Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-VP ngày 11 tháng 6 năm 2012; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 674/BC-STP ngày 09/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ÁP DỤNG NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
a) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi áp dụng
a) Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Không áp dụng đối với
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra, thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
1. Kinh phí thực hiện việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng, quyết toán và chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ.
3. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ban, ngành huyện, thành phố được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin.
a) Chi cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 22.000 đồng/01 thủ tục.
b) Chi tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn:
- Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh: 900 đồng/01 trang.
- Số hoá các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin: 200/01 trang.
c) Chi thiết kế, tạo lập, mua sắm, sửa chữa trang thiết bị thông tin, chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá, chi phí thuê dịch vụ Internet, dịch vụ kết nối mạng: Thanh toán theo hoá đơn thực tế và trên cơ sở nguồn kinh phí được giao.
2. Chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
a) Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá TTHC
- Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, điền biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 20.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 35.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 50.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 70.000đồng/01 biểu mẫu.
+ Chi cho thanh toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính: 50.000đồng/01 thủ tục.
- Kiểm tra chất lượng biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng TTHC: 40.000đồng/01 biểu mẫu.
b) Văn bản góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL: 200.000 đồng/01 văn bản.
c) Chi cho hoạt động công bố công khai TTHC:
- Chi kiểm tra tính hợp pháp, tính chính xác, đầy đủ của từng thủ tục hành chính đề nghị công bố công khai và thủ tục hành chính đề nghị không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 60.000 đồng/01 thủ tục hành chính.
- Chi công bố, công khai thủ tục hành chính: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.
- Chi điền biểu mẫu, kiểm tra chất lượng rà soát TTHC: 50.000 đồng/01 thủ tục.
d) Chi viết báo cáo kết quả rà soát (tổng hợp, phân tích số liệu); xây dựng báo cáo về việc nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 700.000 đồng/01 báo cáo.
3. Chi tổ chức các cuộc họp (Bao gồm: Họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, phương án đơn giản hoá TTHC):
a) Người chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định mức chi công tác phí, chi các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
5. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành
- Thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành: Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày.
- Thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành đặc biệt: Do thủ trưởng đơn vị quyết định.
6. Chi dịch thuật: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
7. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông: Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của liên Bộ VHTT, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
Điều 4. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thu tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Lập dự toán: Hàng năm vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính co trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí vào kinh phí không tự chủ.
4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Các quy định khác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết sửa đổi, bổ sung, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 2Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 1603/2012/QĐ-UBND về Quy định áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1603/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra