- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5274/BNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHÂN RỘNG BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ HIỆN ĐẠI CẤP HUYỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2015/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện văn bản số 5274/BNV-CCHC ngày 13/11/2015 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ với nội dung như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Thống nhất mô hình và tổ chức hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh;
- Đảm bảo niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận các quy định, thủ tục hành chính; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan;
- Tăng cường cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến, công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn;
- Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc giám sát, quản lý, đánh giá quá trình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính và việc thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các phòng, ban chuyên môn của các huyện, thị xã, thành phố.
- Hướng tới xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại; ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thủ tục hành chính và thực hiện lộ trình cung ứng dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình tổ chức triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
2. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Tổ chức rà soát, đánh giá cơ sở vật chất, cải tạo phòng làm việc, mua sắm trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để đảm bảo có đủ diện tích và các trang thiết bị theo mô hình chuẩn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện | Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố | 30/5/2016 |
2 | Đầu tư, trang bị phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị bảo đảm đủ điều kiện để thực hiện đúng quy trình công khai, hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, theo dõi quá trình giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; - Sở Thông tin và Truyền thông (phối hợp, hướng dẫn). | 30/5/2016 |
3 | Áp dụng phần mềm Một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông đã được UBND tỉnh đầu tư vào trong công tác xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, cung cấp công khai tình trạng xử lý hồ sơ lên mạng Internet theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông. Từng bước mở rộng hệ thống tới cấp xã, phường, thị trấn tùy theo tình hình tại mỗi địa phương | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; - Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc công khai tình trạng giải quyết hồ sơ và mở rộng tới cấp xã. | Từ ngày 04/3/2016 |
4 | Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đặt tại Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn tại khoản 2, mục 1 của văn bản số 5274/BNV-CCHC ngày 13/11/2015 của Bộ Nội vụ. Bố trí và phân công công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo đúng quy định. | Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố | 10/3/2016 |
5 | Bảo đảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện đạt trên 95% | Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố | Từ ngày 01/6/2016 |
6 | Thường xuyên khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức để có biện pháp không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; - Sở Thông tin và Truyền thông (phối hợp, hướng dẫn). | Từ ngày 04/3/2016 |
7 | Triển khai thực hiện các biện pháp để cá nhân, tổ chức giám sát việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan trên môi trường mạng | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; - Sở Thông tin và Truyền thông (phối hợp, hướng dẫn) | Từ ngày 04/3/2016 |
8 | Triển khai thực hiện việc trích xuất một số dữ liệu báo cáo theo yêu cầu | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện; - Sở Thông tin và Truyền thông (phối hợp, hướng dẫn) | Từ ngày 04/3/2016 |
9 | Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch, hiệu quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện | - Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố - Sở Nội vụ | Hằng quý |
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch và thực hiện việc đầu tư xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Bố trí đủ nguồn lực, cân đối ngân sách địa phương để thực hiện việc xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo quy định phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá, đảm bảo hiệu quả tránh lãng phí trong quá trình thực hiện kế hoạch triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
3.2. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng quý tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện của các địa phương vào ngày 20 tháng cuối cùng của Quý (hoặc đột xuất khi có yêu cầu);
- Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp hành chính cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương tổ chức kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện việc nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện ở tỉnh và báo cáo UBND tỉnh chậm nhất ngày 04/7/2016.
3.3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn việc lập dự toán đầu tư mua sắm trang thiết bị; chế độ thu, chi và quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
3.4. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện; tổ chức tập huấn về nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
3.5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn việc trang bị phần cứng, mạng, các loại trang thiết bị điện tử cần thiết để xây dựng và hoàn thiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện;
- Chủ trì, hỗ trợ UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc sử dụng hệ thống Một cửa điện tử đã được UBND tỉnh đầu tư và hướng dẫn việc triển khai cho các xã, phường, thị trấn; tổ chức tập huấn, triển khai để đảm bảo khai thác hiệu quả các tính năng của hệ thống Một cửa điện tử;
- Hướng dẫn các địa phương công khai tình trạng giải quyết hồ sơ lên mạng Internet và công khai trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hoạt động xử lý thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3.6. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn việc triển khai áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong thực hiện quy trình tiếp nhận, xử lý, giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân.
3.7. Công an tỉnh: Chỉ đạo Công an các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện giải quyết thủ tục hành chính về cấp Chứng minh nhân dân (cấp mới, cấp đổi, cấp lại) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
3.8. Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh: Kho bạc nhà nước tỉnh chỉ đạo Kho bạc nhà nước cấp huyện, Cục Thuế tỉnh chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu các khoản thuế, phí, lệ phí trong thực hiện các thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện.
3.9. Các sở, ban, ngành tỉnh: Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục tăng cường thực hiện thủ tục hành chính liên thông dọc giữa các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2016 Nội quy làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 Đề án tổng thể tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 5274/BNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2016 Nội quy làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2016 Đề án tổng thể tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 161/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực