ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1614/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 09 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2009
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH 11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 112/2003/TT-BTC ngày 19/11/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 732/TTr-CT ngày 01/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2009 cho toàn tỉnh là 20.929.522 kg (Hai mươi triệu, chín trăm hai mươi chín ngàn, năm trăm hai mươi hai kg quy lúa), (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thông báo đến từng hộ liên quan về số thuế được miễn, giảm năm 2009. Trường hợp số hộ được miễn, giảm quá nhiều, UBND các huyện, thị xã có thể ủy quyền cho UBND xã, phường, thị trấn thông báo đến các hộ dân.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 5861/QĐ-UB-KT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu năm 1996 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 6924/QĐ-UB-KT về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do thiên tai vụ Đông Xuân và Hè Thu năm 1997 của thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 52/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 315/QĐ-UB về "Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ có mức sống đói, nghèo thuộc các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa" do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 50/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 507/QĐ-UB ngày 06/4/2001 về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn bản khu vực III trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 507/QĐ-UB năm 2001 miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn, bản khu vực III trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 65/2003/QĐ-UB về ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2006 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2003 - 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Nghị định 129/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Nghị Quyết 15/2003/QH11 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Thông tư 112/2003/TT-BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2003 đến năm 2010 theo Nghị định 129/2003/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 5861/QĐ-UB-KT về miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu năm 1996 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 6924/QĐ-UB-KT về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do thiên tai vụ Đông Xuân và Hè Thu năm 1997 của thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 52/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 315/QĐ-UB về "Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ có mức sống đói, nghèo thuộc các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa" do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 50/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 507/QĐ-UB ngày 06/4/2001 về Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn bản khu vực III trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 51/2006/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 536/QĐ-UB về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 507/QĐ-UB năm 2001 miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn, bản khu vực III trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 65/2003/QĐ-UB về ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 137/QĐ-UBND năm 2006 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2003 - 2010 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2009 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1614/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực