- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 787/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1623/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 956/TTr-SVHTT ngày 13/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH, SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 19/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
A | Lĩnh vực Văn hóa cơ sở | ||
1 | Thủ tục xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh | Văn hóa | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao |
2 | Thủ tục xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh | Văn hóa | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao |
B | Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | ||
3 | Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh | Mỹ thuật | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao |
4 | Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh | Mỹ thuật | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | ||
A | Lĩnh vực Văn hóa cơ sở | ||
1 | Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh | Văn hóa | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin |
2 | Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh | Văn hóa | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin |
B | Lĩnh vực Hương ước, quy ước | ||
3 | Thủ tục công nhận hương ước, quy ước | Hương ước, quy ước | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục xét, công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng (Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực của Hội đồng);
Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Sở Văn hóa và Thể thao hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân thị xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng (Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực của Hội đồng);
Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Sở Văn hóa và Thể thao hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND thị xã, thành phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều kiện xét công nhận lại thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký thị xã, thành phố đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản 1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
B. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
3. Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh (Quy hoạch có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy hoạch; Quan điểm và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ thuật, kỹ thuật, kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ chức thực hiện quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
4. Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt điều chỉnh quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND các phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Phòng Văn hóa và Thông tin-Cơ quan thường trực Hội đồng thuộc UBND cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND các phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối với công nhận lần đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
2. Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ
UBND các phường, thị trấn tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn đô thị văn minh. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch UBND cấp huyện.
Bước 2. Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hóa và Thông tin tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Phòng Văn hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Phòng Văn hóa và Thông tin-cơ quan thường trực của Hội đồng hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Bước 3. Trả kết quả
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND các phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh với UBND cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm, đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
B. LĨNH VỰC HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
3. Thủ tục công nhận hương ước, quy ước
* Trình tự thực hiện:
Việc công nhận hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố được thực hiện như sau:
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm báo cáo ngay với UBND cấp xã kết quả việc nhân dân bàn, biểu quyết.
- Trong thời gian ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, UBND cấp xã phải lập hồ sơ trình UBND cấp huyện.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã, UBND cấp huyện phải xem xét, ra quyết định công nhận; trường hợp không công nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận, UBND cấp huyện gửi hương ước, quy ước cho UBND cấp xã để theo dõi, quản lý và Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để tổ chức thực hiện.
* Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước được gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu điện đến UBND cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Dự thảo hương ước, quy ước đã được cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố thông qua có đủ chữ ký của Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;
(2) Biên bản xác nhận kết quả cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố bàn, biểu quyết thông qua hương ước, quy ước;
(3) Công văn đề nghị công nhận của UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã);
(4) Tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp xã: 03 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
- Thôn, tổ dân phố;
- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
- UBND cấp xã.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã: Công chức Văn hóa - Xã hội.
UBND cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC:
Cấp xã: Công chức Tư pháp - Hộ tịch;
Cấp huyện: Phòng Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định công nhận hương ước, quy ước của UBND cấp huyện.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 (Công văn đề nghị công nhận hương ước, quy ước) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
- Mẫu số 02 (Quyết định công nhận hương ước, quy ước) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hương ước, quy ước được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Phạm vi nội dung, hình thức của hương ước, quy ước phù hợp với quy định tại Điều 5 của Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg;
(2) Hương ước, quy ước được xây dựng tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
- Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo.
Mẫu số 01. Công văn đề nghị công nhận hương ước, quy ước
UBND XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/………….. | ….(1)……, ngày ... tháng ... năm ….. |
Kính gửi: UBND huyện... (2)………….
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ……….. (3)…………………………………………………………………………….;
UBND xã... (1)... đề nghị UBND huyện ....(2).... công nhận hương ước, quy ước thôn, tổ dân phố ...(4)... (Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước gửi kèm).
Kính đề nghị UBND huyện....(2)....xem xét, công nhận./.
| TM. UBND |
(1) Tên xã/
(2) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
(2) Căn cứ bổ sung có liên quan theo quy định của địa phương nếu có.
(4) Tên thôn/làng/bản/tổ dân phố và tương đương.
Mẫu số 02. Quyết định công nhận hương ước, quy ước
UBND HUYỆN ………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | …..(1)….., ngày ... tháng ... năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hương ước, quy ước
UBND HUYỆN……………….. (1)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư số ……../2020/TT-BVHTTDL ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ…………………….. (2);
Theo đề nghị của Phòng Văn hóa - Thông tin và UBND Xã..(3)... tại văn bản số……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kèm theo Quyết định này Hương ước/Quy ước Thôn....(4)... Xã….(3)...
Điều 2. Giao UBND Xã ...(3).... tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Hương ước/Quy ước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
………………. (5)………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND |
(1)Tên thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
(2) Căn cứ bổ sung có liên quan theo quy định của địa phương nếu có.
(2) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên thôn/làng/bản/tổ dân phố và tương đương.
(5) Thủ trưởng các cơ quan
- 1Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết khi nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến so với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 808/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 787/QĐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết khi nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến so với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 808/QĐ-UBND-HC năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương
Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1623/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực