- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 06 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 753/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Đường bộ | |
1 | Thủ tục xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên |
2 | Thủ tục xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: Nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục xác nhận xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP. Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm tra hồ sơ:
+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có).
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện thì ra thông báo trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ (trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn).
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP. Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
+ Khi đến nhận kết quả, doanh nghiệp phải mang theo Giấy biên nhận trả kết quả để nộp lại.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin tạm dừng lưu hành theo quy định tại Phụ lục số 09, ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BGTVT.
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin nghỉ lưu hành (Phụ lục số 09, ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thời gian đề nghị tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
TÊN ĐƠN VỊ ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày… tháng… năm 201……. |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Tên.... doanh nghiệp, hợp tác xã .............................................................................
Số ĐKKD: ......................................... cấp ngày:.....................................................
Địa chỉ cơ quan:.....................................................................................................
Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (tên doanh nghiệp, hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT | Loại xe | Biển số xe | Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có) | Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động |
1 |
|
|
| Từ ngày.... đến ngày... |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh........................................................... xác nhận các xe nêu trên chính thức nghỉ lưu hành kể từ ngày.... tháng.... năm............
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
LÃNH ĐẠO SỞ | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
2. Thủ tục xác nhận xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: Nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe
Trình tự thực hiện:
- Trung tâm đào tạo dạy nghề lái xe, hợp tác xã, doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP. Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ (trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với đơn đề nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ để Sở Giao thông vận tải xác nhận.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP. Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu):
+ Khi đến nhận kết quả doanh nghiệp phải mang theo Giấy biên nhận trả kết quả để nộp lại.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 17, ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BGTVT.
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp và xe dùng để sát hạch thuộc sở hữu của doanh nghiệp (Phụ lục số 17, ban hành kèm theo Thông tư 133/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
TÊN CQ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày… tháng… năm 201……. |
Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...............................................................................
Tên cơ quan đề nghị...............................................................................................
Số ĐKKD:............................... cấp ngày:................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp tác xã, để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT | Loại xe | Biển số xe | Tuyến đường/khu vực hoạt động |
1 | Ví dụ: Xe tải | 14M-1234 | Mỏ than Mông Dương |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải./.
……….., ngày….. tháng….. năm…. | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bạc Liêu
- 5Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu
- 6Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bạc Liêu
- 9Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Bạc Liêu
Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 16/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 11/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực