Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1622/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ HỒNG LĨNH ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2017/UBTVQH13 ngày 25/5/2016;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 08/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030;
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2005 - 2015, tầm nhìn đến năm 2025;
Thực hiện Văn bản số 5497/UBND-XD ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh về việc lập Chương trình phát triển đô thị Hồng Lĩnh đến năm 2030;
Theo đề nghị của: UBND thị xã Hồng Lĩnh tại Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 07/12/2022; Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 313/SXD-QHHT2 ngày 15/12/2022 và Văn bản số 1405/SXD-QHHT2 ngày 31/5/2023; ý kiến thống nhất của các Thành viên UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan tại cuộc họp UBND tỉnh ngày 15/6/2023 (Thông báo số 230/TB-UBND ngày 20/6/2023 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
1.1. Quan điểm
Phát triển thị xã Hồng Lĩnh phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030; Đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030; Quy hoạch xây dựng vùng Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh đến năm 2025; Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030; Quy hoạch chung thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2005-2015, tầm nhìn đến 2025; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Hồng Lĩnh lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020-2025.
Phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại gắn với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của thị xã Hồng Lĩnh; tăng cường kết nối với các huyện phụ cận, xây dựng đô thị Hồng Lĩnh trở thành đô thị trung tâm phía Bắc của tỉnh gắn với thị trấn Tiên Điền, thị trấn Xuân An, đô thị mới Nghi Xuân và vùng phụ cận, thu hút, huy động các nguồn lực gắn với sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp và phát huy vai trò của Nhân dân; đầu tư phát triển hạ tầng đảm bảo yêu cầu đô thị, phù hợp với nguồn lực, tầm nhìn dài hạn, hiện đại, bền vững, an toàn.
1.2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung:
Làm cơ sở pháp lý để quản lý, phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh phù hợp với Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch chung thị xã Hồng Lĩnh. Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển thị xã Hồng Lĩnh từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí đô thị loại III theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 và Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và hướng tới phát triển thị xã Hồng Lĩnh đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2025. Xác định khu vực phát triển đô thị, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư làm cơ sở để huy động, phát huy hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đô thị, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh, bền vững.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Rà soát hiện trạng về đất đai, dân số, hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thị xã Hồng Lĩnh, tổng hợp những tiêu chuẩn còn thiếu và yếu theo tiêu chuẩn về phân loại đô thị.
- Xác định danh mục lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực phát triển mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn, tái thiết,… cho từng giai đoạn 5 năm và ưu tiên giai đoạn đầu (5 năm và hàng năm) phù hợp các giai đoạn của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn 5 năm phù hợp quy hoạch chung đô thị và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cho thị xã Hồng Lĩnh đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2025; giai đoạn 2026-2030 thị xã Hồng Lĩnh giữ nguyên đô thị loại III. Kết nối hạ tầng thị xã Hồng Lĩnh với hạ tầng nông thôn các huyện phụ cận, đến năm 2030 trở thành thành phố phía Bắc của tỉnh; kết nối với không gian đô thị thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và quy hoạch vùng Nam Nghệ An - Bắc Hà Tĩnh; gắn phát triển đô thị với xây dựng nông thôn mới, từng bước xây dựng các đô thị thông minh.
- Xác định phạm vi, quy mô, nội dung đối với các khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển đô thị gồm quy mô dự án, khái toán kinh phí thực hiện, dự kiến nguồn vốn và thời gian thực hiện làm cơ sở để bố trí nguồn vốn và huy động các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng bố trí phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh.
- Đề xuất nhóm giải pháp và tổ chức thực hiện đề án, phân công trách nhiệm cho các Sở, ngành, đơn vị có liên quan.
2. Cụ thể hóa các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh theo các giai đoạn
2.1. Đến năm 2025
- Tăng 1.501.800m2 diện tích sàn để diện tích nhà ở đạt 30 m2/người.
- Tăng 12.200 hộ có nhà kiên cố để đạt tỷ lệ nhà kiến cố 95%.
- Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 20%.
- Duy trì tỷ lệ vận tải hành khách để tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 6%.
- Tăng công suất cấp nước thêm 3.540m3/ngày đêm, tăng 12.200 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để duy trì tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài hệ thống cống thoát nước 25km để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 100%.
- Đầu tư xây dựng 01 hồ sinh học tại phường Trung Lương, Đức Thuận với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật công suất xử lý nước thải 7.000m3/ngày tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 83%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Duy trì lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 17%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt 32 tấn/ngày để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 98%.
- Duy trì khối lượng chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho 20km đường chính đô thị để tỷ lệ các tuyến đường chính được chiếu sáng đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 30km đường ngõ, hẻm để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 85%.
- Duy trì diện tích đất cây xanh đô thị đạt 11m2/người.
- Tăng diện tích đất cây xanh tại các khu dân cư khoảng 47,1ha để đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 5m2/người.
2.2. Đến năm 2030
- Tăng 928.000m2 diện tích sàn để diện tích nhà ở đạt 30m2/người;
- Tăng 7.600 hộ có nhà kiên cố để đạt tỷ lệ nhà kiên cố 95%.
- Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đạt 22%.
- Tăng 1.867.404 lượt khách để tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt 10%.
- Tăng công suất cấp nước thêm 9.406m3/ngày đêm, tăng 7.600 hộ được cung cấp nước sạch hợp vệ sinh để duy trì tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 130 lít/người/ngày đêm.
- Tăng chiều dài hệ thống cống thoát nước 15,86km để tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước trên diện tích lưu vực thoát nước đạt 100%.
- Đầu tư xây dựng 01 hồ sinh học tại xã Thuận Lộc và phường Đậu Liêu với lượng nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật công suất xử lý nước thải 7.000 m3/ngày tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý đạt 100%.
- Đảm bảo tất cả các cơ sở áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm để tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Duy trì lượng nước thất thoát thất thu để tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 17%.
- Tăng khối lượng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt 53,6 tấn/ngày để tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý trên tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 100%.
- Đảm bảo tỷ lệ chất thải rắn, khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho 23,3km đường chính đô thị để tỷ lệ các tuyến đường chính được chiếu sáng đạt 100%.
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho 53,3km đường ngõ, hẻm để tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm đạt 85%.
- Duy trì diện tích đất cây xanh đô thị đạt 11m2/người.
- Tăng diện tích đất cây xanh tại các khu dân cư khoảng 63,1ha để đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 5m2/người.
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh
3.1. Danh mục các khu vực phát triển đô thị
3.1.1. Cụm công nghiệp Trung Lương
- Vị trí: Phường Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy mô: 19,8ha.
- Tính chất, chức năng: Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
3.1.2. Khu đô thị dịch vụ tổ dân phố Thuận Minh phường Đức Thuận
- Vị trí: Tổ dân phố Thuận Minh, phường Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 4,0ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, công cộng.
3.1.3. Khu đô thị phía Tây đường 70m, tổ dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận
- Vị trí: Tổ dân phố Thuận Minh, phường Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 9,3ha.
- Chức năng: Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, công cộng.
3.1.4. Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh
- Vị trí: Phường Trung Lương, phường Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 269ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu công nghiệp, khu đô thị, thương mại dịch vụ, công cộng, công viên cây xanh.
3.1.5. Khu đô thị dịch vụ Nam Hồng
- Vị trí: Tổ dân phố 1, phường Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 37ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, công cộng, công viên cây xanh.
3.1.6. Khu đô thị Đồng Đán
a. Vị trí, quy mô
- Vị trí: Xã Thuận Lộc, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy mô: 29ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, công cộng, công viên cây xanh.
3.1.7. Khu đô thị và dịch vụ phường Nam Hồng, Đậu Liêu
- Vị trí: Phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 113ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng khu đô thị, thương mại, dịch vụ, công cộng, công viên cây xanh.
3.1.8. Khu dịch vụ thương mại dọc Quốc lộ 1
- Vị trí: Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 23ha.
- Tính chất, chức năng: Khu thương mại dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
3.1.9. Phát triển các cụm công nghiệp Cổng Khánh
- Vị trí: Tổ dân phố 8, phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 99ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng cụm công nghiệp, khu dịch vụ phụ trợ.
3.1.10. Cụm công nghiệp Nam Hồng
- Vị trí: Phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh.
- Quy mô: 42,92ha.
- Tính chất, chức năng: Xây dựng cụm công nghiệp đa ngành nghề.
3.2 Danh mục lộ trình triển khai các khu vực phát triển đô thị:
STT | Khu vực phát triển | Quy mô (ha) | Giai đoạn thực hiện | |
2022-2025 | 2025-2030 | |||
1 | Cụm công nghiệp Trung Lương | 19,8 | x |
|
2 | Khu đô thị dịch vụ tổ dân phố Thuận Minh phường Đức Thuận | 4,0 | x |
|
3 | Khu đô thị phía Tây đường 70m, tổ dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận | 9,3 | x |
|
4 | Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh | 269 | x | x |
5 | Khu đô thị dịch vụ Nam Hồng | 37 | x |
|
6 | Khu đô thị dịch vụ Nam Hồng - Thuận Lộc | 363 | x | x |
7 | Khu đô thị Đồng Đán | 29 | x |
|
8 | Khu đô thị và dịch vụ phường Nam Hồng, Đậu Liêu | 113 | x | x |
9 | Khu dịch vụ thương mại dọc quốc lộ 1 | 23 | x | x |
10 | Phát triển các cụm công nghiệp Cổng Khánh | 99 | x |
|
11 | Cụm công nghiệp Nam Hồng | 42,92 | x |
|
4. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn phù hợp với quy hoạch chung được phê duyệt (hạ tầng khung và công trình đầu mối), giai đoạn đầu ưu tiên các dự án kết nối các khu vực phát triển đô thị và nguồn lực thực hiện.
4.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, lộ trình thực hiện:
TT | Danh mục | Giai đoạn đầu tư | |
2022-2025 | 2026-2030 | ||
A | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
I | Giao thông |
|
|
1 | Nâng cấp Quốc lộ 1A (đoạn từ đê La Giang đến đường Nguyễn Văn Giai) |
| x |
2 | Đường Vành Đai thị xã (QH 60M) | x |
|
3 | Xây dựng 2 tuyến đường gom Quốc lộ 1 tuyến tránh đoạn qua các cụm công nghiệp, phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh |
| x |
4 | Đường Trục chính trung tâm thị xã đoạn từ Võ Nguyên Giáp đến Nguyễn Thiếp (giai đoạn 1) | x |
|
5 | Đường Trục chính trung tâm thị xã đoạn từ Nguyễn Thiếp đến Quốc lộ 1 (giai đoạn 2) |
| x |
6 | Đường trục khu trung tâm khu hành chính thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
7 | Nâng cấp đường Nguyễn Thiếp (đoạn từ Đường Nguyễn Đổng Chi đến đường QH 70) | x |
|
8 | Tuyến đường liên phường Đức Thuận - Trung Lương | x |
|
9 | Nâng cấp, mở rộng đường Tiên Sơn, phường Trung Lương | x |
|
10 | Đường Đội Cung, phường Đậu Liêu |
| x |
11 | Nâng cấp mở rộng đường Phan Kính (55m) |
| x |
12 | Nâng cấp mở rộng đường Phan Bội Châu, phường Đậu Liêu | x |
|
13 | Đường vào khu dân cư tổ dân phố 1 phường Đậu Liêu | x |
|
14 | Đường 55m phía Tây Bệnh viện Hồng Lĩnh | x |
|
15 | Đường Ngô Đức Kế giai đoạn 2 (đoạn từ cầu Ông Đạt đến đường Phan Hưng Tạo) |
| x |
16 | Đường Nguyễn Thiếp, thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
17 | Nâng cấp Bến xe liên tỉnh bố trí tại vị trí phía Nam gần ngã 3 giao của tuyến tránh quốc lộ 1 và Quốc lộ 1 hiện tại | x |
|
18 | Đường vào cụm công nghiệp Cổng Khánh 3 (QH 25M) 2,3km |
| x |
19 | Đường Phan Hưng Tạo (giai đoạn 2) |
| x |
20 | Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường và rãnh thoát nước dọc đoạn Km481+00 - Km484+00 Quốc lộ 1 | x |
|
21 | Lát vỉa hè Quốc lộ 1, đoạn từ đường Sử Hy Nhan đến Cầu Mới | x |
|
22 | Đường giao thông và mương thoát nước tổ dân phố 6, phường Đậu Liêu (khu quy hoạch mới) | x |
|
23 | Lắp đặt hệ thống điện trang trí đường Quang Trung (đoạn từ nút giao QL8 đến cầu Treo Vọt) và đường Nguyễn Ái Quốc (đoạn từ nút giao đường QL8 đến đường Nguyễn Văn Giai) | x |
|
24 | Lắp đặt hệ thống điện trang trí đường Trần Phú (đoạn từ nút giao QL1 đến Cầu Đức Thuận), đường Nguyễn Nghiễm (đoạn từ nút giao đường QL1 đến hết giải phân cách trồng cây) và cổng chào đường 3/2, đường Nguyễn Đổng Chi (đoạn từ nút giao QL8 đến Khách sạn Hoàng Quân) | x |
|
25 | Đường giao thông khu dân cư Thuận Minh, phường Đức Thuận | x |
|
26 | Đường giao thông khu dân cư phía Đông đường Thống Nhất | x |
|
27 | Nâng cấp, chỉnh trang đô thị các tuyến đường liên tổ dân phố các phường trên địa bàn, có mặt đường tối thiểu 4,25m, nền đường tối thiểu 6,0m | x |
|
28 | Cầu Ông Đạt, phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
29 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường lên khu di tích danh thắng chùa Động Hang, phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
30 | Xây dựng 03 tuyến đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước tại khu dân cư Nền Tế, thôn Thuận Giang xã Thuận Lộc | x |
|
31 | Nâng cấp, mở rộng Đường Thái Kính, phường Đậu Liêu (giai đoạn 2) | x |
|
32 | Cải tạo, nâng cấp đường Hoàng Xuân Hãn (đoạn từ đường 3/2 đến đường Lê Hữu Trác), phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
33 | Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Văn Giai (đoạn từ đường 3/2 đến đường Kinh Dương Vương), phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh | x |
|
34 | Lát vỉa hè đường Quang Trung đoạn từ Cầu Treo Vọt đến bến xe | x |
|
35 | Xây dựng 03 tuyến đường giao thông (gồm cả hệ thống cấp điện, cấp nước) tại khu dân cư Mụ Tý thôn Đồi Cao xã Thuận Lộc (giai đoạn 1) | x |
|
36 | Đường Trần Nhân Tông (đoạn Quốc lộ 1 đến Nguyễn Đổng Chi) |
| x |
37 | Đường Khe Nhà Trò QH 25m (đoạn Quốc lộ 1 đến Nguyễn Đổng Chi) |
| x |
38 | Nâng cấp, cải tạo đường Thống Nhất |
| x |
39 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Suối Tiên | x |
|
II | Cấp nước |
|
|
40 | Nâng cấp nhà máy nước Hồng Lĩnh, tăng thêm 5000 m3/nđ |
| x |
41 | Nhà máy nước Đá Bạc giai đoạn 2025: 10.500m3/ngđ; giai đoạn 2025-2030: 22.500m3/ngđ | x | x |
III | Cấp điện - chiếu sáng - thông tin liên lạc |
|
|
42 | Xây dựng mới cụm trạm biến áp 110kV khu công nghiệp Nam Hồng Lĩnh - Bắc Can Lộc (4x63MVA - 110/35/22kV). | x |
|
43 | Cải tạo, nâng công suất trạm biến áp 110kV Hồng Lĩnh (lắp thêm máy biến áp AT2 với công suất 40MVA - 110/35/22kV) | x |
|
44 | Xây dựng mới các tuyến đường dây 110kV cấp điện Khu công nghiệp Nam Hồng Lĩnh - Bắc Can Lộc (đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Thạch Linh - Can Lộc- Hồng Lĩnh hoặc mở rộng ngăn lộ tại các TBA 110kV) | x |
|
45 | Xây dựng mới xuất tuyến 110kV từ trạm 220kV Can Lộc tách đường dây Can Lộc - Hồng Lĩnh (đồng bộ trạm biến áp 220kV Can Lộc), 04 mạch x 1,5km | x |
|
46 | Cải tạo đường dây 110kV Can Lộc - Hồng Lĩnh (treo dây mạch 2), 02 mạch x 11km | x |
|
47 | Cải tạo và nâng cấp tuyến đường dây 110Kv phía Đông Quốc lộ 1 đoạn qua phường Đậu Liêu | x |
|
48 | Cải tạo và nâng cấp tuyến đường dây 35Kv phía Đông Quốc lộ 1 đoạn qua phường Đức Thuận Trung Lương | x |
|
49 | Xây dựng các tuyến đường dây phục vụ cấp điện cho các cụm công nghiệp | x |
|
50 | Xây dựng mới đường dây 35Kv dọc đường trung trung tâm thị xã 70m |
| x |
51 | Xây dựng mới đường dây 35Kv dọc đường vành đai thị xã 60m |
| x |
52 | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường trục chính trung tâm thị xã 70m | x |
|
53 | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường vành đai thị xã 60m |
| x |
54 | Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường trục chính thị xã | x |
|
55 | Hệ thống đèn trang trí trên các tuyến đường, khu công cộng |
| x |
56 | Nâng cấp hệ thống đèn led | x |
|
57 | Hạ ngầm đường dây các tuyến đường trục chính đô thị | x | x |
58 | Hạ ngầm các tuyến đường dây thông tin liên lạc | x | x |
59 | Xây dựng các Trạm viễn thông trên địa bàn | x | x |
60 | Lắp đặt các điểm Wifi công cộng trên địa bàn thị xã | x | x |
IV | Thoát nước mưa - nước thải, rác thải, môi trường |
|
|
61 | Khu xử lý rác thải tại phường Đậu Liêu 2,5ha | x |
|
62 | Đóng cửa Khu xử lý rác thải tại phường Nam Hồng | x |
|
63 | Dự án xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt số 1 và số 2 | x |
|
64 | Hệ thống thoát nước thải phường Trung Lương |
| x |
65 | Hệ thống thoát nước thải phường Đức Thuận |
| x |
66 | Hệ thống thoát nước thải phường Thuận Lộc |
| x |
67 | Hệ thống thoát nước thải phường Đậu Liêu | x |
|
68 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung và đường gom nước thải; cấp điện, điện chiếu sáng và hệ thống cấp nước hạ tầng cụm công nghiệp Nam Hồng | x |
|
69 | Khu xử lý nước thải tập trung Cụm công nghiệp Nam Hồng | x |
|
70 | Kênh thoát lũ khu dân cư phường Trung Lương (giai đoạn 2) | x |
|
71 | Mương thoát nước khu dân cư và vùng núi Bạch Tỵ, phường Đậu Liêu | x |
|
72 | Mương tiêu nước Khe Nhà Trò phường Đậu Liêu | x |
|
73 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống mương thoát nước trong các khu dân cư, khu nội thị | x |
|
V | Công viên cây xanh, công viên |
|
|
74 | Công viên khu vui chơi giải trí phường Trung Lương |
| x |
75 | Công viên hồ Đại Rai phường Bắc Hồng | x |
|
76 | Nâng cấp, chỉnh trang các hồ điều hòa, tiểu công viên trên địa bàn | x |
|
77 | Dự án công viên sinh thái và dịch vụ, tổ dân phố 1 phường Nam Hồng |
| x |
78 | Xây dựng cảnh quan và đập Nhâm Xá, phường Đậu Liêu | x |
|
79 | Tiểu công viên cây xanh tổ dân phố 1, phường Đậu Liêu | x |
|
80 | Trồng mới, cải tạo chăm sóc cây xanh trên địa bàn thị xã | x | x |
VI | Nghĩa trang đô thị |
|
|
81 | Dự án nghĩa trang công viên Vĩnh Hằng | x |
|
82 | Đóng của các nghĩa trang trên địa bàn thị xã | x |
|
83 | Nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ thị xã | x |
|
VII | Công nghiệp |
|
|
84 | Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh | x | x |
85 | Cụm công nghiệp Trung Lương | x |
|
86 | Cụm công nghiệp Nam Hồng | x |
|
87 | Mở rộng cụm công nghiệp Cổng Khánh 1 | x | x |
88 | Mở rộng cụm công nghiệp Cổng Khánh 2 | x | x |
89 | Cụm công nghiệp Cổng Khánh 3 | x | x |
B | Khung hạ tầng xã hội |
|
|
I | Nhà ở |
|
|
90 | Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở (giao nhau giữa đường 60m với đường trục chính 70m phường Trung Lương), phường Trung Lương | x |
|
91 | Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở (giao nhau giữa đường quốc lộ 1 và đường 70m phường Trung Lương), phường Trung Lương | x |
|
92 | Khu đô thị 2 bên đường vành đai 60m, phường Trung Lương | x |
|
93 | Dự án khu dân cư Biền Bộng, phường Trung Lương | x |
|
94 | Dự án khu dân cư đồng Cây Đa, phường Trung Lương | x |
|
95 | Dự án khu dân cư đồng Dăm Quan, phường Trung Lương | x |
|
96 | Dự án khu dân cư đồng Biền Trửa, phường Trung Lương | x |
|
97 | Dự án khu dân cư đồng Đầu Dinh (tổ dân phố Trung Lý), phường Trung Lương | x |
|
98 | Dự án khu dân cư xen dắm Đồng Lống, phường Trung Lương | x |
|
99 | Dự án khu dân cư dọc 2 bên đường vành đai, phường Trung Lương | x |
|
100 | Dự án khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ bám dọc đường Quốc lộ 1A, phường Trung Lương | x |
|
101 | Dự án khu đô thị khu vực giao giữa đường Tiên Sơn - Đường vành đai thị xã Hồng Lĩnh (Đoạn Quốc lộ 8 - Tiên Sơn) | x |
|
102 | Quy hoạch khu dân cư Đập Đá, phường Trung Lương | x |
|
103 | Khu đô thị phía Tây Quốc lộ 1, tổ dân phố Thuận Minh, phường Đức Thuận | x |
|
104 | Khu đô thị phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố Thuận Hồng, phường Đức Thuận | x |
|
105 | Khu đô thị phía Tây đường 70m, tổ dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận | x |
|
106 | Khu đô thị phía Đông đường 60m, tổ dân phố Đồng Thuận, phường Đức Thuận | x |
|
107 | Khu đô thị phía Tây đường 60m, tổ dân phố Thuận Tiến, phường Đức Thuận | x |
|
108 | Dự án khu dân cư phường Đức Thuận | x |
|
109 | Dự án khu nhà ở từ khu đất thu hồi của Công ty Cổ phần Trung Đô, phường Đức Thuận | x |
|
110 | Dự án khu dân cư phía đông bệnh viện thị xã Hồng Lĩnh, phường Đức Thuận | x |
|
111 | Dự án khu dân cư tổ dân phố 7, phường Bắc Hồng (Đồng Vòng) | x |
|
112 | Dự án khu dân cư đồng Miều (Đất ở phía nam nhà văn hóa khối 7 cũ) | x |
|
113 | Dự án khu dân cư phường Bắc Hồng | x |
|
114 | Dự án khu dân cư phường Nam Hồng | x |
|
115 | Khu đô thị tổ dân phố 6, phường Nam Hồng | x |
|
116 | Dự án khu dân cư thuộc khu đất thu hồi nhà máy gạch Thuận Lộc, phường Nam Hồng | x |
|
117 | Khu đô thị sinh thái tổ dân phố 1, phường Nam Hồng | x |
|
118 | Dự án khu nhà ở từ khu đất thu hồi của Ban quản lý chợ Hồng Lĩnh (chợ Hồng Lĩnh cũ), phường Nam Hồng | x |
|
119 | Khu đô thị tại phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu và xã Thuận Lộc | x |
|
120 | Dự án khu dân cư xã Thuận Lộc | x |
|
121 | Dự án đất ở từ trường THCS cũ, xã Thuận Lộc | x |
|
122 | Dự án khu dân cư thôn Chùa | x |
|
123 | Dự án xen dắm các khu dân cư các thôn, xã Thuận Lộc | x |
|
124 | Dự án khu dân cư mới Phúc Thuận, Thuận Giang, Thuận Trung | x |
|
125 | Khu đô thị tổ dân phố 6, 7 phường Đậu Liêu | x |
|
126 | Dự án khu dân cư tổ dân phố 1, 2 | x |
|
127 | Dự án khu dân cư tổ dân phố 3 | x |
|
128 | Dự án khu dân cư tổ dân phố 1, 3 bám đường Quốc phòng 58 | x |
|
| Khu tái định cư |
|
|
129 | Khu vực tái định cư khu dân cư tổ dân phố 6, phường Đậu Liêu | x |
|
130 | Khu vực tái định cư khu dân cư tổ dân phố 7, | x |
|
| phường Bắc Hồng |
|
|
| Nhà ở xã hội |
|
|
131 | Khu đô thị nhà ở xã hội, phát triển giáo dục phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp, tổ dân phố Ngọc Sơn, phường Đức Thuận | x |
|
II | Giáo dục - đào tạo |
|
|
132 | Xây dựng mới Trường THPT tại phường Nam Hồng |
| x |
133 | Xây dựng trường Mầm non tư thục tại phường Đậu Liêu |
| x |
134 | Xây dựng trường Mầm non tư thục tại phường Bắc Hồng |
| x |
135 | Cải tạo nâng cấp các trường học trên địa bàn | x | x |
III | Y tế |
|
|
136 | Nâng cấp Trung tâm y tế thị xã Hồng Lĩnh |
| x |
137 | Nâng cấp Bệnh viện Hồng Hà | x |
|
138 | Xã hội hóa đầu tư bệnh viện đa khoa tại khu vực bệnh viện cũ Hồng Lĩnh |
| x |
IV | Du lịch, văn hóa, chợ |
|
|
139 | Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái Suối Tiên, phường Bắc Hồng | x |
|
140 | Nâng cấp, cải tạo đền Đô Đài Ngự sử Bùi Cầm Hổ; phường Đậu Liêu |
| x |
141 | Nâng cấp, cải tạo đền Song Trạng, phường Đức Thuận |
| x |
142 | Nâng cấp, cải tạo chùa Thiên Tượng, chùa Đại Hùng, chùa Hang |
| x |
143 | Đầu tư xây dựng chợ Đồng Đán, xã Thuận Lộc | x |
|
144 | Cải tạo nâng cấp chợ Hồng Lĩnh - phường Bắc Hồng; chợ La Giang - phường Đức Thuận; chợ Huyện - phường Trung Lương | x |
|
145 | Xây mới và nâng cấp các nhà văn hoá tổ dân phố trên địa bàn | x |
|
V | Thủy lợi |
|
|
146 | Xây dựng cảnh quan đập Nhâm Xá, phường Đậu Liêu | x |
|
147 | Cải tạo nâng cấp đập Khe Dọc, phường Trung Lương | x |
|
VI | Hạ tầng xã hội khác |
|
|
148 | Nhà thi đấu thể dục, thể thao đa năng | x |
|
149 | Nâng cấp, cải tạo sân vận động thị xã | x |
|
150 | Đầu tư xây dựng nhà tang lễ (trong khuôn viên bệnh viện đa khoa) | x |
|
4.2. Nguồn lực thực hiện
Sử dụng các nguồn lực tổng hợp, chủ đạo từ các loại nguồn vốn, từ các mô hình thu hút đầu tư và từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên, quỹ đất hiện có. Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, vốn vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm theo Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Nghị quyết phê duyệt kế hoạch đầu tư công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
5. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu đến năm 2025
Xây dựng, mở rộng đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp; khu đô thị phía Tây đường 70m; khu đô thị dịch vụ Nam Hồng; khu đô thị Đồng Đán; phát triển hạ tầng giao thông đồng bộ; kêu gọi Nhà đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bắc Hồng Lĩnh nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội cho thị xã Hồng Lĩnh.
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. UBND thị xã Hồng Lĩnh
- Chủ trì triển khai công bố Chương trình phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn đến năm 2030 theo đúng quy định.
- Tổ chức lập kế hoạch, triển khai thực hiện và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị có trong danh mục định hướng phát triển trên địa bàn thị xã; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh.
- Rà soát quy hoạch và có hướng điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị cho phù hợp với định hướng và lộ trình phát triển đô thị của thị xã Hồng Lĩnh.
- Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn mình quản lý.
- Đề xuất các dự án trọng điểm đưa vào chương trình Nghị quyết Hội đồng nhân dân hàng năm, làm cơ sở triển khai thực hiện theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan để tham gia xây dựng chính sách phát triển đô thị.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các Sở, ngành, UBND thị xã Hồng Lĩnh nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách và huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách, đề xuất triển khai đầu tư các dự án theo các hình thức xã hội hóa, PPP... nhằm đạt mục tiêu của Chương trình đề ra.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng hướng dẫn cơ chế ưu đãi khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Phối hợp với UBND thị xã Hồng Lĩnh tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư soát xét, tham mưu nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của thị xã Hồng Lĩnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND thị xã Hồng Lĩnh rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn UBND thị xã Hồng Lĩnh thực hiện đầu tư phát triển hệ thống giao thông theo quy hoạch chung thị xã và Chương trình phát triển đô thị được duyệt theo thẩm quyền.
7. Các Sở, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Điều 3. UBND thị xã Hồng Lĩnh (Cơ quan tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị), Sở Xây dựng (cơ quan thẩm định, đề xuất, giải trình) chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh và cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, nội dung thẩm định, sự phù hợp với các quy định của pháp luật và các kiến nghị, đề xuất tại các Văn bản trình, thẩm định, đề xuất nêu trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thị xã Hồng Lĩnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030
- 3Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035
- 4Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Luật Đầu tư công 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Quyết định 1363/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030
- 19Quyết định 1387/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035
- 20Quyết định 1169/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- Số hiệu: 1622/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Báu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra