Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2012. |
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, được tổ chức thực hiện từ ngày 01/01/2013. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh; các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH, THU GOM RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH VÀ THỊ XÃ TỪ SƠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 161 /2012/QĐ-UBND ngày 28 /12/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Phí vệ sinh là khoản tiền mà các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải trả khi được các Tổ vệ sinh của UBND xã, phường trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn cung cấp dịch vụ vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn.
Điều 2. Đối tượng nộp phí: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn được Tổ vệ sinh của xã, phường thu gom, vận chuyển rác thải đến điểm tập kết.
Điều 3. Đơn vị thu phí: UBND xã, phường trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn.
STT | Đối tượng thu phí | Mức thu phí |
I | Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
|
1 | Tại các Phường | 15.000 đồng/hộ/tháng |
2 | Tại các xã | 10.000 đồng/hộ/tháng |
II | Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhỏ |
|
1 | Tại các Phường | 80.000 đồng/hộ/tháng |
2 | Tại các xã | 50.000 đồng/hộ/tháng |
III | Trường học, trụ sở doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, ký túc xá |
|
1 | Tại các Phường | 100.000 đồng/đơn vị/tháng |
2 | Tại các xã | 80.000 đồng/đơn vị/tháng |
IV | Bệnh viện, cơ sở y tế khám chữa bệnh, chợ, nhà ga, bến tầu, bến xe. |
|
1 | Tại các Phường | 160.000 đồng/m3 |
2 | Tại các xã | 150.000 đồng/m3 |
V | Cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh dịch vụ an uống |
|
1 | Tại các Phường | 160.000 đồng/m3 |
2 | Tại các xã | 150.000 đồng/m3 |
VI | Các công trình xây dựng | 160.000 đồng/m3 hoặc 0,05% giá trị xây lắp công trình |
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí:
1. Quản lý:
Tiền thu phí vệ sinh là một khoản thu không cân đối và quản lý qua ngân sách xã, phường; UBND xã, phường giao cho các tổ vệ sinh trực tiếp thu phí và nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Sử dụng:
- Chi cho công tác tổ chức hoạt động thu gom rác thải (tiền công, tiền mua xe chở rác, công cụ, dụng cụ, sửa chữa trang thiết bị thu gom rác, sửa chữa nhỏ điểm tập kết và các chi phí liên quan khác…);
- Chi cho công tác quét, thu gom rác hè, đường phố một số tuyến phố do UBND xã, phường thực hiện;
- Chi in ấn biên lai thu phí, tiền phụ cấp cho người trực tiếp thu; các khoản chi khác phục vụ công tác thu phí.
Sử dụng phí vệ sinh thu được theo nội dung nêu trên. Phí vệ sinh thu được trong năm không sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
- UBND Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn có trách nhiệm chỉ đạo các xã, phường trên địa bàn Thành phố, thị xã tổ chức việc thu phí, quản lý và sử dụng phí vệ sinh bảo đảm đúng quy định.
- Các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế Bắc Ninh, các cơ quan liên quan; UBND Thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện.
- Giao UBND các huyện, căn cứ tình hình thực tế ở địa phương xây dựng mức thu cụ thể đối với các đối tượng cho phù hợp (nhưng không quá mức quy định của Thành phố Bắc Ninh và Thị xã Từ Sơn quy định tại Quyết định này); trình HĐND huyện thông qua, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 133/2011/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 42/1999/NQ-HĐND.K12 về thu phí thu gom rác do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 51/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung định mức, đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực đô thị, nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 2832/2005/QĐ-UBND về quản lý rác thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND17 quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào Chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 133/2011/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 42/1999/NQ-HĐND.K12 về thu phí thu gom rác do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 6Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn
- 8Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung định mức, đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ở khu vực đô thị, nông thôn do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 2832/2005/QĐ-UBND về quản lý rác thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 114/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND17 quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào Chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 161/2012/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh, thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 161/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra