- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 2Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 4Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 5Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 6Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Giang trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Kim Động trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 8Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 9Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 10Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 11Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ HƯNG YÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Căn cứ Thông báo số 399-TB/TU ngày 26/5/2008 của Thường trực Tỉnh uỷ Hưng Yên về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã và củng cố kiện toàn cán bộ dân số xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 383/TTr-SYT ngày 15/5/2008 và Sở Nội vụ tại Tờ trình số 141/TT-SNV ngày 28/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở tiếp nhận tổ chức, chức năng và nhiệm vụ về dân số, kế hoạch hoá gia đình từ Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số - kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình - Bộ Y tế.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: Số 170 Đường Nguyễn Văn Linh - Phường An Tảo - Thị xã Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS - KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS - KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2.2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS - KHHGĐ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
2.4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
2.5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
2.6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
2.7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
2.8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
2.9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-KHHGĐ, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
2.10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
2.11. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.
2.12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
2.13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.
2.14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn bản.
2.15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
2.16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.
2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
a) Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng (Chi cục trưởng do 01 Phó Giám đốc Sở Y tế kiêm nhiệm).
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo phân cấp hiện hành của Tỉnh uỷ và UBND tỉnh (về chuyên môn không nhất thiết phải có chuyên môn về y tế).
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch và Tài vụ;
+ Phòng Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
+ Phòng Truyền thông - Giáo dục.
Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã.
d) Biên chế: Do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước tương ứng với nhiệm vụ được giao. Trước mắt chuyển 12 người đang đảm nhận nhiệm vụ ở các phòng chuyên môn về lĩnh vực dân số, kế hoạch hoá gia đình từ Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh về.
Chi cục trưởng Dân số - Kế hoạch hoá gia đình bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; quy chế hoạt động, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của đơn vị theo quy định của pháp luật trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 2Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 4Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Ân Thi trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 5Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 6Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Giang trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Kim Động trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 8Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 9Quyết định 05/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 10Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên
- 11Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 23/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 34/2008/QĐ-UBND thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 09/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 16/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực