- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 30/2010/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thuỷ nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương; Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu khu vực đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư 30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước và các quy định khác liên quan;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1162/TTr-SXD ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Đơn giá nhân công chi tiết ở phụ lục kèm theo). Đơn giá nhân công công bố kèm theo quyết định này đã gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của công việc công ích đô thị, quản lý bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Quảng Ninh áp dụng đơn giá nhân công này để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công này.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý rác thải; duy trì hệ thống chiếu sáng, thoát nước, cây xanh ngoài đô thị áp dụng đơn giá nhân công này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các nội dung hướng dẫn về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh đã được ban hành trước ngày ký quyết định này.
1. Đối với các dịch vụ công ích đô thị và công tác quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo chi phí tiền lương khác với đơn giá nhân công kèm theo quyết định công bố này, nhưng chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch các dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo dưỡng đường bộ đường thủy.
2. Đối với các dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã mở thầu hoặc chỉ định thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế hoạch theo đơn giá tiền lương nhân công khác với đơn giá nhân công kèm theo quyết định công bố này, chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán, giá gói thầu, hợp đồng theo đơn giá nhân công kèm theo văn bản này. Trường hợp đang tổ chức chấm thầu thì chủ đầu tư tiếp tục thực hiện tổ chức công tác chấm thầu theo đúng hồ sơ đã mời thầu để xếp hạng nhà thầu và căn cứ các quy định về đấu thầu để mời nhà thầu theo thứ tự xếp hạng từ cao xuống thấp để đàm phán hợp đồng.
3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 1: Đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ công ích đô thị
Đơn vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||
Nhóm I | ||||
Bậc 1 | 1.55 | 139,000 | 137,000 | 135,000 |
Bậc 2 | 1.83 | 161,000 | 158,000 | 155,000 |
Bậc 3 | 2.16 | 187,000 | 183,000 | 178,000 |
Bậc 3,5 | 2.36 | 203,000 | 197,000 | 191,000 |
Bậc 3,7 | 2.43 | 209,000 | 203,000 | 196,000 |
Bậc 4 | 2.55 | 218,000 | 212,000 | 205,000 |
Bậc 4,5 | 2.78 | 236,000 | 229,000 | 221,000 |
Bậc 5 | 3.01 | 254,000 | 246,000 | 236,000 |
Bậc 6 | 3.56 | 298,000 | 287,000 | 275,000 |
Bậc 7 | 4.20 | 349,000 | 334,000 | 319,000 |
Nhóm II | ||||
Bậc 1 | 1.67 | 148,000 | 146,000 | 144,000 |
Bậc 2 | 1.96 | 171,000 | 168,000 | 164,000 |
Bậc 3 | 2.31 | 199,000 | 194,000 | 188,000 |
Bậc 3,5 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 |
Bậc 3,7 | 2.59 | 221,000 | 215,000 | 207,000 |
Bậc 4 | 2.71 | 231,000 | 224,000 | 216,000 |
Bậc 4,5 | 2.95 | 250,000 | 242,000 | 232,000 |
Bậc 5 | 3.19 | 269,000 | 259,000 | 249,000 |
Bậc 6 | 3.74 | 312,000 | 300,000 | 287,000 |
Bậc 7 | 4.40 | 365,000 | 349,000 | 333,000 |
Nhóm III | ||||
Bậc 1 | 1.78 | 157,000 | 155,000 | 151,000 |
Bậc 2 | 2.10 | 182,000 | 178,000 | 173,000 |
Bậc 3 | 2.48 | 212,000 | 207,000 | 200,000 |
Bậc 3,5 | 2.70 | 230,000 | 223,000 | 215,000 |
Bậc 3,7 | 2.79 | 237,000 | 229,000 | 221,000 |
Bậc 4 | 2.92 | 247,000 | 239,000 | 230,000 |
Bậc 4,5 | 3.19 | 268,000 | 259,000 | 249,000 |
Bậc 5 | 3.45 | 289,000 | 279,000 | 267,000 |
Bậc 6 | 4.07 | 338,000 | 325,000 | 310,000 |
Bậc 7 | 4.80 | 396,000 | 379,000 | 361,000 |
Ghi chú:
Nhóm I gồm các công tác:
- Duy trì cây xanh đô thị trừ công tác chặt hạ cây bóng mát, vận hành máy cắt cỏ cầm tay;
- Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trừ công tác thay thế thiết bị ở độ cao 6m trở lên;
- Vận hành các loại máy nạo vét, vận chuyển bùn cống duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Nhóm II gồm các công tác:
- Thu gom, vận chuyển rác; vận hành các loại máy thiết bị thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Chặt hạ cây bóng mát, vận hành máy cắt cỏ cầm tay;
- Thay thế thiết bị chiếu sáng đô thị ở độ cao 6m trở lên;
- Duy trì hệ thống thoát nước đô thị trừ công tác nạo vét cống ngầm
Nhóm III gồm các công tác:
- Thu dọn nhà vệ sinh công cộng; xử lý và chế biến rác;
- Nạo vét cống ngầm và các công tác khác không thuộc nhóm I, nhóm II.
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 2: Đơn giá ngày công của công nhân quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa
Đơn vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||
Nhóm I: Các công tác trong điều kiện lao động bình thường | ||||
Bậc 1 | 1.55 | 139,000 | 137,000 | 135,000 |
Bậc 2 | 1.83 | 161,000 | 158,000 | 155,000 |
Bậc 3 | 2.16 | 187,000 | 183,000 | 178,000 |
Bậc 3,5 | 2.36 | 203,000 | 197,000 | 191,000 |
Bậc 3,7 | 2.43 | 209,000 | 203,000 | 196,000 |
Bậc 4 | 2.55 | 218,000 | 212,000 | 205,000 |
Bậc 4,5 | 2.78 | 236,000 | 229,000 | 221,000 |
Bậc 5 | 3.01 | 254,000 | 246,000 | 236,000 |
Bậc 6 | 3.56 | 298,000 | 287,000 | 275,000 |
Bậc 7 | 4.20 | 349,000 | 334,000 | 319,000 |
Nhóm II: Các công tác trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||||
Bậc 1 | 1.67 | 148,000 | 146,000 | 144,000 |
Bậc 2 | 1.96 | 171,000 | 168,000 | 164,000 |
Bậc 3 | 2.31 | 199,000 | 194,000 | 188,000 |
Bậc 3,5 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 |
Bậc 3,7 | 2.59 | 221,000 | 215,000 | 207,000 |
Bậc 4 | 2.71 | 231,000 | 224,000 | 216,000 |
Bậc 4,5 | 2.95 | 250,000 | 242,000 | 232,000 |
Bậc 5 | 3.19 | 269,000 | 259,000 | 249,000 |
Bậc 6 | 3.74 | 312,000 | 300,000 | 287,000 |
Bậc 7 | 4.40 | 365,000 | 349,000 | 333,000 |
Nhóm III: Các công tác trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||||
Bậc 1 | 1.85 | 162,000 | 160,000 | 156,000 |
Bậc 2 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 |
Bậc 3 | 2.56 | 219,000 | 213,000 | 205,000 |
Bậc 3,5 | 2.79 | 237,000 | 229,000 | 221,000 |
Bậc 3,7 | 2.88 | 244,000 | 236,000 | 227,000 |
Bậc 4 | 3.01 | 254,000 | 246,000 | 236,000 |
Bậc 4,5 | 3.28 | 275,000 | 266,000 | 255,000 |
Bậc 5 | 3.54 | 296,000 | 285,000 | 273,000 |
Bậc 6 | 4.17 | 346,000 | 332,000 | 317,000 |
Bậc 7 | 4.90 | 404,000 | 386,000 | 368,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 3: Đơn giá ngày công của công nhân quản lý vận hành luồng tàu sông
Đơn vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||
Bậc 1 | 1.65 | 147,000 | 145,000 | 142,000 |
Bậc 2 | 2.08 | 181,000 | 177,000 | 172,000 |
Bậc 3 | 2.63 | 224,000 | 218,000 | 210,000 |
Bậc 3,5 | 2.91 | 247,000 | 239,000 | 230,000 |
Bậc 3,7 | 3.02 | 255,000 | 247,000 | 237,000 |
Bậc 4 | 3.19 | 269,000 | 259,000 | 249,000 |
Bậc 4,5 | 3.55 | 297,000 | 286,000 | 274,000 |
Bậc 5 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 4.1: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và công nhân viên tàu thay thả phao theo loại tàu
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Tàu dưới 3000 CV |
|
|
| ||
1 | Thuyền trưởng | Bậc 1 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 |
Bậc 2 | 5.41 | 445,000 | 424,000 | 403,000 | ||
2 | Máy trưởng | Bậc 1 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 |
Bậc 2 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 | ||
3 | Đại phó, máy 2 | Bậc 1 | 4.56 | 377,000 | 361,000 | 344,000 |
Bậc 2 | 4.88 | 403,000 | 385,000 | 366,000 | ||
4 | Thuyền phó 2, máy 3 | Bậc 1 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 |
Bậc 2 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | ||
5 | Thuyền phó 3, máy 4 | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 |
Bậc 2 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | ||
6 | Sĩ quan điện | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 |
Bậc 2 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | ||
7 | Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng | Bậc 1 | 3.50 | 293,000 | 282,000 | 270,000 |
Bậc 2 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | ||
2 | Tàu từ 3000 CV đến 4000 CV |
|
| |||
1 | Thuyền trưởng | Bậc 1 | 5.41 | 445,000 | 424,000 | 403,000 |
Bậc 2 | 5.75 | 472,000 | 450,000 | 427,000 | ||
2 | Máy trưởng | Bậc 1 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 |
Bậc 2 | 5.41 | 445,000 | 424,000 | 403,000 | ||
3 | Đại phó, máy 2 | Bậc 1 | 4.88 | 403,000 | 385,000 | 366,000 |
Bậc 2 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 | ||
4 | Thuyền phó 2, máy 3 | Bậc 1 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 |
Bậc 2 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 | ||
5 | Thuyền phó 3, máy 4 | Bậc 1 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 |
Bậc 2 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | ||
6 | Sĩ quan điện | Bậc 1 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 |
Bậc 2 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | ||
7 | Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng | Bậc 1 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 |
Bậc 2 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 | ||
3 | Tàu trên 4000 CV |
|
| |||
1 | Thuyền trưởng | Bậc 1 | 5.75 | 472,000 | 450,000 | 427,000 |
Bậc 2 | 6.10 | 499,000 | 476,000 | 451,000 | ||
2 | Máy trưởng | Bậc 1 | 5.41 | 445,000 | 424,000 | 403,000 |
Bậc 2 | 5.75 | 472,000 | 450,000 | 427,000 | ||
3 | Đại phó, máy 2 | Bậc 1 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 |
Bậc 2 | 5.41 | 445,000 | 424,000 | 403,000 | ||
4 | Thuyền phó 2, máy 3 | Bậc 1 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 |
Bậc 2 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 | ||
5 | Thuyền phó 3, máy 4 | Bậc 1 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 |
Bậc 2 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 | ||
6 | Sĩ quan điện | Bậc 1 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 |
Bậc 2 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 | ||
7 | Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thủy thủ trưởng | Bậc 1 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 |
Bậc 2 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 4.2: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và công nhân viên tàu thay thả phao không theo loại tàu
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh không theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thợ máy kiêm cơ khí | Bậc 1 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 |
Bậc 2 | 2.83 | 240,000 | 233,000 | 224,000 | ||
Bậc 3 | 3.28 | 276,000 | 266,000 | 255,000 | ||
Bậc 4 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 | ||
2 | Thợ máy, điện, vô tuyến điện | Bậc 1 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 |
Bậc 2 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 | ||
Bậc 3 | 3.12 | 263,000 | 254,000 | 244,000 | ||
Bậc 4 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | ||
3 | Thủy thủ | Bậc 1 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 |
Bậc 2 | 2.59 | 221,000 | 215,000 | 207,000 | ||
Bậc 3 | 3.08 | 260,000 | 251,000 | 241,000 | ||
Bậc 4 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | ||
4 | Phục vụ viên | Bậc 1 | 1.75 | 155,000 | 152,000 | 149,000 |
Bậc 2 | 1.99 | 174,000 | 170,000 | 166,000 | ||
Bậc 3 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 | ||
Bậc 4 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 | ||
5 | Cấp dưỡng | Bậc 1 | 1.93 | 169,000 | 166,000 | 162,000 |
Bậc 2 | 2.38 | 204,000 | 199,000 | 193,000 | ||
Bậc 3 | 2.74 | 233,000 | 226,000 | 218,000 | ||
Bậc 4 | 3.15 | 266,000 | 256,000 | 246,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 5.1: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và công nhân viên tàu vận tải sông không theo loại tàu
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh không theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 -KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thủy thủ |
|
| |||
| Vận tải dọc sông | Bậc 1 | 1.93 | 169,000 | 166,000 | 162,000 |
Bậc 2 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 | ||
Bậc 3 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 | ||
Bậc 4 | 2.83 | 240,000 | 233,000 | 224,000 | ||
Vận tải ngang sông | Bậc 1 | 2.12 | 184,000 | 180,000 | 175,000 | |
Bậc 2 | 2.39 | 205,000 | 200,000 | 193,000 | ||
Bậc 3 | 2.76 | 235,000 | 227,000 | 219,000 | ||
Bậc 4 | 3.11 | 262,000 | 253,000 | 243,000 | ||
2 | Thợ máy, thợ điện |
|
| |||
| Vận tải dọc sông | Bậc 1 | 2.05 | 178,000 | 175,000 | 170,000 |
Bậc 2 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 | ||
Bậc 3 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 | ||
Bậc 4 | 2.99 | 253,000 | 244,000 | 235,000 | ||
Vận tải ngang sông | Bậc 1 | 2.25 | 194,000 | 189,000 | 184,000 | |
Bậc 2 | 2.58 | 220,000 | 214,000 | 207,000 | ||
Bậc 3 | 2.92 | 247,000 | 239,000 | 230,000 | ||
Bậc 4 | 3.28 | 276,000 | 266,000 | 255,000 | ||
3 | Phục vụ viên | Bậc 1 | 1.55 | 139,000 | 137,000 | 135,000 |
Bậc 2 | 1.75 | 155,000 | 152,000 | 149,000 | ||
Bậc 3 | 2.05 | 178,000 | 175,000 | 170,000 | ||
Bậc 4 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 5.2: Đơn giá ngày công của Thuyền viên và công nhân viên tàu vận tải sông theo loại tàu
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thuyền trưởng |
| ||||
| Loại I | Bậc 1 | 2.81 | 239,000 | 231,000 | 223,000 |
Bậc 2 | 2.99 | 253,000 | 244,000 | 235,000 | ||
Loại II | Bậc 1 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | |
Bậc 2 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 | ||
Loại III | Bậc 1 | 4.14 | 344,000 | 330,000 | 315,000 | |
Bậc 2 | 4.36 | 361,000 | 346,000 | 330,000 | ||
Loại IV | Bậc 1 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | |
Bậc 2 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 | ||
2 | Đại phó, máy trưởng |
| ||||
| Loại I | Bậc 1 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 |
Bậc 2 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 | ||
Loại II | Bậc 1 | 3.17 | 267,000 | 258,000 | 248,000 | |
Bậc 2 | 3.30 | 277,000 | 268,000 | 257,000 | ||
Loại III | Bậc 1 | 3.55 | 297,000 | 286,000 | 274,000 | |
Bậc 2 | 3.76 | 314,000 | 302,000 | 289,000 | ||
Loại IV | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 | |
Bậc 2 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | ||
3 | Thuyền phó 2, máy 2 |
| ||||
| Loại II | Bậc 1 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 |
Bậc 2 | 2.81 | 239,000 | 231,000 | 223,000 | ||
| Loại III | Bậc 1 | 2.93 | 248,000 | 240,000 | 231,000 |
Bậc 2 | 3.10 | 262,000 | 253,000 | 243,000 | ||
Loại IV | Bậc 1 | 3.55 | 297,000 | 286,000 | 274,000 | |
Bậc 2 | 3.76 | 314,000 | 302,000 | 289,000 |
Ghi chú:
Loại I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn, phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người.
Loại II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người đến 50 người, phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150 CV.
Loại III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến dưới 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến dưới 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1.000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV.
Loại IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người, phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn, phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn, phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 400 CV.
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thuyền trưởng |
|
| |||
| Tàu hút dưới 150 m3/h | Bậc 1 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 |
Bậc 2 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 | ||
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h | Bậc 1 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | |
Bậc 2 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | ||
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.88 | 403,000 | 385,000 | 366,000 | |
Bậc 2 | 5.19 | 427,000 | 408,000 | 388,000 | ||
2 | Máy trưởng |
|
| |||
| Tàu hút dưới 150 m3/h | Bậc 1 | 3.50 | 293,000 | 282,000 | 270,000 |
Bậc 2 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | ||
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 | |
Bậc 2 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | ||
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.71 | 389,000 | 372,000 | 354,000 | |
Bậc 2 | 5.07 | 418,000 | 399,000 | 379,000 | ||
3 | Điện trưởng |
|
| |||
| Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 |
Bậc 2 | 4.36 | 361,000 | 346,000 | 330,000 | ||
4 | Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 |
|
| |||
| Tàu hút dưới 150 m3/h | Bậc 1 | 3.48 | 292,000 | 281,000 | 269,000 |
Bậc 2 | 3.71 | 310,000 | 298,000 | 285,000 | ||
| Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h | Bậc 1 | 4.09 | 340,000 | 326,000 | 311,000 |
Bậc 2 | 4.30 | 357,000 | 342,000 | 326,000 | ||
| Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 |
Bậc 2 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 | ||
5 | Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
| |||
| Tàu hút dưới 150 m3/h | Bậc 1 | 3.17 | 267,000 | 258,000 | 248,000 |
Bậc 2 | 3.50 | 293,000 | 282,000 | 270,000 | ||
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h | Bậc 1 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 | |
Bậc 2 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 | ||
Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.37 | 362,000 | 347,000 | 331,000 | |
Bậc 2 | 4.68 | 387,000 | 370,000 | 352,000 | ||
6 | Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3 |
|
| |||
| Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 4.16 | 346,000 | 331,000 | 316,000 |
Bậc 2 | 4.36 | 361,000 | 346,000 | 330,000 | ||
7 | Quản trị trưởng, thủy thủ trưởng |
|
| |||
| Tàu hút trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h | Bậc 1 | 3.50 | 293,000 | 282,000 | 270,000 |
Bậc 2 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh không theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thợ máy, điện, điện báo | Bậc 1 | 2.05 | 178,000 | 175,000 | 170,000 |
Bậc 2 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 | ||
Bậc 3 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 | ||
Bậc 4 | 2.99 | 253,000 | 244,000 | 235,000 | ||
2 | Thủy thủ | Bậc 1 | 1.93 | 169,000 | 166,000 | 162,000 |
Bậc 2 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 | ||
Bậc 3 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 | ||
Bậc 4 | 2.83 | 240,000 | 233,000 | 224,000 | ||
3 | Phục vụ viên | Bậc 1 | 1.55 | 139,000 | 137,000 | 135,000 |
Bậc 2 | 1.75 | 155,000 | 152,000 | 149,000 | ||
Bậc 3 | 2.05 | 178,000 | 175,000 | 170,000 | ||
Bậc 4 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 | ||
4 | Cấp dưỡng | Bậc 1 | 1.75 | 155,000 | 152,000 | 149,000 |
Bậc 2 | 1.99 | 174,000 | 170,000 | 166,000 | ||
Bậc 3 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 | ||
Bậc 4 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Chức danh theo loại tàu | Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 – KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 - KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||||
1 | Thuyền trưởng |
|
| |||
| Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150 CV | Bậc 1 | 3.73 | 311,000 | 299,000 | 286,000 |
Bậc 2 | 3.91 | 326,000 | 313,000 | 299,000 | ||
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc | Bậc 1 | 4.14 | 344,000 | 330,000 | 315,000 | |
Bậc 2 | 4.36 | 361,000 | 346,000 | 330,000 | ||
2 | Thuyền phó 1, máy 1 |
|
| |||
| Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150 CV | Bậc 1 | 3.17 | 267,000 | 258,000 | 248,000 |
Bậc 2 | 3.30 | 277,000 | 268,000 | 257,000 | ||
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc | Bậc 1 | 3.55 | 297,000 | 286,000 | 274,000 | |
Bậc 2 | 3.76 | 314,000 | 302,000 | 289,000 | ||
3 | Thuyền phó 2, máy 2 |
|
| |||
| Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150 CV | Bậc 1 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 |
Bậc 2 | 2.81 | 239,000 | 231,000 | 223,000 | ||
Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc | Bậc 1 | 2.93 | 248,000 | 240,000 | 231,000 | |
Bậc 2 | 3.10 | 262,000 | 253,000 | 243,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 8: Đơn giá ngày công của lao động chuyên môn, nghiệp vụ
Đơn vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 -KV2: huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||
1- Chuyên viên cao cấp, kỹ sư cao cấp | ||||
Bậc 1 | 5.58 | 458,000 | 437,000 | 415,000 |
Bậc 2 | 5.92 | 485,000 | 462,000 | 438,000 |
Bậc 3 | 6.26 | 512,000 | 487,000 | 462,000 |
Bậc 3,5 | 6.43 | 526,000 | 500,000 | 474,000 |
Bậc 3,7 | 6.50 | 531,000 | 505,000 | 478,000 |
Bậc 4 | 6.60 | 539,000 | 513,000 | 485,000 |
2- Chuyên viên chính, kỹ sư chính | ||||
Bậc 1 | 4.00 | 333,000 | 320,000 | 305,000 |
Bậc 2 | 4.33 | 359,000 | 344,000 | 328,000 |
Bậc 3 | 4.66 | 385,000 | 369,000 | 351,000 |
Bậc 3,5 | 4.83 | 398,000 | 381,000 | 362,000 |
Bậc 3,7 | 4.89 | 404,000 | 386,000 | 367,000 |
Bậc 4 | 4.99 | 411,000 | 393,000 | 374,000 |
Bậc 4,5 | 5.16 | 424,000 | 405,000 | 385,000 |
Bậc 5 | 5.32 | 438,000 | 418,000 | 397,000 |
Bậc 6 | 5.65 | 464,000 | 442,000 | 420,000 |
3- Chuyên viên , kỹ sư | ||||
Bậc 1 | 2.34 | 201,000 | 196,000 | 190,000 |
Bậc 2 | 2.65 | 226,000 | 219,000 | 212,000 |
Bậc 3 | 2.96 | 250,000 | 242,000 | 233,000 |
Bậc 3,5 | 3.12 | 263,000 | 254,000 | 244,000 |
Bậc 3,7 | 3.18 | 268,000 | 258,000 | 248,000 |
Bậc 4 | 3.27 | 275,000 | 265,000 | 255,000 |
Bậc 4,5 | 3.43 | 287,000 | 277,000 | 265,000 |
Bậc 5 | 3.58 | 300,000 | 288,000 | 276,000 |
Bậc 6 | 3.89 | 324,000 | 311,000 | 298,000 |
Bậc 7 | 4.20 | 349,000 | 334,000 | 319,000 |
Bậc 8 | 4.51 | 373,000 | 357,000 | 341,000 |
4- Cán sự, kỹ thuật viên | ||||
Bậc 1 | 1.80 | 159,000 | 156,000 | 153,000 |
Bậc 2 | 1.99 | 174,000 | 170,000 | 166,000 |
Bậc 3 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 |
Bậc 3,5 | 2.28 | 196,000 | 191,000 | 186,000 |
Bậc 3,7 | 2.31 | 199,000 | 194,000 | 188,000 |
Bậc 4 | 2.37 | 204,000 | 198,000 | 192,000 |
Bậc 4,5 | 2.47 | 211,000 | 205,000 | 199,000 |
Bậc 5 | 2.56 | 219,000 | 213,000 | 205,000 |
Bậc 6 | 2.75 | 234,000 | 227,000 | 218,000 |
Bậc 7 | 2.94 | 249,000 | 241,000 | 232,000 |
Bậc 8 | 3.13 | 264,000 | 255,000 | 245,000 |
Bậc 9 | 3.32 | 279,000 | 269,000 | 258,000 |
Bậc 10 | 3.51 | 294,000 | 283,000 | 271,000 |
Bậc 11 | 3.70 | 309,000 | 297,000 | 284,000 |
Bậc 12 | 3.89 | 324,000 | 311,000 | 298,000 |
(Kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Bảng 9: Đơn giá ngày công của lái xe
Đơn vị tính: Đồng
Cấp bậc nhân công | Hệ số cấp bậc | Đơn giá ngày công | ||
Khu vực 1 - KV1: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | Khu vực 2 -KV2: Huyện Hoành Bồ và các thị xã Đông Triều, Quảng Yên | Khu vực 3 - KV3: 7 huyện còn lại gồm Hải Hà, Đầm Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn, Cô Tô | ||
1- Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn; xe khách dưới 20 ghế | ||||
Bậc 1 | 2.18 | 189,000 | 184,000 | 179,000 |
Bậc 2 | 2.57 | 220,000 | 213,000 | 206,000 |
Bậc 3 | 3.05 | 258,000 | 249,000 | 239,000 |
Bậc 3,5 | 3.33 | 279,000 | 269,000 | 258,000 |
Bậc 3,7 | 3.44 | 288,000 | 278,000 | 266,000 |
Bậc 4 | 3.60 | 301,000 | 290,000 | 277,000 |
2- Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn; xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế | ||||
Bậc 1 | 2.35 | 202,000 | 197,000 | 191,000 |
Bậc 2 | 2.76 | 235,000 | 227,000 | 219,000 |
Bậc 3 | 3.25 | 273,000 | 264,000 | 253,000 |
Bậc 3,5 | 3.54 | 296,000 | 285,000 | 273,000 |
Bậc 3,7 | 3.65 | 305,000 | 293,000 | 281,000 |
Bậc 4 | 3.82 | 319,000 | 306,000 | 293,000 |
3- Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn; xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế | ||||
Bậc 1 | 2.51 | 215,000 | 209,000 | 202,000 |
Bậc 2 | 2.94 | 249,000 | 241,000 | 232,000 |
Bậc 3 | 3.44 | 289,000 | 278,000 | 266,000 |
Bậc 3,5 | 3.75 | 313,000 | 301,000 | 287,000 |
Bậc 3,7 | 3.87 | 322,000 | 310,000 | 296,000 |
Bậc 4 | 4.05 | 337,000 | 323,000 | 309,000 |
4 - Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn; xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế | ||||
Bậc 1 | 2.66 | 227,000 | 220,000 | 212,000 |
Bậc 2 | 3.11 | 262,000 | 253,000 | 243,000 |
Bậc 3 | 3.64 | 304,000 | 293,000 | 280,000 |
Bậc 3,5 | 3.92 | 327,000 | 314,000 | 300,000 |
Bậc 3,7 | 4.03 | 335,000 | 322,000 | 307,000 |
Bậc 4 | 4.20 | 349,000 | 334,000 | 319,000 |
5 - Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn; xe khách từ 80 ghế trở lên | ||||
Bậc 1 | 2.99 | 253,000 | 244,000 | 235,000 |
Bậc 2 | 3.50 | 293,000 | 282,000 | 270,000 |
Bậc 3 | 4.11 | 342,000 | 328,000 | 313,000 |
Bậc 3,5 | 4.47 | 370,000 | 354,000 | 337,000 |
Bậc 3,7 | 4.61 | 381,000 | 365,000 | 347,000 |
Bậc 4 | 4.82 | 398,000 | 380,000 | 362,000 |
6 - Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên | ||||
Bậc 1 | 3.20 | 269,000 | 260,000 | 250,000 |
Bậc 2 | 3.75 | 313,000 | 301,000 | 288,000 |
Bậc 3 | 4.39 | 364,000 | 349,000 | 332,000 |
Bậc 3,5 | 4.77 | 394,000 | 377,000 | 359,000 |
Bậc 3,7 | 4.92 | 406,000 | 388,000 | 369,000 |
Bậc 4 | 5.15 | 424,000 | 405,000 | 385,000 |
- 1Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 65/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 4765/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2582/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô
- 8Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 2015/QĐ-UBND về ban hành Đơn giá dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 14Quyết định 3837/QĐ-UBND năm 2020 hủy bỏ Quyết định 1602/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 30/2010/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thuỷ nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- 10Công văn 1883/UBND-KH năm 2016 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 65/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 4765/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2582/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô
- 17Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND
- 20Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 21Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Quyết định 2015/QĐ-UBND về ban hành Đơn giá dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1602/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực