Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 của Chính phủ quy sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá VIII, Kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 229/TTr-STC ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số: 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007, số 1241/QĐ-UBND ngày 10/4/2008, số 3209/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Công an tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mục I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước.
1. Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
3. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với công dân Việt Nam được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.
Điều 2. Các trường hợp miễn nộp
1. Đối với lệ phí hộ tịch
- Miễn lệ phí đăng ký khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người dưới 14 tuổi.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú
- Bố, mẹ, vợ ( hoặc chồng ) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình thuộc diện đói, nghèo.
- Công dân thuộc các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
3. Đối với lệ phí chứng minh nhân dân
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc các xã, thị tứ, thị trấn miền núi, hải đảo, xã bãi ngang ven biển.
- Miễn thu khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng.
Mục II. QUY ĐỊNH MỨC THU
Điều 3. Mức thu lệ phí hộ tịch
1. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn.
TT | Nội dung thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Nhận cha, mẹ, con | đ/trường hợp | 10.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc | đồng/01bản sao | 2.000 |
3 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
|
|
| - Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng/01giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch khác | đồng/01 giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
4 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
| - Đăng ký việc giám hộ | đ/trường hợp | 5.000 |
| - Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ | đ/trường hợp | 5.000 |
| - Điều chỉnh hộ tịch, bổ sung hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên | đ/trường hợp | 5.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | đ/trường hợp | 5.000 |
2. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố
TT | Nội dung thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp lại bản chính khai sinh | đ/trường hợp | 10.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc | đ/bản sao | 3.000 |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính | đ/trường hợp | 25.000 |
4 | Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác; ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác | đ/trường hợp | 10.000 |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | đ/trường hợp | 10.000 |
3. Mức thu lệ phí áp dụng đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
TT | Nội dung thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|
|
| - Đăng ký kết hôn | đ/trường hợp | 1.000.000 |
| - Đăng ký lại kết hôn | đ/trường hợp | 1.000.000 |
2 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con ngoài giá thú | đ/trường hợp | 1.000.000 |
3 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc | đ/01 bản sao | 5.000 |
4 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | đ/trường hợp | 10.000 |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
|
| - Đăng ký việc giám hộ | đ/trường hợp | 50.000 |
| - Chấm dứt, thay đổi việc giám hộ | đ/trường hợp | 50.000 |
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh | đ/trường hợp | 50.000 |
| - Thay đổi, cải chính hộ tịch xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch | đ/trường hợp | 50.000 |
| - Các việc đăng ký hộ tịch khác | đ/trường hợp | 50.000 |
4. Lệ phí nuôi con nuôi, lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch được thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
TT | Nội dung thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường nội thành TP Tam Kỳ và Hội An | Khu vực khác | |||
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, số tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.500 |
| - Riêng, cấp đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 8.000 | 4.000 |
3 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ( không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ). | Đồng/lần đính chính | 5.000 | 2.500 |
Điều 5. Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
TT | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Các phường nội thành của TP Tam Kỳ, Hội An | Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo. | Khu vực khác | |||
1 | Cấp lại, đổi | Đồng/lần cấp | 6.000 | 3.000 | 4.000 |
Trường hợp, thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
Mục III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
Điều 6. Quản lý
Cơ quan thu lệ phí sử dụng biên lai thu theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế; mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu lệ phí; định kỳ hằng ngày, hằng tuần hoặc hằng tháng phải nộp số tiền lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ và tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Sử dụng
Cơ quan thu lệ phí được trích để lại một phần trên tổng số lệ phí thực thu, để tổ chức thu theo từng loại lệ phí, như sau:
1. Đối với lệ phí hộ tịch
a) Cơ quan thu được trích để lại 30%/ tổng số tiền lệ phí thu được và cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị; sử dụng để chi cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:
- Chi phí in ấn hoặc mua hồ sơ, biểu mẫu, sổ sách liên quan đến công việc đăng ký hộ tịch.
- Chi mua văn phòng phẩm, chi công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành phục vụ cho công tác thu lệ phí hộ tịch.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc giải quyết về hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
Số tiền lệ phí được trích để lại, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ quy định. Cuối năm nếu sử dụng không hết, thì được chuyển sang năm sau tiếp tục chi.
b) Số tiền lệ phí thực thu còn lại (70%), đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
2. Đối với lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân
a) Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích để lại một phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu, để chi phí cho việc thu lệ phí, như sau:
- Công an các phường nội thành của thành phố Tam Kỳ được trích để lại 35% (ba mươi lăm phần trăm).
- Công an các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích để lại 100%.
- Công an tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu trên, được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm).
b) Số tiền lệ phí được trích để lại, đơn vị sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung như sau:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in ấn (mua) biểu, mẫu, sổ sách.
- Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Trích Quỹ Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích 2 Quỹ bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện, nếu số thu năm sau bằng hoặc thấp hơn năm trước.
Trường hợp, một số huyện, thành phố số tiền lệ phí được trích để lại không đảm bảo thực hiện công tác thu lệ phí, thì Công an tỉnh điều chuyển số tiền lệ phí được trích để lại giữa các huyện, thành phố để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp; quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Cuối năm, nếu số tiền lệ phí được trích để lại chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.
c) Số tiền lệ phí thực thu còn lại theo tỷ lệ, đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
Mục IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Các cơ quan thu: Căn cứ các quy định tại quyết định này, chịu trách nhiệm thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân theo đúng quy định.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai thực hiện quyết định này tại địa phương. Trường hợp, nếu xét cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh cụ thể để xem xét, giải quyết.
3. Các Sở Tư pháp, Tài chính và Công an tỉnh: Kiểm tra, giám sát các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện quyết định này. Trường hợp, cần thiết phải điều chỉnh quy định thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định./.
- 1Quyết định 25/2007/QĐ-UBND việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh miễn lệ phí hộ tịch tại Quyết định 1241/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ tiểu tiết của Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5Quyết định 77/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
- 6Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 3374/2014/QĐ-UBND quy định thu lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa bàn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 14Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 25/2007/QĐ-UBND việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh miễn lệ phí hộ tịch tại Quyết định 1241/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi trường hợp được miễn lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân tại Quyết định 25/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa bàn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 7Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi
- 7Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ tiểu tiết của Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 8Quyết định 77/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh hóa
- 9Quyết định 446/QĐ-TTg năm 2004 phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý Chứng minh nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 05/2009/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 3374/2014/QĐ-UBND quy định thu lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 16/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra