Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số: 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số: 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số : 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 1 năm 2014 của liên bộ: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số: 20/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn và tương đương thuộc Sở; Chi cục trưởng, Chi cục phó Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm Ứng dụng Khoa học - Công nghệ và Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở) và cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, điều kiện
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ tại Khoản 2, Điều 1 phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công khai minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, đúng thủ tục trình tự.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có bản lĩnh chính trị vững vàng; trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tận tụy phục vụ nhân dân, gương mẫu chấp hành thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có tinh thần trách nhiệm cao, đạo đức trong sáng, tác phong làm việc khoa học, chủ động, dân chủ, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh tự phê bình và phê bình.
c) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được quần chúng, nhân dân tín nhiệm.
d) Đoàn kết nội bộ, có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả, có uy tín, được tập thể công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.
3. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ.
b) Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản pháp luật về khoa học và công nghệ; có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước ở địa phương.
c) Có năng lực, kinh nghiệm điều hành, tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; có tinh thần phối hợp với các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các chính sách về khoa học và công nghệ, các lĩnh vực khác có liên quan.
b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực được phụ trách.
c) Am hiểu phong tục tập quán, tình hình chính trị, kinh tế - văn hóa xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của Ngành.
5. Trình độ
a) Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý được giao, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 02 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số: 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số: 03/2014/TT-BTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định.
6. Về tuổi đời
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
7. Điều kiện, tiêu chuẩn chung về sức khỏe và điều kiện, tiêu chuẩn chung khác (theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Thanh tra, các văn bản hiện hành có liên quan và các quy định cụ thể của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn).
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
3. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước và phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ.
4. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và hoạt động sự nghiệp thuộc lĩnh vực được giao.
5. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể công chức, viên chức trong đơn vị, thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với vị trí bổ nhiệm, tính từ ngày biên chế chính thức.
7. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc cử nhân.
8. Có chứng chỉ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
3. Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
4. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
5. Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với vị trí bổ nhiệm, tính từ ngày biên chế chính thức.
6. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên (được vận dụng thiếu lý luận chính trị khi bổ nhiệm cán bộ trẻ dưới 30 tuổi).
7. Có chứng chỉ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì cần được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 119/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 74/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Luật thanh tra 2010
- 6Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 119/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 74/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực khoa học và công nghệ của phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 16/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra