- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1609/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ (đính kèm Quy chế).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ (viết tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp quản lý dự án đầu tư và tư vấn quản lý dự án, chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Ban Quản lý dự án hoạt động dưới hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao làm chủ đầu tư, hoặc giúp chủ đầu tư làm tư vấn quản lý dự án đối với các dự án do sở, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố làm chủ đầu tư và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao.
2. Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Đối với nhiệm vụ Chủ đầu tư: Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện các dự án kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng và thanh, quyết toán công trình bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định có liên quan đến quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn.
2. Đối với nhiệm vụ quản lý dự án: thực hiện nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao và quyền hạn do Chủ đầu tư ủy quyền quản lý thực hiện kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án, tuân thủ các quy định của pháp luật và các quy định có liên quan đến quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn. Ban Quản lý dự án có thể được giao quản lý nhiều dự án nhưng phải được người quyết định đầu tư chấp thuận và bảo đảm nguyên tắc: từng dự án không bị gián đoạn, được quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
3. Đối với nhiệm vụ tư vấn quản lý dự án: Ban Quản lý dự án được làm tư vấn quản lý dự án cho chủ đầu tư khác thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố giao.
5. Nguồn kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án thực hiện theo quy định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo: Ban Quản lý dự án có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự án.
b) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Quản lý dự án.
2. Cơ cấu tổ chức
Tùy theo điều kiện hoạt động thực tế, kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án, Giám đốc Ban Quản lý dự án quyết định việc sắp xếp, kiện toàn (thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể, điều chỉnh) các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp và quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn.
3. Biên chế
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và yêu cầu công tác, Giám đốc Ban Quản lý dự án quyết định số lượng biên chế phù hợp với số lượng vị trí việc làm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Việc bố trí viên chức của Ban Quản lý dự án phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, số lượng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức theo quy định hiện hành.
Điều 4. Mối quan hệ công tác
Ban Quản lý dự án chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra trực tiếp và toàn diện của người quyết định đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Ban Quản lý dự án được chủ động liên hệ, phối hợp với các sở, ban , ngành, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân để triển khai nhiệm vụ của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt, Giám đốc Ban Quản lý dự án ban hành Quy chế làm việc của đơn vị phù hợp với Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy định có liên quan.
Điều 6. Quy chế này được Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực tiễn tình hình theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng cơ quan có liên quan./.
- 1Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành
- 2Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án khu vực đầu tư xây dựng quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 3Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 31/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1889/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tập trung trực thuộc Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 43/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô, thành Phố Cần Thơ
- 7Quyết định 3863/QĐ-TCHQ năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị
- 8Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 115/2004/QĐ-UB thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng Tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành
- 5Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án khu vực đầu tư xây dựng quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành
- 6Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 11Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 31/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1889/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và mua sắm tập trung trực thuộc Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 43/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa Tây Đô, thành Phố Cần Thơ
- 15Quyết định 3863/QĐ-TCHQ năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan thuộc Vụ Tài vụ - Quản trị
- 16Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 17Quyết định 115/2004/QĐ-UB thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng Tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1609/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thị Hồng Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực