- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá thuê mặt nước 01 năm được tính bằng giá đất bãi bồi ven sông nhân tỷ lệ thuê là 0,5%.
3. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.
4. Tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 năm nhân diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước. Tiền thuê đất, thuê mặt nước được tính kể từ khi bàn giao đất, mặt nước.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỶ LỆ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |
Từ | Đến | |||
| 1. Thị xã Bến Tre |
|
|
|
01 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 2% |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 2% |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hòa | 2% |
|
| Cống An Hòa | Cầu Gò Đàng | 2% |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
02 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2% |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2% |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2% |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thị xã | 2% |
03 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 2% |
04 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 2% |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 2% |
|
| Cầu Kiến Vàng | Cầu Bến Tre 2 | 2% |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 2% |
05 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
06 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 2% |
07 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 2% |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2% |
08 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 2% |
09 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2% |
10 | Phan Ngọc Tòng | Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 2% |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 2% |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 2% |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 2% |
14 | Nam kỳ Khởi nghĩa | Trọn đường |
| 2% |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 2% |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 2% |
|
| Cổng chào thị xã | Nút giao thông trung tâm | 2% |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 2% |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 2% |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 2% |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 30/4 | 2% |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 2% |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 2% |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 2% |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 2% |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 2% |
23 | Cách mạng tháng 8 | Bùng binh Đồng Khởi | Ngô Quyền | 2% |
|
| Ngô Quyền | Cầu Nhà thương | 2% |
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3/2 | Cổng chào | 2% |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 2% |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 2% |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 2% |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2% |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2% |
30 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Cầu Bình Nguyên | 2% |
|
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi | 2% |
31 | Nguyễn Thị Định | Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2% |
|
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 2% |
|
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
32 | Nguyễn Văn Tư | Chợ ngã năm | Cầu 1/5 | 2% |
|
| Cầu 1/5 | Ngã tư Bình Phú | 2% |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến phà Hàm Luông | 1,5% |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2% |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 2% |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 2% |
36 | Quốc lộ 60 | Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Giáp ranh Châu Thành | 1,5% |
37 | ĐT.885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chẹt Sậy | 2% |
38 | ĐT.884 | Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 1,5% |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 1,5% |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thị xã | 1% |
39 | ĐT.887 | Cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2% |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 1,5% |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 1,5% |
|
| Cầu Vĩ | Hết ranh thị xã | 1% |
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 1,5% |
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 1% |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 1,5% |
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 1% |
44 | Lộ đình Phú Hào | Trọn đường |
| 1% |
45 | Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 1% |
|
| Hết ranh Phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
46 | Đường phường 6 - Bình Phú | Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 1,5% |
|
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
47 | Đường phường 7 - Bình Phú | Ngã ba QL 60 | Hết ranh phường 7 | 1,5% |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 1% |
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Đến hết ranh Sơn Đông | 1% |
49 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 1% |
50 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 1% |
51 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 1% |
52 | Lộ Tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 1,5% |
|
| Cầu Thơm | Cầu Trôm | 1,5% |
|
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 2% |
|
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 1,5% |
|
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | 1% |
53 | Lộ cầu Nhà Việt | Từ đường 887 | Cầu Nhà Việt | 1% |
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn đường |
| 2% |
55 | Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa | Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 2% |
|
| Ô 8 |
| 2% |
|
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 2% |
56 | Khu dân cư Sao Mai | Đường số 3, 5 |
| 1,5% |
|
| Đường số 2 |
| 1,5% |
|
| Đường số 1, 4 |
| 1,5% |
57 | Khu dân cư 225 | Đường số 1, 2 |
| 1,5% |
|
| Đường số 3, 4, 5 |
| 1,5% |
|
| Đường số 6, 7, 8, 9 |
| 1,5% |
| 2. HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
01 | Quốc lộ 60 cũ | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS | 1% |
|
| Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | Cống số 3 | 1% |
|
| Cống số 3 | Ngã tư huyện | 1,5% |
|
| Ngã tư huyện | Cầu Ba Lai | 1,5% |
|
| Cầu Ba Lai | Ngã ba Mũi Tàu | 1,5% |
|
| Ngã ba Mũi Tàu | Ngã tư Tuần Đậu | 1,5% |
|
| Ngã tư Tuần Đậu | Cống Phế binh | 1,5% |
|
| Cống Phế binh | Giáp thị xã | 1,5% |
02 | Quốc lộ 60 mới | Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 1% |
|
| Trạm thu phí | Hết ranh xã Tam Phước | 1,5% |
03 | ĐT.883 | Ngã tư huyện | Hướng Bình Đại 500m | 1,5% |
|
| Hướng Bình Đại 500m | Lộ ngang | 1% |
|
| Lộ ngang | Cầu An Hóa | 1% |
04 | ĐT.884 | Giáp Sơn Đông | Lộ vào Sơn Hòa | 1% |
|
| Lộ vào Sơn Hòa | Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | 1% |
|
| Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | Chùa số 1 Tiên Thủy | 1% |
|
| Chùa số 1 Tiên Thủy | Cầu Tre Bông | 1% |
|
| Cầu Tre Bông | Nhà Văn hóa xã Tân Phú 500m | 1% |
|
| Nhà Văn hóa xã Tân Phú 500m | Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | 1% |
|
| Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | Cách Bến phà Tân Phú 100m | 1% |
|
| Cách Bến phà Tân Phú 100m | Bến phà Tân Phú | 1% |
05 | ĐH.02 (HL.175) | Ngã tư huyện | Ngã tư QL 60 mới | 1,5% |
|
| Ngã tư QL 60 mới | UBND xã An Khánh | 1% |
|
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 1% |
|
| UBND xã Phú Túc | Lên xuống 500m | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
06 | ĐH.01 (HL.173) | Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m | 1% |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Trung tâm giống cây trồng | 1% |
|
| Trung tâm giống cây trồng | Chợ Phước Hậu | 1% |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | Bệnh viện Tâm thần | 1% |
|
| Bệnh viện Tâm thần | Kênh Chẹt Sậy | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
07 | ĐH.03 (HL.187) | Bến xe Tân Thạch | Cầu Chợ | 1% |
|
| Cầu Chợ | Lộ vào Cảng Giao Long | 1% |
|
| Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía ấp Tân An Thị | Quốc lộ 60 mới | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
08 | ĐH.04 (HL.188) | Ngã 4 giáp QL.60 cũ | Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m | 1% |
|
| Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m | Lộ ngang | 1% |
|
| Ngã tư UBND xã An Hóa | Lộ Bái Lệ | 1% |
|
| Các đoạn còn lại |
| 1% |
09 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1,5% |
10 | Lộ số 3 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
11 | Lộ Giồng Da | Đoạn thị trấn |
| 1% |
|
| Đoạn Phú An Hòa |
| 1% |
12 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
13 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 1% |
14 | Lộ Điệp (Phú An Hòa) | Trọn đường |
| 1% |
15 | Lộ ngang (An Phước-Phú An Hòa) | ĐT.885 | ĐH.04 | 1% |
16 | Lộ Chùa (Qưới Sơn) | Trọn đường |
| 1% |
17 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
| 1% |
18 | Lộ An Hóa | Trọn đường |
| 1% |
19 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 1% |
20 | Lộ Sơn Hòa | Trọn đường |
| 1% |
21 | Lộ Mỹ Thành | Cầu Hàm Luông | Ngã ba UBND xã Mỹ Thành | 1% |
22 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc | 1% |
23 | Lộ Tiên Thủy | Ngã ba Huyện đội cũ | Lộ bà Bèo | 1% |
24 | Lộ Tú Điền | Giáp thị xã | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | 1% |
|
| Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | Ngã ba Phước Thạnh | 1% |
| 3. Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
01 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ cá cũ (dài 136m) | 2% |
|
| Chợ cá cũ | Nhà ông tư Thới | 1,5% |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 2% |
|
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1,5% |
02 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
| Dài 278m | 1,5% |
03 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu |
| Dài 357m | 1% |
04 | Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ |
| Dài 524m | 1,5% |
05 | Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài 1.064m | 1,5% |
06 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 180m | 1% |
07 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài 476m | 1,5% |
08 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 718m | 1% |
09 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe |
| Dài 328m | 1,5% |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài 206m | 1% |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến trại giam |
| Dài 200m | 1% |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
| Dài 406m | 1,5% |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục Thuế) |
| Dài 234m | 1% |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài 168m | 1% |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thủy sản |
| Dài 791m | 1% |
16 | Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
| Dài 618m | 1% |
17 | Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
| Dài 210m | 1% |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú |
| Dài 240m | 1% |
19 | Từ cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam |
| Dài 150m | 1% |
20 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m) | 1% |
21 | Xã Tân Phong - QL57 | Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) | 1,5% |
|
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) | 1% |
|
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà sáu Quí (dài 170m) | 1% |
| ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường bảy Phong) (dài 300m) | 1% |
| ĐH.24 (HL.24) | Trạm Y tế | Cống sáu Anh (dài 220m) | 1% |
22 | Xã Phú Khánh - ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) | 1% |
23 | Xã Qưới Điền - QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết trường PTCS (dài 690m) | 1% |
24 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) | Cổng UBND xã | Hết trường cấp II (dài 220m) | 1% |
|
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) | 1% |
| - ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống hai Tấn (dài 280m) | 1% |
25 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) | Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) | 1% |
| ĐH 27 (HL27) | Đầu ĐH.27 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m | 1% |
26 | Xã Bình Thạnh | Mặt tiền chợ Bến Sung |
| 1% |
| ĐH.25 (HL.25) | QL.57 | Giáp Trường mẫu giáo Thạnh Lợi (dài 600m) | 1% |
| ĐH.25 (HL.25) đường vào xã | Ngã tư chùa mới | Hết Trường tiểu học (dài 1.260m) | 1% |
27 | Xã An Điền - (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) | 1% |
| ĐH.29 (HL.29) | Ngã ba HL.12 (cũ) | Cây xăng Phát Danh (dài 350m) | 1% |
| HL.12 (cũ) | Hộ Trần Văn Mai | Cầu Đầu Giồng (dài 650m) | 1% |
28 | Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm Y tế (dài 125m) | 1% |
| ĐH.30 (HL.07) | Nhà tám Lược | Lộ Bờ Lớn | 1% |
| QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) | 1,5% |
| Dãy sau chợ | Nhà Lê Văn Văn | Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m) | 1% |
| 4. Huyện Chợ Lách |
|
|
|
01 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2% |
02 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
| 2% |
03 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36) | 2% |
04 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) | Phòng Văn hóa -TDTT, thửa số 15 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 2% |
|
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) | QH chợ, thửa số 122 (35) | 2% |
|
| QH chợ, thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) | 2% |
|
| Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | 2% |
|
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 2% |
|
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39) | Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách | 2% |
|
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | 1,5% |
|
| Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (41) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | 1,5% |
|
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141(30) | 1,5% |
|
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | 1,5% |
|
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi), thửa số 141(30) | Giáp đường tránh QL.57, thửa số 275 (31) | 1% |
|
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc), thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải, thửa số 299 (31) | 1% |
05 | Khu phố 2 | Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | 2% |
|
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 2% |
|
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | 2% |
|
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 1,5% |
|
| Đường số 11 | Vườn hoa (cầu kinh cũ) | 1% |
|
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng), thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL57 | 1% |
|
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11(nhà bà Thúy), thửa số 29 (34) | 1% |
06 | Đường số 11 | Giáp QL57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1,5% |
07 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1,5% |
08 | Đường bờ kè khu phố 2 | Giáp nhà Toàn Phát, thửa số 60 (35) | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | 1% |
|
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách, thửa số 12 (7) | 1% |
09 | Đường Sơn Quy | Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29) | 1% |
10 | ĐH.41(ĐH.21 cũ) | QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39) | Cầu chùa Ban Chỉnh thửa số 1 (45) - 4 (44) | 1,5% |
|
| Cầu chùa Ban chỉnh, thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD), thửa số 58 (45) | 1% |
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (37) | Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | 1% |
12 | Khu phố 4 | Bến đò ngang thửa số 108 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1% |
|
| Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | Cầu Đình, thửa số 99 (36) | 1% |
|
| Cầu Đình, thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27) - 6 (27) | 1% |
|
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến, thửa số 2 (26) | 1% |
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2) | 1% |
14 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt, thửa số 2612 (10) | Vàm Lách, thửa số 121 (10) | 1% |
| 5. Huyện Ba Tri |
|
|
|
01 | Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú | Ngã tư tư Trù
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT.885
Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc | 2% |
02 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo | ĐT. 885
Võ Trường Toản | 2% |
03 | Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú Bệnh viện An Đức | 2% |
04 | Đ. Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 1% |
05 | ĐT.885 | Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 1,5% |
06 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo
| Cầu Ba Tri | 2% |
07 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Ngã 4 Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 1,5% |
|
| Nhà Bách hóa cũ | Ngã 4 Phòng Giáo dục | 2% |
08 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đỉnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi | 1%
|
09 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1,5% |
10 | Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu | Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng | Võ Trường Toản Vĩnh Phú | 1% |
11 | Đ. Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 1% |
12 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giồng Trung | 2% |
13 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Ngã tư tư Trù | 1% |
14 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 1% |
15 | Cầu Xây - chợ Vĩnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 1% |
16 | Đường Trần An (đường trại giam) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL.14)
Nguyễn Thị Định ĐT.885 Chùa Hưng An Tự | ĐT.885
ĐH.14 (HL.14) Kênh hai Niên Gò Táo | 1% |
17 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 1% |
18 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 1% |
19 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 1% |
20 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL.14) | 1% |
| 6. Huyện Mỏ Cày |
|
|
|
01 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 2% |
02 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 2% |
03 | Đ. Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 2% |
04 | Đ. Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 2% |
|
| Từ ranh P. Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 1% |
05 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2% |
06 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1,5% |
07 | Đ. Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1,5% |
08 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 2% |
09 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1,5% |
10 | Đường ấp 1 | QL.60 | Hết đường | 1% |
11 | ĐH.22 | Ngã ba QL.57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 2% |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 1,5% |
|
| Ranh ấp 3 và ấp An Thới TT Mỏ Cày | Ranh TT Mỏ Cày -Định Thủy | 1% |
|
| Ranh TT Mỏ Cày - Định Thủy | UBND xã Định Thủy | 1% |
|
| UBND xã An Định | UBND xã An Thới | 1% |
12 | ĐH.20 (HL.20) | Ngã ba QL.60 | Bến đò Thom - Khánh Thạnh Tân | 1,5% |
13 | Quốc lộ 57 | QL.60 | Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m) | 1% |
|
| Ngã ba Thom - QL.60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m) | 1,5% |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1,5% |
|
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) | 1% |
|
| Ngã tư Cái Quao | Hết Trường THPT An Thới | 1% |
|
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m | 1% |
|
| Cầu Móng - Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH. 23 | 1% |
14 | Quốc lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà dài 754m | 2% |
|
| Cống chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 1,5% |
|
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1,5% |
|
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m) | 1,5% |
|
| Lộ bờ đai ấp 4, TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 1,5% |
|
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m) | 1,5% |
|
| Bến phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) | 1,5% |
|
| Cầu Cái Cấm | Hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1.305m) | 1% |
15 | ĐT.882 | Ngã ba Bền | Trường Quân sự địa phương (dài 935m) | 1% |
|
| Trường Quân sự địa phương | Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1.105m) | 1% |
| 7. Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
01 | ĐT.885 | Cầu Chẹt Sậy | Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | 1,5% |
|
| Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | Bưu điện Mỹ Thạnh | 2% |
|
| Bưu điện Mỹ Thạnh | Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hòa | 1,5% |
|
| Ngã ba Lương Hòa | Cầu đúc Lương Quới | 1,5% |
|
| Cầu đúc Lương Quới | Bến Sao Quỳ | 1,5% |
|
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | 1,5% |
|
| Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | Cầu đúc Lương Quới | 1,5% |
|
| Cầu đúc Lương Quới | Bến Sao Quỳ | 1,5% |
|
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | 1,5% |
|
| Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn | Cổng chùa Huệ Khánh | 1,5% |
|
| Cổng chùa Huệ Khánh | Bệnh viện Đa khoa | 1,5% |
|
| Bệnh viện đa khoa | Cổng chùa Huệ Quang | 1,5% |
|
| Cổng chùa Huệ Quang | Nhà khách UBND huyện | 2% |
|
| Nhà khách UBND huyện | Cổng Bình Thành | 2% |
|
| Cổng Bình Thành | Trạm bơm | 2% |
|
| Trạm bơm | Ngã ba Bình Thành | 1,5% |
|
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường | 1,5% |
|
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc | 1% |
02 | ĐT.887 | Ngã ba Sơn Đốc | Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre | 1% |
03 | ĐH.10 | Giáp ĐT.885 | Giáp ranh xã Bình Thành | 2% |
|
| Giáp ranh xã Bình Thành | Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri | 1% |
04 | ĐH.22 | Giáp ĐT.885 | Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | 1,5% |
|
| Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm | 1% |
05 | Đường lộ Bình Tiên | Giáp ĐT.885 | Cổng khu phố 2 thị trấn | 1,5% |
06 | Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh | 1,5% |
07 | Khu vực chợ thị trấn | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
| 2% |
08 | Đường Lương Qưới - Châu Hòa | Giáp đường tỉnh 885 | Giáp ranh xã Châu Hòa | 1,5% |
| 8. Huyện Bình Đại |
|
|
|
01 | ĐT.883 | Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 2% |
|
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 2% |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 2% |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1,5% |
02 | Đường Bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1,5% |
03 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hòa Lộc | 2% |
04 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP thủy sản | 1,5% |
05 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường bà Nhựt | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% |
06 | Đường 30 tháng 4 | Cổng Trại giam huyện | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | 1,5% |
07 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 2% |
08 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài Truyền thanh huyện | 2% |
09 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
|
| Đ. Cách mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) | 2% |
| Đường 3 tháng 2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30/4 | 2% |
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Kinh tế | 1,5% |
11 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty CP thủy sản Bình Đại | 1,5% |
12 | Đường 26/8 | Đ. chợ thực phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% |
13 | Đường 01/5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1,5% |
14 | Đ. chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 01/5 | 1,5% |
15 | Đ. Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1,5% |
16 | Đ. bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1,5% |
17 | Đ. Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1,5% |
18 | Đ. Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Soài Bọng) | 1% |
19 | Đ. Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng văn hóa Bình Hòa | 1% |
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1,5% |
21 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1,5% |
22 | Đ. Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883 - ngã ba nhà ba Sắt | Đường Mậu Thân | 1% |
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu bà Nhựt | 1,5% |
24 | Đ. Cầu Tàu - Bến Đình |
|
| 1% |
| Đất chợ |
|
|
|
| Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 1 |
|
| 2% |
| Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ loại 2 |
|
| 1,5% |
II. CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC VÀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Ở VỊ TRÍ KHÁC.
Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên và các loại đất khác thì tỷ lệ thuê đất là 1%.
III. Riêng các dự án đầu tư thuộc danh mục ưu đãi đầu tư được tính bằng 50% tỷ lệ thuê đất trên. Đối với các trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể./.
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 16/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2008
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực