Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1616/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2175/QĐ-KTNN NGÀY 01 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-KTNN ngày 28/12/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán;
Căn cứ Quyết định số 1522/QĐ-KTNN ngày 13/10/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định tạm thời về việc quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày 03/11/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 2175/QĐ-KTNN ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước, bao gồm:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Quyết định số 2175/QĐ-KTNN như sau:
“1. Văn bản quy phạm pháp luật của Kiểm toán nhà nước được xây dựng, soạn thảo theo Quyết định số 1662/QĐ-KTNN ngày 03/11/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước”.
2. Bổ sung Khoản 4 Điều 12 Quyết định số 2175/QĐ-KTNN như sau:
“4. Văn bản gửi theo hình thức điện tử được thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của Kiểm toán nhà nước.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, d Khoản 3 Điều 25 Quyết định số 2175/QĐ-KTNN như sau:
“c) Đối với hồ sơ kiểm toán: sau 12 tháng kể từ ngày phát hành Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán, hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, các đơn vị tham mưu phải nộp vào lưu trữ cơ quan Kiểm toán nhà nước do Văn phòng Kiểm toán nhà nước quản lý; hồ sơ kiểm toán lưu trữ tại Phòng Tổng hợp thuộc Kiểm toán nhà nước khu vực phải nộp vào lưu trữ của Kiểm toán nhà nước khu vực do Văn phòng Kiểm toán nhà nước khu vực quản lý. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ tối thiểu 10 năm đến khi có Quyết định tiêu hủy tài liệu của Tổng Kiểm toán nhà nước.
d) Trường hợp các tổ chức, cá nhân thuộc các đơn vị tham mưu, các Kiểm toán nhà nước chuyên ngành đã đến hạn nộp lưu hồ sơ theo Điểm a, b Khoản 3 Điều 25 Quyết định số 2175/QĐ-KTNN ngày 01/12/2014 và Khoản 3 Điều 1 Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước năm 2018 nhưng có nhu cầu cần giữ lại hồ sơ, tài liệu để tham khảo phục vụ yêu cầu công việc thì phải báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước xin gia hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn vị (qua Văn phòng Kiểm toán nhà nước). Đối với tổ chức, cá nhân thuộc Kiểm toán nhà nước khu vực, các đơn vị sự nghiệp phải báo cáo thủ trưởng đơn vị xin gia hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu (qua Văn phòng Kiểm toán nhà nước khu vực, Văn phòng đơn vị sự nghiệp). Thời hạn giữ lại thêm không quá 12 tháng tính từ ngày đến hạn nộp lưu”.
4. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 32 Quyết định số 2175/QĐ-KTNN như sau:
“c) Trưởng phòng Hành chính: Ủy viên, Thư ký”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung của Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 2175/QĐ-KTNN ngày 01/12/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
- 1Công văn 455/BTTTT-VP về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Kế hoạch 61/KH-VTLTNN về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
- 3Kế hoạch 6902/KH-BNN-VP về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 61/2018/TT-BGTVT sửa đổi Quy chế công tác lưu trữ của Bộ Giao thông vận tải kèm theo Thông tư 74/2014/TT-BGTVT
- 5Công văn 297/BNV-VTLTNN về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 939/QĐ-BTTTT năm 2010 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 2125/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Hướng dẫn 35-HD/VPTW năm 2010 thực hiện "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp tỉnh" và "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp huyện" do Văn phòng Trung ương Đảng ban hành
- 10Quyết định 688/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế công tác văn thư của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 2539/QĐ-BTP năm 2022 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Thông tư 04/2013/TT-BNV hướng dẫn xây dựng Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Kiểm toán nhà nước 2015
- 4Quyết định 10/2016/QĐ-KTNN Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
- 5Quyết định 1522/QĐ-KTNN năm 2017 về Quy định tạm thời việc quản lý sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của Kiểm toán nhà nước
- 6Quyết định 1662/QĐ-KTNN năm 2017 về Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước
- 7Công văn 455/BTTTT-VP về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Kế hoạch 61/KH-VTLTNN về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
- 9Kế hoạch 6902/KH-BNN-VP về kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 61/2018/TT-BGTVT sửa đổi Quy chế công tác lưu trữ của Bộ Giao thông vận tải kèm theo Thông tư 74/2014/TT-BGTVT
- 11Công văn 297/BNV-VTLTNN về phương hướng, nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 939/QĐ-BTTTT năm 2010 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Quyết định 2125/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 15Hướng dẫn 35-HD/VPTW năm 2010 thực hiện "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp tỉnh" và "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp huyện" do Văn phòng Trung ương Đảng ban hành
- 16Quyết định 688/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế công tác văn thư của Bộ Tài chính
- 17Quyết định 2539/QĐ-BTP năm 2022 về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp
Quyết định 1616/QĐ-KTNN năm 2018 sửa đổi Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Kiểm toán nhà nước kèm theo Quyết định 2175/QĐ-KTNN
- Số hiệu: 1616/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2018
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra