- 1Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 3Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 4Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 26 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 117/TTr-STC ngày 19/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định; định kỳ tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/6/2017 và thay thế Quyết định 06/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THẨM QUYỀN TRONG ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NHẰM DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh)
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa học và công nghệ công lập (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) khi sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên.
1. Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã, hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ và Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 3. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với:
a) Gói thầu mua thuốc của cơ sở y tế công lập, gói thầu mua vật tư y tế có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 hàng hóa; nhóm hàng hóa là vật tư y tế có giá trị trên 05 tỷ đồng một lần mua theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
b) Gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 tài sản, hàng hóa, dịch vụ; nhóm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị trên 05 tỷ đồng một lần mua (trừ: Thuốc của cơ sở y tế công lập, vật tư y tế); mua sắm xe ô tô con phục vụ công tác (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh) theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
2. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 tài sản; nhóm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 05 tỷ đồng trở xuống một lần mua (kể cả vật tư y tế; trừ: Mua xe ô tô con phục vụ công tác, thuốc của cơ sở y tế công lập) trên cơ sở dự toán ngân sách Nhà nước được giao.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố:
a) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên/01 tài sản; nhóm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị trên 05 tỷ đồng một lần mua; mua sắm xe ô tô con phục vụ công tác (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh) theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
b) Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng/01 tài sản; nhóm tài sản, hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 05 tỷ đồng trở xuống một lần mua (trừ mua xe ô tô con phục vụ công tác) trên cơ sở dự toán ngân sách Nhà nước được giao.
Điều 4. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách Nhà nước mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thực hiện phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm thẩm định trong lựa chọn nhà thầu
1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh:
- Sở Tài chính thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (trừ gói thầu mua thuốc của cơ Sở y tế công lập, vật tư y tế).
- Sở Y tế: Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua thuốc của cơ sở y tế công lập, vật tư y tế trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đối với các gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ mà Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng dự toán mua sắm quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ quyết định cơ quan, tổ chức, bộ phận làm nhiệm vụ thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 63/2000/QĐ-UBND quy định về đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp công trình của tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mua sắm tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung
- 8Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2017 về tạm dừng mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 12Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 13Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 4Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 5Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 63/2000/QĐ-UBND quy định về đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp công trình của tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 5799/QĐ-UBND năm 2013 quy định phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2013 quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND, 86/2013/QĐ-UBND và 46/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mua sắm tài sản nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai theo phương thức tập trung
- 12Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2017 về tạm dừng mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 28/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định về mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 16/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2017
- Ngày hết hiệu lực: 09/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực