- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 4Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 5Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 505/TTr-SNV ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 72/2020/NĐ-CP; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2020/NĐ-CP; NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2021/NĐ-CP VÀ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2020/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND);
Căn cứ Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND);
Căn cứ Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 16/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND);
Căn cứ Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 72/2020/NĐ-CP; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết của HĐND tỉnh về triển khai thực hiện một số quy định về xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; Dân quân tự vệ và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp.
2. Yêu cầu
- Có giải pháp thực hiện đồng bộ, kịp thời các nhiệm vụ nhằm triển khai đầy đủ các Nghị định của Chính phủ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện một số quy định về xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; Dân quân tự vệ và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp.
- Có lộ trình cụ thể đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với triển khai thực hiện một số quy định về xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy; Dân quân tự vệ và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp. Thực hiện sắp xếp, bố trí phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, kết hợp với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp đảm bảo hệ thống chính trị cấp xã hoạt động liên tục, ổn định, hiệu quả.
- Có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể và phối hợp chặt chẽ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
1. Triển khai các Nghị định, Nghị quyết
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai, quán triệt đầy đủ nội dung của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; nêu rõ mục đích, yêu cầu của việc sắp xếp đội ngũ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp.
Thời gian thực hiện: Chậm nhất đến ngày 10 tháng 8 năm 2022.
2. Tổ chức thực hiện các Nghị định của Chính phủ
- Giám đốc Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP đảm bảo kịp thời. Quan tâm cơ chế quản lý, chính sách đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách phụ trách ấp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định.
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 72/2020/NĐ-CP đảm bảo kịp thời.
Thời gian thực hiện: Chậm nhất đến ngày 10 tháng 8 năm 2022.
3. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Trên cơ sở số lượng chức danh theo quy định tại Điều 1, Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1, Nghị quyết số 35/2022/NQ-HĐND; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành sắp xếp lại đội ngũ người hoạt động không chuyên trách cấp xã đúng theo quy định. Trong đó, quan tâm thực hiện các nội dung sau:
- Đối với xã loại I, xã loại III: thay chức danh người hoạt động không chuyên trách Phó Trưởng Công an bằng chức danh Phụ trách nông thôn mới, đô thị văn minh.
Ưu tiên bố trí Phó Trưởng Công an, Công an xã, thị trấn bán chuyên trách có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên giữ chức danh Phụ trách nông thôn mới, đô thị văn minh.
- Đối với cấp xã loại II: thay chức danh người hoạt động không chuyên trách Phó Trưởng Công an bằng chức danh Phụ trách nông thôn mới, đô thị văn minh; điều chỉnh giảm 01 người giữ danh Phó Chỉ huy Trưởng quân sự để tăng thêm 01 người giữ chức danh Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo.
Ưu tiên bố trí Phó Trưởng công an, Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, Phó Chỉ huy Trưởng quân sự có trình độ chuyên môn từ Trung cấp trở lên giữ chức danh Phụ trách nông thôn mới, đô thị văn minh; Văn phòng Đảng ủy - Tuyên giáo.
Thời gian thực hiện: Chậm nhất đến ngày 31 tháng 8 năm 2022.
b) Mức khoán kinh phí hoạt động cho ấp, khóm, khu (sau đây gọi tắt là ấp)
Kinh phí hoạt động cho ấp thực hiện theo khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ cụ thể tại địa phương và tùy thuộc vào tình hình thực tế của ấp để hướng dẫn việc sử dụng kinh phí khoán cho hoạt động của ấp (chi cho hoạt động thường xuyên của ấp và chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia vào các công việc của ấp).
c) Chế độ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác
Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, nghỉ việc từ ngày 16 tháng 5 năm 2021 trở về sau, có thời gian công tác chưa đủ 15 năm được hưởng chế độ thôi việc theo Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện chế độ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác đảm bảo đúng đối tượng, đúng trình tự, thủ tục quy định.
Thời gian thực hiện: chậm nhất đến ngày 31 tháng 8 năm 2022.
d) Số lượng Phó Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội Trưởng và lực lượng dân quân
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện số lượng Phó Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội Trưởng và lực lượng dân quân đúng theo quy định tại Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với Ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chậm nhất đến ngày 15 tháng 9 năm 2022, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Nội vụ
- Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 34/2022/NQ-HĐND.
- Phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 72/2020/NĐ-CP; Nghị định số 42/2021/NĐ-CP.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách nghỉ việc do việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy từ ngày 16 tháng 5 năm 2021 trở về trước, có thời gian công tác chưa đủ 15 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2022.
- Tổng hợp kết quả thực hiện của Hội đồng nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Nội vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện các chế độ chính sách theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tổ chức thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các nội dung của Kế hoạch này.
Chủ động rà soát, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động kịp thời, đúng trình tự, thủ tục theo quy định; rà soát, tổng hợp nhu cầu kinh phí đề nghị Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung để đảm bảo thực hiện chính sách.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch theo tiến độ; kịp thời, báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025”
- 2Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy
- 4Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 5Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Đề án “Tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025”
- 8Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã, thị trấn bán chuyên trách chưa đủ 15 năm công tác kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 72/2020/NĐ-CP; 42/2021/NĐ-CP và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1612/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực