Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ Công Thương về việc Hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ quy định Tiêu chuẩn Quốc gia tại TCVN 11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm và điều kiện thực tế của địa phương;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 12/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Hướng dẫn này quy định về yêu cầu, tiêu chí xem xét, đánh giá và công nhận xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, bao gồm: Chợ nông thôn và cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp).
Trong Hướng dẫn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn” là hạ tầng thương mại được thiết lập tại địa bàn nông thôn, bao gồm chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp) theo tiêu chí quy định cụ thể đối với từng loại hình tại Chương II của Hướng dẫn này.
2. Nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện theo quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Chợ nông thôn là chợ truyền thống ở các vùng nông thôn thuộc khu vực địa giới hành chính cấp xã không bao gồm địa bàn phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện và đáp ứng các tiêu chí quy định tại chương II của Hướng dẫn này.
4. Cơ sở bán lẻ khác:
4.1. Siêu thị mini ở nông thôn là loại hình siêu thị mini theo quy định tại khoản 11 điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính Phủ và đáp ứng các tiêu chí quy định tại chương II của Hướng dẫn này.
4.2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp ở nông thôn là loại hình cơ sở bán lẻ quy mô nhỏ và đáp ứng các tiêu chí quy định tại Chương II của Hướng dẫn này.
5. Điểm kinh doanh tại chợ là quầy hàng, sạp hàng, ki ốt, cửa hàng được bố trí trong phạm vi chợ.
TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
Có chợ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
1. Về mặt bằng, diện tích xây dựng chợ.
a) Có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
b) Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.
2. Về kết cấu nhà chợ chính:
a) Nhà chợ chính phải đảm bảo được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy định.
b) Nền chợ phải được bê tông hóa.
3. Về yêu cầu đối với các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình:
a) Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
b) Có khu vệ sinh bố trí nam, nữ riêng, phù hợp với quy mô của chợ.
c) Có địa điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự.
d) Khu bán thực phẩm tươi sống, khu dịch vụ ăn uống được bố trí riêng, bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm.
e) Có nước sạch, nước hợp vệ sinh bảo đảm cho hoạt động của chợ.
f) Có phương án và Hệ thống cấp điện theo quy định đảm bảo cho hoạt động của chợ, đảm bảo an toàn.
g) Có khu thu gom, lưu chứa rác và kế hoạch vận chuyển rác trong ngày về khu xử lý tập trung của địa phương.
h) Có hệ thống rãnh thoát nước bảo đảm tiêu thoát, dễ dàng thông tắc.
i) Có thiết bị và phương án đảm bảo phòng cháy, chữa cháy cho chợ theo quy định.
4. Về điều hành quản lý chợ:
a) Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định.
b) Có Nội quy chợ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết công khai tại chợ để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ.
c) Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
d) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở bán lẻ khác ở nông thôn đạt tiêu chí khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Siêu thị mini
a) Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức, cá nhân quản lý.
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
c) Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 200m2; có bố trí nơi để xe hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng.
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 500 tên hàng trở lên; Hàng hóa được tổ chức, bố trí theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm, thanh toán, kiểm tra, theo dõi, quản lý.
e ) Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (giá, kệ, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý); có nơi bảo quản hành lý cá nhân.
f) Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có trang bị kỹ thuật đảm bảo việc phòng cháy, chữa cháy an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định.
g) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp
a) Có biển hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý.
b) Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân.
c) Có diện tích kinh doanh tối thiểu là 50m2 và có nơi để xe với quy mô phù hợp.
d) Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 200 tên hàng trở lên.
e) Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bày hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương.
f) Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, thuận tiện cho khách hàng.
g) Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ máy, kệ, giá...)
h) Tổ chức, bố trí, sắp xếp và ghi chép hàng hóa một cách văn minh, khoa học, thuận lợi cho việc mua sắm , theo dõi, kiểm tra, quản lý.
i) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI
I. Đối với xã có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Xã được công nhận đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới khi đáp ứng một trong các nội dung sau:
1. Có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn theo quy định tại Mục I, Chương II của Hướng dẫn này kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp xã không có chợ nông thôn phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Có tối thiểu 01 siêu thị mini đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
- Có tối thiểu 04 cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
Các siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp phải đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
- Có tối thiểu 20 điểm kinh doanh nhỏ lẻ (Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp, diện tích mỗi điểm kinh doanh tối thiểu 10m2) đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
Việc xét, công nhận xã đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện theo thứ tự ưu tiên: Xã có “Chợ nông thôn” được ưu tiên xét, công nhận trước; Trường hợp xã không có “Chợ nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét, đánh giá, công nhận .
II. Đối với xã không có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Trường hợp xã không có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn hoặc có cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa có nhu cầu đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I. Đối với xã có chợ nông thôn.
Xã được công nhận đạt Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi đảm bảo yêu cầu chung và đáp ứng một trong hai điều điều kiện sau đây:
1. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Mục I Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định này và đồng thời có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856: 2017 về chợ kinh doanh thực phẩm.
2. Là xã có chợ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy định tại Mục I Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định này và đáp ứng các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017.
3. Các yêu cầu chung
3.1. Yêu cầu về vị trí, địa điểm
Chợ không bị ngập nước, đọng nước; không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m.
Có mặt bằng phù hợp với quy mô hoạt động; bố trí đủ diện tích cho các hộ kinh doanh cố định, không cố định và các dịch vụ thiết yếu tại chợ.
Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2.
3.2. Yêu cầu về bố trí
- Thực hiện bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh thuận lợi cho việc kinh doanh và bảo đảm an toàn thực phẩm. Chợ được phân khu chức năng thành từng khu vực riêng biệt nhằm tránh lây nhiễm chéo, được ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,5 m.
Tại các khu vực kinh doanh có biển hiệu thông báo:
Khu vực kinh doanh thực phẩm động vật (thịt lợn, thịt gà…);
Khu vực kinh doanh thuỷ hải sản; rau, củ, quả; dịch vụ ăn uống;
Khu vực kinh doanh thực phẩm chín;
Khu vực kinh doanh thực phẩm khác;
Khu vực kinh doanh phi thực phẩm (quần áo, khu vực kinh doanh hàng gia dụng…) được bố trí tách biệt với các khu vực kinh doanh thực phẩm khác.
- Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn phân khu của chợ tại cửa ra vào chính của chợ.
3.3. Yêu cầu về thiết kế
- Chợ được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, bảo đảm thời gian sử dụng tối thiểu là 5 năm trở lên.
- Sàn khu vực buôn bán thực phẩm thoát nước tốt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
- Trần nhà, mái che, tường, cột làm bằng vật liệu bền, không bị dột, thấm nước; đảm bảo bậc chịu lửa tối thiểu bậc I, II đối với chợ kiên cố và bậc III đối với chợ bán kiên cố.
- Nền chợ phải được cứng hóa.
3.4. Yêu cầu về hệ thống chiếu sáng
Chợ được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng bảo đảm dễ nhận biết, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng an toàn sản phẩm.
3.5. Yêu cầu về nước sử dụng trong chợ và hệ thống thoát nước
- Có hệ thống cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm chất lượng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại chợ.
- Có hệ thống cấp, thoát nước đến từng hộ kinh doanh thịt; thủy hải sản tươi sống; dịch vụ ăn uống.
- Chợ có hệ thống thoát nước, có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và thường xuyên làm vệ sinh, thông tắc.
3.6. Yêu cầu về kho, khu vực bảo quản thực phẩm (nếu có)
Kho, khu vực bảo quản thực phẩm cần:
- Duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
- Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại.
- Sản phẩm thực phẩm không được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
3.7.Yêu cầu đối với khu bán gia cầm sống và khu giết mổ gia cầm (nếu có)
Khu bán gia cầm sống và khu giết mổ gia cầm (nếu có) phải đáp ứng các quy định hiện hành.
Khu bán gia cầm sống phải tách biệt với khu bán thực phẩm khác với khoảng cách tối thiểu là 2,4m; thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải, chất thải.
Khu giết mổ gia cầm tại chợ (nếu có) phải có đủ điều kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ.
3.8.Yêu cầu về an toàn phòng cháy và chữa cháy
Chợ phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định trong TCVN 6161 và các quy định hiện hành.
Khi thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan phải tuân thủ theo các quy định hiện hành về phòng cháy và chữa cháy.
Điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với chợ phải tuân thủ theo các văn bản quy phạm pháp luật về phòng cháy, chữa cháy hiện hành và các yêu cầu cơ bản sau:
- Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.
- Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
- Có Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy hàng năm của cơ quan có thẩm quyền.
- Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
3.9. Yêu cầu về vệ sinh môi trường
- Có hoạt động dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày; tần suất vệ sinh trong ngày bố trí phù hợp với chợ, bảo đảm giữ chợ sạch sẽ.
- Trang bị thùng chứa rác thải có nắp đậy kín tại các nơi công cộng trong chợ. Tại các vị trí đặt thùng rác công cộng có các biển thông báo giữ vệ sinh và chỉ dẫn bỏ rác đúng nơi quy định.
- Định kỳ tổ chức khử trùng và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm tại chợ.
3.10. Yêu cầu về nhà vệ sinh
- Nhà vệ sinh bố trí cách biệt với khu kinh doanh thực phẩm và được xây dựng đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn nhà tiêu dội nước tự hoại; có số lượng phòng vệ sinh phù hợp với quy mô chợ; phòng vệ sinh nam, nữ được bố trí riêng biệt, thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ. Nhà vệ sinh được xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn 25 hộ kinh doanh/nhà vệ sinh.
- Chỗ rửa tay có thể bố trí trong hoặc ngoài nhà vệ sinh; có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng hướng dẫn quy trình rửa tay và bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn.
3.11. Yêu cầu khác
- Có nội quy chợ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định về việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm kinh doanh tại chợ. Nội quy được niêm yết tại chợ và phổ biến cho các hộ kinh doanh thực hiện.
- Có tổ chức quản lý chợ.
- Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ.
- Có địa điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự.
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Phương pháp đánh giá.
Chợ Đạt đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi 100% tiêu chí mức độ A và > 60% tiêu chí mức độ B được đánh giá đạt.
Việc đánh giá các yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm được thực hiện như sau:
TT | Tiêu chí chung (Mục 3) | Mức độ đánh giá (A/B) | Đánh giá | Hướng dẫn đánh giá | |
Đạt | Không đạt | ||||
| Yêu cầu về vị trí, địa điểm (theo 3.1) |
|
|
|
|
1 | Chợ không bị ngập nước, đọng nước | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
2 | Chợ không bị ảnh hưởng bởi các nguồn gây ô nhiễm; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
3 | Diện tích tối thiểu cho một điểm kinh doanh trong chợ là 3m2. | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về bố trí (theo 3.2) |
|
|
|
|
4 | Bố trí khu vực kinh doanh | B |
|
| Có phương án bố trí khu vực kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
5 | Phân khu chức năng | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
6 | Tại các khu vực kinh doanh có biển hiệu thông báo | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
7 | Sơ đồ chỉ dẫn phân khu của chợ tại cửa ra vào chính | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về thiết kế (theo 3.3) |
|
|
|
|
8 | Chợ được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố | B |
|
| Đánh giá theo thực tế và theo thiết kế xây dựng |
9 | Sàn khu vực buôn bán thực phẩm | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
10 | Trần, mái che, tường chợ | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
11 | Nền chợ phải được cứng hóa | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về hệ thống chiếu sáng (theo 3.4) |
|
|
|
|
12 | Hệ thống chiếu sáng | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về nước SD trong chợ (theo 3.5) |
|
|
|
|
13 | Nước sử dụng trong chợ | A |
|
| Hợp đồng cung cấp nước sinh hoạt hoặc hóa đơn sử dụng nước sinh hoạt hoặc phiếu kiểm nghiệm nước sinh hoạt, chứng nhận hợp quy chất lượng nước sinh hoạt. |
14 | Hệ thống cấp, thoát nước | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về kho, khu vực bảo quản thực phẩm (nếu có) (theo 3.6) | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
15 | Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
16 | Có biện pháp, dụng cụ chống côn trùng và động vật gây hại | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
17 | Trưng bày thực phẩm trong kho | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu đối với khu bán gia cầm sống, khu giết mổ gia cầm tập trung tại chợ (nếu có) (theo 3.7) |
|
|
|
|
18 | Tách biệt với khu bán thực phẩm khác với khoảng cách tối thiểu là 2,4m | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
19 | Đủ điền kiện đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ | A |
|
| Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư, kinh doanh |
| Yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy (theo 3.8) | A |
|
| Văn bản nghiệm thu hệ thống phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền |
20 | Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
21 | Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong cơ sở. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
22 | Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy. | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
23 | Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
24 | Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
25 | Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
26 | Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
27 | Có Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy hàng năm của cơ quan có thẩm quyền. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
28 | Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu về vệ sinh môi trường (theo 3.9) |
|
|
|
|
29 | Thu gom rác thải | B |
|
| Giấy tờ chứng minh hoạt động thu gom rác thải định kỳ |
30 | Trang bị thùng rác và biển thông báo | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
31 | Định kỳ tổ chức khử trùng và tiêu độc | B |
|
| Giấy tờ chứng minh |
| Yêu cầu về nhà vệ sinh (theo 3.10) |
|
|
|
|
32 | Bố trí cách biệt, tiêu dội nước tự hoại, 25 hộ kinh doanh/nhà vệ sinh | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
33 | Trang thiết bị trong nhà vệ sinh | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
| Yêu cầu khác (theo 3.11) |
|
|
|
|
34 | Nội quy chợ | A |
|
| Nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
35 | Tổ chức quản lý chợ | A |
|
| Có quyết định thành lập tổ chức quản lý chợ của cấp có thẩm quyền |
36 | Có bảng hiệu thể hiện tên chợ, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại diện tổ chức quản lý chợ | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
37 | Có địa điểm trông giữ xe (ngoài trời hoặc có mái che) đáp ứng và phù hợp nhu cầu mua, bán tại chợ, đảm bảo an toàn, trật tự. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
38 | Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường phù hợp để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa. | B |
|
| Đánh giá theo thực tế |
39 | Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành. | A |
|
| Đánh giá theo thực tế |
II. Đối với xã không có hoặc chưa có chợ nông thôn
Trường hợp xã không có chợ nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn mới nâng cao.
Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các Tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
1. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện:
- Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá, tổng hợp, báo cáo (6 tháng, báo cáo tổng kết năm) UBND tỉnh và Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong nước) tình hình thực hiện Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trên địa bàn về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Công thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1528/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 2Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, thủ tục công nhận và công bố Khu dân cư (Ấp) nông thôn mới, Khu dân cư (Ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định và hướng dẫn xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1528/QĐ-UBND quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- 6Quyết định 3102/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp nông thôn mới (trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển); ấp nông thôn mới kiểu mẫu; vườn mẫu tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, thủ tục công nhận và công bố Khu dân cư (Ấp) nông thôn mới, Khu dân cư (Ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1214/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021–2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1611/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra