Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 08 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 25/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3976/TTr-STNMT ngày 21/8/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 629/STP-KSTTHC ngày 07/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính chậm nhất là (05 ngày) làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 29/6//2017 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
TT | Tên thủ tục hành chính | Trang số |
1 | Cấp giấy phép nhận chìm ở biển | Từ trang 1 đến trang 10 |
2 | Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển | Từ trang 11 đến trang 14 |
3 | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển | Từ trang 15 đến trang 20 |
4 | Trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển | Từ trang 21 đến trang 24 |
5 | Cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển | Từ trang 25 đến trang 28 |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Thủ tục Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cấp Giấy phép nhận chìm ở biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016);
+ Dự án nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp);
+ Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá sáu mươi (60) ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 03 | Dự án nhận chìm ở biển |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Vật, chất được phép nhận chìm đáp ứng các Điều kiện sau đây:
+ Không chứa chất phóng xạ, chất độc vượt quy chuẩn kỹ thuật an toàn bức xạ, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
+ Được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; bảo đảm không tác động có hại đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái, nguồn lợi thủy sản;
+ Không thể đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền hoặc việc đổ thải, lưu giữ, xử lý trên đất liền không hiệu quả về kinh tế - xã hội;
+ Thuộc Danh mục vật, chất được nhận chìm ở biển.
- Có phương án nhận chìm bảo đảm yêu cầu: việc nhận chìm ở biển không được gây tác động có tác hại đến sức khỏe con người, tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước; hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu tới môi trường, hệ sinh thái biển.
- Khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm phù hợp với quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng biển, quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thì khu vực biển đề nghị được nhận chìm được xem xét trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(tên loại vật, chất nhận chìm ở biển)
Địa danh nơi lập dự án, năm 20... |
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên loại vật, chất nhận chìm ở biển: ……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường ..., quận/huyện..., tỉnh/thành phố...)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN |
Địa danh nơi lập Dự án, Năm 20…
A. NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc Điểm Điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
Chương II
PHƯƠNG ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận chìm.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật, chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh hưởng.
- Trình bày luận chứng, thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát, giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động, nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt động nhận chìm.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày... tháng... năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….. Fax: ...........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……..(nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng, kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa Điểm khu vực đề nghị được nhận chìm: tại xã …….. huyện/thành phố .... tỉnh..................;
3. Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là: ... (ha, Km2), được giới hạn bởi các Điểm góc…… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời Điểm và thời hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng. - Vị trí, hình dáng các công trình, thiết bị; | Tỷ lệ:….
| Tên đơn tư vấn lập bản đồ (Ký tên, đóng dấu) | Tên tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
"Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ…, kinh tuyến trục…., múi chiếu…., số hiệu….." |
|
|
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị gia hạn chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá bốn mươi lăm (45) ngày đối với hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm đã được gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 06 | Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân....................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax.................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày ….. tháng ….năm ……. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh……………; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm ....
Đề nghị được gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là: ……… (tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn: .................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
3. Thủ tục Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung được lập theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên;
+ Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày đối với hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhận chìm ở biển đã được sửa đổi, bổ sung
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 08 | Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển |
Mẫu số 09 | Bản đồ khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày... tháng... năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax.......................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm……
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm ....
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung: ..................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: .............................................................................
...................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) …………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ghi chú: Bản đồ khu vực biển tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau: - Ranh giới, diện tích khu vực biển; độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng | Tỷ lệ:….
| Tên đơn tư vấn lập bản đồ (Ký tên, đóng dấu) | Tên tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
"Được trích lục từ tờ hải đồ tỷ lệ…, kinh tuyến trục…., múi chiếu…., số hiệu….." |
|
|
4. Thủ tục Trả lại Giấy phép nhận chìm
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày đối với hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 07 | Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày... tháng... năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: (Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh...)
Tên tổ chức, cá nhân:...................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………., Fax:........................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ..., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật, chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày …. tháng ….. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày .... tháng ... năm……
Đề nghị được trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên.
Lý do đề nghị trả lại .....................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) …….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
5. Tên thủ tục cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nộp bộ hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
+ Hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản.
+ Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
+ Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa.
- Bước 4: Trình, giải quyết hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Thông báo và trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày Lễ, Tết theo quy định
+ Buổi sáng: Từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện
- Cách thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
- Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường; địa chỉ số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày đối với hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ
+ Thời hạn trình hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
- Thời hạn trả kết quả: Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan như Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải; Cảng vụ Hàng Hải Quảng Ngãi, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các huyện/thành phố và UBND các xã ven biển, hải đảo có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy phép nhận chìm ở biển đã cấp.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
Mẫu số | Tên mẫu |
Mẫu số 05 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển |
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực ít nhất là 30 ngày;
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2, Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……., ngày ... tháng ... năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Tên tổ chức, cá nhân ...................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:......................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số ……… ngày …. tháng …. năm ….. của ... Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
Đề nghị được cấp lại Giấy phép nhận chìm vật, chất ở biển nêu trên vì lý do: .................
...................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 10Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 3082/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1616/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Phạm Trường Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra