- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2024/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 139/TTr-STNMT ngày 05 tháng 4 năm 2024 và trên cơ sở kết quả thảo luận, biểu quyết của các Ủy viên UBND thành phố tại cuộc họp UBND thành phố ngày 26/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
Điều 24. Lập kế hoạch, niêm yết lấy ý kiến, hoàn chính kế hoạch tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Kế hoạch tái định cư đối với từng dự án cụ thể
a) Lập kế hoạch tái định cư
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào quỹ đất tái định cư hiện có tại khu vực, nhu cầu bố trí tái định cư; có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng bồi thường lập Kế hoạch tái định cư đối với từng dự án cụ thể. Nội dung kế hoạch phải thể hiện địa điểm, quy mô quỹ đất tái định cư, số hộ giải tỏa, số lô đất dự kiến bố trí tái định cư, tiêu chuẩn bố trí tái định cư theo mặt cắt đường, đơn giá, hệ số điều chỉnh áp dụng thu tiền sử dụng đất tái định cư theo quyết định cụ thể cho từng dự án và các tiêu chuẩn khác về quy định bố trí tái định cư. Để đảm bảo thông tin chính xác trước khi xây dựng kế hoạch tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phải tiến hành hoàn thành cơ bản công tác kiểm đếm hồ sơ đối với đất ở.
b) Thẩm định kế hoạch tái định cư
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định; trường hợp xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện có văn bản lấy ý kiến. Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản theo đề nghị trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Phòng Tài nguyên và Môi trường lập dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt trong thời gian 10 ngày làm việc.
c) Phê duyệt kế hoạch tái định cư
Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, ký quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư trong thời gian 07 ngày làm việc.
d) Niêm yết, công khai kế hoạch tái định cư
Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã tổ chức niêm yết công khai ít nhất 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết.
2. Lập, thông báo niêm yết công khai lấy ý kiến phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ văn bản của các cơ quan liên quan xác nhận nội dung kiểm đếm, biên bản họp tính pháp lý về đất đai và tài sản gắn liền với đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất trong phạm vi dự án.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
- Họ và tên, địa chỉ của người có đất thu hồi;
- Diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất thu hồi; số lượng, khối lượng, giá trị hiện có của tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại;
- Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người được hưởng trợ cấp xã hội;
- Số tiền bồi thường, hỗ trợ;
- Chi phí lập và tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Việc bố trí tái định cư;
- Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư;
- Việc di dời mồ mả;
- Các nội dung khác có liên quan (nếu có);
b) Thông báo, niêm yết công khai lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm và phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân bị thu hồi đất; đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân trong khu vực có đất thu hồi trong thời gian ít nhất 20 ngày, kể từ ngày niêm yết (trừ các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
Việc tổ chức lấy ý kiến và niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải được lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã và đại diện những người có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác của người bị thu hồi đất đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ quy định tại Quyết định này triển khai thực hiện. Trường hợp vướng mắc vượt thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định; hồ sơ, trình tự, thủ tục và thời gian giải quyết thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư do Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp điều chỉnh kế hoạch tái định cư (kể cả trường hợp đã có quyết định phê duyệt kế hoạch (phương án) tái định cư của Ủy ban nhân dân thành phố trước đây) được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. Việc điều chỉnh phải đảm bảo tiêu chuẩn bố trí tái định cư tương đương với tiêu chuẩn bố trí tái định cư hoặc kết quả bố trí tái định cư lần đầu đã được phê duyệt./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
- 2Quyết định 20/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo tại Quyết định 31/2021/QĐ-UBND
- 3Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 21/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
- 10Quyết định 20/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo tại Quyết định 31/2021/QĐ-UBND
- 11Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 21/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 16/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 16/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định