- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 05 tháng 05 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2019/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương như sau:
1. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 6 như sau:
“a) Trồng cây trên dải phân cách, vỉa hè
- Trên hè phố:
+ Trồng thành hàng theo khoảng cách 5,0m-10,0m (trừ những tuyến đã có cây). Đối với vỉa hè trước các dãy nhà ở, bố trí cây trồng tại ranh giới giữa hai nhà.
+ Đối với hè phố có chiều rộng ≥5,0m (≥3,0m đối với vỉa hè phía trước các cơ quan đơn vị, khu vực công cộng hạn chế lên xuống vỉa hè bằng phương tiện cá nhân) thì xem xét bố trí dải bồn hoa (cây bụi + cây xanh bóng mát) kết hợp với lát vỉa hè.
- Trên dải phân cách:
+ Đối với dải phân cách có bề rộng <2,0m: Không trồng cây bóng mát (trừ những tuyến đã có từ trước) nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông thì phải có kế hoạch dịch chuyển cây.
+ Đối với dải phân cách có bề rộng ≥ 2,0m: Có thể trồng một (hoặc nhiều hàng cây tùy theo bề rộng) hàng cây thân thẳng, phân cành cao, tán lá gọn không gây ảnh hưởng đến tầm nhìn, an toàn giao thông. Trồng cây bóng mát kết hợp với cây cảnh, cây hoa bụi, thảm cỏ.
- Trên các đảo giao thông: Chỉ trồng cây cảnh, cỏ, hoa, không làm ảnh hưởng tầm nhìn của các phương tiện tham gia giao thông.
- Khuyến khích trồng một loại cây trên các tuyến đường trục chính, trục cảnh quan.
- Loại cây trồng trên một tuyến phố phải đảm bảo đồng đều về chiều cao cây, đường kính thân cây, đường kính tán và khoảng cách trồng giữa các cây.”
2. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 6 như sau:
“a) Kích thước, hình thức ô đất trồng sử dụng thống nhất đối với cùng một loại cây trên cùng tuyến phố, tuyến đường. Hố trồng vuông kích thước ≥ 1,2mx1,2m, hố tròn đường kính ≥ 1,2m, chiều sâu lớp đất trồng ≥ 1,0m, cao độ mặt bó hố trồng cây bằng mặt vỉa hè.”
3. Sửa đổi điểm a khoản 5 Điều 6 như sau:
“a) Đối với các tuyến đường làm mới: Khoảng cách tính từ gốc cây trồng được quy định như sau:
- Cách nhà dân, công trình xây dựng >2m.
- Cách mép ngoài hè đường ≥0,75m.
“2. Danh mục cây hạn chế trồng
STT | Loài cây | Ghi chú | Khu vực có thể xem xét trồng |
1 | Cau vua, dừa | Bẹ lá to, cứng, gây nguy hiểm cho người, công trình và phương tiện | Trong khuôn viên cơ quan, vườn hoa, công viên |
2 | Sung, Si | Có rễ phụ làm hư hại công trình và dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh môi trường | Trong khuôn viên chùa, công viên, công trình di tích văn hóa lịch sử; khu vực có diện tích lớn, xa công trình hạ tầng ngầm |
3 | Dâu da xoan | Cây có quả thu hút trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố | Trong khuôn viên cơ quan, công viên, hộ gia đình |
4 | Đa | Rễ phụ làm hư hại công trình | Trong công viên, vườn hoa, chùa, công trình di tích |
5 | Đại (sứ) | Tán thấp, thưa, ít bóng mát, trơ cành vào mùa đông | Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa, chùa, công trình di tích, hộ gia đình. |
6 | Gáo | Cành nhánh giòn dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố | Trong công viên, quảng trường |
7 | Hòe | Tán thưa, cành dễ gẫy, nhanh rụng lá | Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa |
8 | Liễu | Tán thấp, ít bóng mát, có rễ phụ, phát triển chậm | Trong công viên, vườn hoa. |
9 | Muồng hoa đào | Cành nhánh nhiều, nhanh rụng lá, dễ bị sâu bệnh | Trong khuôn viên cơ quan, công viên; trên dải phân cách đường giao thông. |
10 | Phượng vĩ, Lim xẹt | Cây rễ nổi làm hư hỏng vỉa hè, hay bị mục rỗng, nguy cơ mất an toàn. Lá rụng nhiều, trơ cành vào mùa đông. | Trong khuôn viên cơ quan, công viên, vườn hoa |
11 | Sữa (Mò cua) | Cành nhánh giòn, dễ gãy. Hoa có mùi gây khó chịu khó người | Trong công viên, khu vực ít dân cư sinh sống |
12 | Thàn mát | Lá nhỏ, tán thưa, chỉ phù hợp với điều kiện khí hậu mát, lạnh | Trong công viên, vườn hoa. |
13 | Trứng cá | Tán thấp, cành nhánh giòn, dễ gãy. Quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường. | Trong công viên, vườn hoa. |
14 | Xà cừ | Rễ ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vỉa hè, mặt đường) | Trong công viên, vườn hoa, trường học |
15 | Bàng ta | Dễ bị sâu, trơ cành vào mùa đông | Trong công viên, vườn hoa. |
16 | Các loại cây ăn quả (Mít, nhãn, vải...) | Cây có quả dễ thu hút trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố | Trong khuôn viên cơ quan, công viên vườn hoa |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2021 và sửa đổi Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 21/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 04/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 11Quyết định 27/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
- 12Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
Quyết định 16/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND
- Số hiệu: 16/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực