Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại tờ trình số 700/TTr-SYT ngày 16 tháng 03 năm 2016 về việc Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài Chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO CÓ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Quy định này quy định về trình tự, thủ tục, định mức hỗ trợ, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc được hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, quản lý và sử dụng Quỹ.
1. Người thuộc hộ nghèo theo quy định hiện hành của Thủ tướng chính phủ về chuẩn hộ nghèo.
2. Đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/06/2014 của Thủ tướng chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
3. Người mắc bệnh ung thư, chạy thận nhân tạo, mổ tim gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
1. Hỗ trợ tiền ăn là 3% mức lương cơ sở/người bệnh/ngày cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên.
2. Hỗ trợ tiền đi lại là 0,2 lít xăng/km tính theo quãng đường thực tế từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.
a). Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách vận chuyển thực tế và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh.
b). Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng, dầu tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh.
3. Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 2 của Quy định này đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1.000.000 đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế và mức tối đa không quá 10 tháng lương cơ sở/người bệnh/lần hỗ trợ (10 tháng lương cơ sở được hiểu là 10 x mức lương cơ sở) và không quá 04 lần hỗ trợ /người bệnh/năm (nghĩa là không quá 40 tháng lương cơ sở /năm/ người bệnh).
(Các đối tượng được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ thì chỉ được thanh toán một chế độ cao nhất)
4. Trường hợp người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh chữa bệnh theo yêu cầu thì thực hiện việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hiện hành. Quỹ không hỗ trợ cho những trường hợp này (trừ trường hợp cấp cứu).
Điều 4. Hồ sơ, trình tự và thủ tục hỗ trợ.
1. Hồ sơ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh gồm:
a) Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị (mẫu 1);
b) Bản sao giấy ra viện;
c) Biên lai thanh toán viện phí, các hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan đến việc mua thuốc, dụng cụ, sử dụng các dịch vụ kỹ thuật y tế..v.v..
d) Bản sao thẻ BHYT hoặc bản sao CMND và sổ hộ khẩu đối với trường hợp bệnh nhân không có thẻ BHYT.
e) Các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Quy định này được hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại nộp thêm bản sao sổ hộ nghèo hoặc Sổ hộ khẩu đối với đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng khó khăn;
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ, phương thức hỗ trợ và thời gian giải quyết:
a) Các đối tượng quy định tại Điều 2 khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì nơi tiếp nhận hồ sơ và thực hiện việc hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh (bao gồm: tiền ăn, tiền đi lại và chi phí điều trị) là cơ sở y tế nơi các đối tượng điều trị (không gửi giám định)
b) Các đối tượng quy định tại Điều 2 khi điều trị nội, ngoại trú được chuyển tuyến hợp lệ đến các cơ sở y tế ngoài tỉnh (kể cả cơ sở y tế ngoài công lập trong tỉnh) thì cơ sở y tế tuyến huyện (nơi các đối tượng được hỗ trợ đăng ký hộ khẩu thường trú) tiếp nhận hồ sơ và:
- Thực hiện việc hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người bệnh và thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.
- Tổng hợp danh sách và đề xuất mức hỗ trợ gửi về Sở Y tế để xem xét, tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (mẫu 2).
c) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30 ngày làm việc kể từ khi Bệnh nhân ra viện
1. Các chế độ hỗ trợ theo Quy định này được chi trả từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ Quỹ để thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, khoản 2 Điều 2 của Quy định này.
3. Các nội dung khác tại Quy định này sử dụng từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các nguồn tài chính khác của Quỹ.
Điều 6. Lập dự toán, quản lý và thanh quyết toán kinh phí.
1. Lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ danh sách, số lượng đối tượng được hưởng, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự toán kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, tổng hợp chung vào dự toán toàn ngành y tế gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Quản lý và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ:
a) Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và thanh, quyết toán nguồn kinh phí Quỹ khám, chữa bệnh cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này đúng mục đích, đúng đối tượng; tổng hợp vào quyết toán toàn ngành để cơ quan tài chính cùng cấp xét, thẩm định theo luật định.”
b) Việc thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh được thực hiện theo đúng quy định tài chính - kế toán hiện hành; Trong đó, chi phí giám định hồ sơ và chi phí phục vụ công tác quản lý không vượt quá 5% tổng số kinh phí hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho các đối tượng hàng năm.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện.
1. Sở Y tế:
a) Hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định của Quyết định này.
b) Tổ chức, quản lý và điều hành Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quyết định của UBND tỉnh;
c) Lập dự toán ngân sách Quỹ và kinh phí quản lý Quỹ gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổng hợp tình hình hoạt động của Quỹ trình Chủ tịch UBND tỉnh gửi Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Phối hợp Ban dân tộc tỉnh xác định, lập danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Quyết định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Đề xuất việc huy động sự đóng góp của các tổ chức kinh tế - xã hội, các cá nhân trong nước và nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.
4. Sở Tài Chính:
Thẩm định và tham mưu UBND trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách nhà nước cho Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
Phối hợp Sở Y tế thực hiện giám định hồ sơ xin hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ TRỊ BỆNH HIỂM NGHÈO
Kính gửi: | - Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; |
Tôi tên: …………………………………………………., sinh năm ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………, xã/thị trấn ……………………………….,
huyện/thành phố ……………………………………………., tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điện thoại: ………………………………………………
Căn cứ Quyết định số: /2013/QĐ-UBND ngày …. tháng .... năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Tôi mắc bệnh: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian trị:.Từ ngày ……………………………..đến ngày ………………………………..
Nơi điều trị: …………………………………………………………………………………………….
Kinh phí phải chi trả tại Bệnh viện/Trung tâm Y tế huyện/thành phố là:
…………………………………. đồng (đính kèm ………………………….. hóa đơn viện phí).
Nay tôi viết đơn này, kính mong các cấp lãnh đạo cơ quan giải quyết hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
| ……….., ngày ... tháng ... năm ... |
UBND TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-SYT/BV/TTYT… | ................, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Về việc hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế ………………………. nhận được:
- Tờ trình số .../TTr-YT ngày ... tháng ... năm ... của Bệnh viện/Trung tâm Y tế (hồ sơ bệnh nhân …………….) về việc xin hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho đối tượng mắc bệnh hiểm nghèo;
- …………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định số: .../2013/QĐ-UBND ngày ... tháng … năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, về việc Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế ………………………. đề xuất kinh phí hỗ trợ bệnh nhân mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo như sau:
STT | Đơn vị/Bệnh nhân | Số lượt bệnh nhân | Số tiền hỗ trợ (đồng) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………….)
(Chi tiết cụ thể theo bảng tổng hợp đính kèm)
Sở Y tế/Bệnh viện/Trung tâm Y tế …………….…………………… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xem xét, giải quyết.
Trân trọng kính trình./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng do hải sản chết bất thường tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các huyện ven biển bị ảnh hưởng do hải sản chết bất thường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế Ban Tổ chức điều hành trực tiếp Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh An Giang
- 7Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại quy định ban hành kèm theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định về trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 13Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về đối tượng và mức hỗ trợ từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 33/2013/TTLT-BYT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quyết định 14/2012/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, đối tượng chính sách; quản lý, sử dụng quỹ khám chữa bệnh người nghèo tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng do hải sản chết bất thường tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ khẩn cấp cho người dân tại các huyện ven biển bị ảnh hưởng do hải sản chết bất thường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế Ban Tổ chức điều hành trực tiếp Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh An Giang
- 14Quyết định 18/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 17Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại quy định ban hành kèm theo quyết định số 04/2013/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định về trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
- 19Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 16/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra