảnh quan ven đầm | 2021-2030 | 25,00 | 25,00 | 50,00 |
4.10 | Du lịch Hòn Bà (gồm 35 điểm dừng chân) | 2018-2020 | 50,00 |
| 50,00 |
4.11 | Bệnh viện Khu du lịch Bán đảo Cam Ranh | 2021-2025 | 25,00 | 25,00 | 50,00 |
- 1Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 2Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định về áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025
- 4Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 4104/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 10Quyết định 21/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định về áp dụng tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025
- 12Quyết định 1731/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa năm 2020
Quyết định 1624/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 1624/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực