Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 9 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 22/9/2011 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã trong việc trình Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (bao gồm: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2011 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 63/2010/NĐ-CP).
Quy chế này áp dụng đối với Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
1. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời giữa Văn phòng UBND tỉnh với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Phát huy tính chủ động, tích cực và đề cao trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thời hạn công bố, công khai thủ tục hành chính.
Điều 4. Thủ tục hành chính được công bố, công khai
1. Thủ tục hành chính được công bố, công khai là những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương và UBND tỉnh Ninh Bình ban hành, bao gồm: Các thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
2. Thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ được công bố, công khai phải bảo đảm thực hiện theo mẫu Quyết định kèm theo Quy chế này (có mẫu Quyết định và mẫu Danh mục kèm theo Quy chế này) và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi được công bố, công khai phải bảo đảm đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính quy định tại phần II của mẫu Quyết định kèm theo Quy chế này. Trong trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thì phải xác định rõ ràng số series của thủ tục hành chính, xác định cụ thể bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (đánh dấu cụ thể những nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ đã được công bố);
b) Thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc hủy bỏ khi được công bố, công khai phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ và số series của thủ tục hành chính, tên văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ.
Điều 5. Thẩm quyền và phạm vi công bố thủ tục hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; việc công bố thủ tục hành chính được thực hiện dưới hình thức ban hành quyết định theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
2. Phạm vi công bố thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP.
NỘI DUNG PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Trách nhiệm trình công bố thủ tục hành chính
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm thống kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành mình và xây dựng dự thảo quyết định để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành và của UBND tỉnh.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã và xây dựng dự thảo quyết định để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. UBND cấp xã có trách nhiệm thống kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã và lập danh mục, hồ sơ gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Điều 7. Phối hợp trong việc công bố thủ tục hành chính
1. Phối hợp trong việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính
a) Các sở, ban, ngành của tỉnh có trách nhiệm thường xuyên cập nhật, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của ngành mình để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, đồng thời thông báo, thông tin kịp thời cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ, UBND cấp huyện biết về các thủ tục hành chính thuộc ngành mình được phân cấp cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã giải quyết để thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính;
b) UBND cấp huyện có trách nhiệm thường xuyên cập nhật, thống kê, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính, đồng thời thông báo, thông tin kịp thời cho UBND cấp xã biết về các thủ tục hành chính được phân cấp cho UBND cấp xã giải quyết để thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính;
c) UBND cấp xã có trách nhiệm thường xuyên cập nhật, thống kê, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã để thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính và lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
2. Lập danh mục và dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính
a) Sau khi thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương mình, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm lập danh mục thủ tục hành chính, xác định đầy đủ các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy chế này, đồng thời các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
b) Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính và danh mục thủ tục hành chính kèm theo dự thảo Quyết định phải đầy đủ, chính xác, bảo đảm được các tiêu chí theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và được thực hiện theo mẫu quy định tại Quy chế này.
3. Lập hồ sơ, tài liệu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
a) Sau khi thực hiện việc lập danh mục thủ tục hành chính và dự thảo Quyết định công bố, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện lập hồ sơ, tài liệu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính.
b) Hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính gồm:
- Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký tên;
- Dự thảo Quyết định công bố kèm theo danh mục các thủ tục hành chính;
- Các tài liệu đính kèm: Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai và các văn bản liên quan khác.
4. Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình công bố thủ tục hành chính: Trước 15 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phải gửi hồ sơ kèm theo tài liệu (gồm văn bản in và File mềm) đến Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình ( thông qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính.
5. Kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính, dự thảo Quyết định để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính
a) Khi nhận được hồ sơ trình công bố thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát chất lượng nội dung dự thảo Quyết định công bố và danh mục thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
b) Văn phòng UBND tỉnh trả lại hồ sơ hoặc yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện bổ sung thông tin hoặc chỉnh lý lại dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính trong các trường hợp sau:
- Số lượng thủ tục hành chính chưa đầy đủ, chưa chính xác;
- Nội dung dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính không đúng theo mẫu quy định, còn thiếu các danh mục đính kèm hoặc thông tin trên các danh mục, phụ lục đính kèm chưa đầy đủ, chưa chính xác;
- Hồ sơ thiếu các tài liệu kèm theo như: Mẫu đơn, mẫu tờ khai, các văn bản quy phạm pháp pháp luật có quy định về thủ tục hành chính, các văn bản khác có liên quan.
c) Khi Dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính đã đáp ứng được các yêu cầu, bảo đảm đầy đủ, chính xác, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
d) Thời hạn ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính chậm nhất trước 10 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
6. Công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định công bố, Chánh Văn phòng UBND tỉnh ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn đề nghị công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và chỉ đạo việc nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và gửi Cục Kiểm soát thủ tục hành chính để đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 8. Hình thức công khai thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, bảo đảm dễ tiếp cận, dễ khai thác và sử dụng.
2. Hình thức công khai thủ tục hành chính bắt buộc:
a) Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
b) Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Ngoài hình thức công khai bắt buộc, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau:
a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Các hình thức khác.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính để thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm soát chất lượng hồ sơ thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố.
3. Nhập dữ liệu thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính để đăng tải công khai thủ tục hành chính.
4. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan kiểm tra tình hình kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Tổng hợp tình hình kết quả thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Báo cáo kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh để có biện pháp xử lý đối với những cơ quan, đơn vị không thực hiện đúng các quy định về việc trình công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm các Sở, ban, ngành của tỉnh
1. Thực hiện phối hợp trong việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập hồ sơ thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị mình có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
4. Đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) đối với các thủ tục hành chính trong phạm vi giải quyết thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hành chính đối với các đơn vị ở cấp huyện, cấp xã theo ngành, lĩnh vực quản lý.
7. Báo cáo UBND tỉnh về kết quả rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất; phản ánh và đề xuất giải pháp, phương án giải quyết về những bất cập, những quy định hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi chức năng quản lý không phù hợp với thực tiễn.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Thực hiện phối hợp trong việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính để thống kê lập hồ sơ thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức thuộc UBND cấp huyện có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức.
4. Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ thủ tục hành chính do UBND cấp xã rà soát, thống kê, lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc rà soát, thống kê thủ tục hành chính; tình hình niêm yết công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã.
5. Tuyên truyền, phổ biến và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng ở cấp huyện về các thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương để nhân dân biết và thực hiện.
6. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
7. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn quản lý theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất. Tổng hợp, đề xuất với các Sở, ban, ngành liên quan về những bất cập, những quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã không phù hợp với thực tiễn để báo cáo UBND tỉnh xem xét.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thực hiện việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính quy định tại Quy chế này; thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan Trung ương và của UBND tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, tiến hành lập hồ sơ thủ tục hành chính gửi UBND cấp huyện để trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời các thủ tục hành chính theo đúng quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này.
2. Phân công, bố trí 01 cán bộ, công chức thuộc UBND cấp xã có đủ năng lực, trình độ chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính làm cán bộ đầu mối đảm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương mình.
3. Niêm yết công khai, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở UBND cấp xã để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
4. Tuyên truyền, phổ biến và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng ở cấp xã về các thủ tục hành chính và các quy định về thủ tục hành chính đang được thực hiện tại địa phương để nhân dân biết và thực hiện.
5. Chỉ đạo cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện nghiêm túc các thủ tục hành chính đã được công bố, công khai khi giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Báo cáo UBND cấp huyện về tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn theo định kỳ quý, 06 tháng, năm hoặc đột xuất; đề xuất với UBND cấp huyện về những bất cập, những quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã không phù hợp với thực tiễn để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan truyền thông của tỉnh
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình có trách nhiệm dành thời lượng tin, bài phù hợp để tuyên truyền các quy định về thủ tục hành chính; tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Triển khai thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này và chịu trách nhiệm trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình thống kê, rà soát thủ tục hành chính; tình hình công khai và thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và tại UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo và triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, có chất lượng và hiệu quả Quy chế này sẽ được biểu dương, khen thưởng theo chế độ thi đua khen thưởng hiện hành của nhà nước.
2. Việc thực hiện đúng quy định về công bố, công khai thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và quy định của Quy chế này là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và cá nhân trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện không nghiêm túc Quy chế này, không trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời thủ tục hành chính, tự đặt ra các quy định thủ tục hành chính không hợp pháp, không phù hợp với pháp luật, chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định thủ tục hành chính thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các tổ chức, cá nhân phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Ninh Bình xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
(Mẫu áp dụng cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện dự thảo và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố, công khai)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Ninh Bình , ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
V/v công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở…./UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ……….( Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ bãi bỏ);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở........ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở …./UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….. (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở…../ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã/Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ ………/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HUỶ BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC.... |
01 | Thủ tục a.... |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. LĨNH VỰC… | |||
01 | T-NBI 88857 | Thủ tục a ...... | - Sửa đổi thời hạn giải quyết - Sửa đổi trình tự giải quyết - Sửa đổi mẫu đơn........ |
02 | T-NBI 88858 | Thủ tục b...... | - Sửa đổi số lượng hồ sơ - ………………………… |
03 | (đối với thủ tục hành chính do rà soát, cập nhật thiếu, bỏ sót chưa cập nhật trên trang dữ liệu quốc gia về TTHC thì không ghi mục này) | Thủ tục c...... |
|
04 |
| Thủ tục d.......... ………………… |
|
II. LĨNH VỰC… | |||
01 | T-NBI 88854 | Thủ tục a………………… |
|
02 |
| Thủ tục b............. |
|
03 |
| Thủ tục c.............. |
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính bị thay thế | Tên TTHC mới thay thế |
I | LĨNH VỰC.... |
|
|
01 | T-NBI ..... | Thủ tục a..... |
|
|
|
|
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ | Tên văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ |
I | LĨNH VỰC.... |
|
01 | Thủ tục a.......( số series: T-NBI.... ) | Thông tư số....... (quy định về thủ tục a bị bãi bỏ bởi Thông tư số....) |
02 | Thủ tục b.......( số series: T-NBI.... ) | Thủ tục b bị bãi bỏ, hủy bỏ bởi Thông tư số....... |
Ghi chú:
- Đối vớí các thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ: Chỉ cần lập danh mục thủ tục hành chính theo phần I, không phải liệt kê tại phần II của Phụ lục này (Những thủ tục hành chính bị huỷ bỏ hoặc bãi bỏ đã đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, khi lập danh mục thủ tục hành chính phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc huỷ bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính).
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải ký tắt cuối mỗi trang phụ lục của Quyết định.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ…../UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(bao gồm thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sunghoặc thay thế)
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính);
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
2. Thủ tục b
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục ......
II. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:....
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
( Đánh dấu cụ thể những nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung so với quy định cũ đã được công bố bằng kiểu chữ in nghiêng)
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n....
C. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. LĨNH VỰC …
1. Thủ tục a
- Trình tự thực hiện: ( trong đó bao gồm quy định về thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n....
Ghi chú:
- Việc trình bày thứ tự nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong từng lĩnh vực tại phần II phải bảo đảm thống nhất với thứ tự sắp xếp của danh mục liêt kê TTHC tại phần I của phụ lục này.
- Mỗi thủ tục hành chính phải đính kèm theo cả mẫu đơn, mẫu tờ khai ( nếu có) ngay sau từng thủ tục hành chính và được trình bày trên 01 hoặc nhiều trang liên tiếp; hết thủ tục hành chính này mới chuyển sang thủ tục hành chính kế tiếp (ở các trang kế tiếp).
- 1Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 42/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 16/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra