ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1617/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 29 tháng 08 năm 2013. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương đã được công bố theo Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 10/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1617/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI, BÃI BỎ
Stt | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực: Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | ||
1 | Thủ tục xin tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn | TTHC công bố mới |
2 | Thủ tục Ý kiến thiết kế cơ sở khai thác khoáng sản | TTHC bãi bỏ |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
Lĩnh vực: Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
1. Thủ tục xin tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức thông tin khác cho Doanh nghiệp, đề nghị hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ hoặc trả lại hồ sơ và đề nghị bổ sung chứng từ nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ,
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C (theo quy định tại khoản 2 điều 1 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009), Sở Công Thương thông báo ý kiến bằng văn bản gửi cho Doanh nghiệp
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp để bổ sung hoặc làm lại hồ sơ. Trong trường hợp từ chối, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Công thương hoặc nộp thông qua đương bưu điện
c) Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở thực hiện theo Mẫu số 1 và 2 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012;
- Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp là chủ đầu tư và Doanh nghiệp hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh, Chứng chỉ hành nghề - 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Doanh nghiệp)
- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, Giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế - 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Doanh nghiệp
- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của cấp có thẩm quyền trong trường hợp Thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài (thực hiện theo Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam) 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Doanh nghiệp);
- Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 - trọn bộ (ít nhất là 3 bộ)
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính: 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với dự án nhóm B và 10 (mười ngày) ngày làm việc đối với dự án nhóm C, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ nhóm B, C)
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.
h) Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện theo Khoản 2 điều 1 của Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP (cơ quan tham gia ý kiến thiết kế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình xin ý kiến về thiết kế cơ sở (theo mẫu số 1; 2 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn)
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản rắn và các tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế mỏ, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 1
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-……… | ……….., ngày …. tháng …. năm 20….. |
TỜ TRÌNH
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......lộ thiên..................
Kính gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thỏa thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...hoặc văn bản thỏa thuận về môi trường của...;
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thỏa thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......lộ thiên.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chủ yếu.
- Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích khai trường:..........Ha.
- Diện tích bãi thải:..........Ha.
- Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan ................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận: | CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 2
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-……… | ……….., ngày …. tháng …. năm 201... |
TỜ TRÌNH
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
của Dự án đầu tư khai thác mỏ.......hầm lò..................
Kính gửi:............................................................................................
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Thiết kế mỏ, Dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
Căn cứ Quyết định số... phê duyệt Quy hoạch.... (hoặc văn bản cho phép đầu tư của...; văn bản thoả thuận về quy hoạch xây dựng của........nếu dự án nhóm A chưa có trong Quy hoạch);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của...(hoặc văn bản thỏa thuận về môi trường của...);
Các văn bản pháp lý khác có liên quan (về tài liệu địa chất, thoả thuận địa điểm, giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản,.v.v.....);
(Tên Chủ đầu tư) trình xin tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác mỏ......hầm lò.............với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án
2. Chủ đầu tư
3. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Dự án
4. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Thiết kế cơ sở
5. Tên tổ chức (hoặc cá nhân) lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
6. Mục tiêu đầu tư
7. Công suất thiết kế
- Tính theo sản phẩm nguyên khai chưa chế biến: .............tấn/năm.
- Tính theo sản phẩm đã chế biến: .............tấn/năm.
8. Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản
- Hệ thống khai thác, các thông số chủ yếu của hệ thống khai thác và đồng bộ thiết bị khai thác chính.
- Dây chuyền công nghệ chế biến khoáng sản và các thông số chủ yếu
9. Địa điểm xây dựng
10. Tổng diện tích sử dụng đất::..........Ha.
Trong đó:
- Diện tích mặt bằng các cửa lò:..........Ha.
- Diện tích khai trường khu vực lộ vỉa cần bảo vệ:..........Ha.
- Diện tích mặt bằng sân công nghiệp:..........Ha.
- Diện tích cho các công trình khác:..........Ha.
11. Các hạng mục xây dựng chính phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản của mỏ
12. Công tác bảo vệ môi trường, an toàn và phòng chống cháy nổ
13. Tổng vốn đầu tư của dự án
14. Thời gian thực hiện dự án
Các nội dung khác (nếu có)
Kính đề nghị cơ quan ................tham gia ý kiến về Thiết kế cơ sở./.
Nơi nhận: | CHỨC DANH CỦA ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
- 1Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1107/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 246/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 8Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bình Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 1107/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 1103/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 246/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 1795/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 11Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bình Dương
Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1617/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực