- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 4Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 5Luật đất đai sửa đổi 1998
- 6Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-UB về quy định một số cơ chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2001/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 28 tháng 3 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CƠ CHẾ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU VỰC CHU LAI THUỘC TỈNH QUẢNG NAM .
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000 và Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998 và Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Luật đất đai (sửa đổi), Luật Ngân sách nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ngày 20/5/1998, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2001/NQ-HĐND ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, kỳ họp thứ 4 về nhiệm vụ năm 2001;
Trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ ban hành chính thức cơ chế của Khu kinh tế mở Chu Lai, theo đề nghị của Ban chuẩn bị triển khai đề án Khu kinh tế mở Chu Lai ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về cơ chế ưu đãi đầu tư vào khu vực Chu Lai thuộc tỉnh Quảng Nam"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban chuẩn bị triển khai đề án Khu kinh tế mở Chu Lai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị, các tổ chức kinh tế và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU VỰC CHU LAI THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2001/QĐ-UB ngày 28 tháng 3 năm 2001 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh :
Phạm vi được hưởng ưu đãi nêu tại quy định này bao gồm các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại tự do, khu du lịch, khu dân cư đô thị mới thuộc khu vực Chu Lai. Khu vực Chu Lai là khu vực có ranh giới địa lý xác định tại Quyết định số 2911/QĐ-UB ngày 11/9/2000 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc giao nhiệm vụ cho Ban chuẩn bị triển khai đề án Khu kinh tế mở Chu Lai.
Ưu đãi đầu tư trong quy định này áp dụng cho các đối tượng có dự án đầu tư trên địa bàn khu vực Chu Lai theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Các doanh nghiệp có cơ sở sản xuất chính của dự án đầu tư đặt tại khu vực Chu Lai, vùng nguyên liệu và các cơ sở sản xuất phụ (phục vụ trực tiếp cho cơ sở sản xuất chính nói trên) nằm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng phục vụ cho khu vực Chu Lai có các công trình đầu mối liên quan nằm trên địa bàn tỉnh đều được hưởng ưu đãi theo quy định này.
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ:
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
- Doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh : Là doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất - kinh doanh nêu tại Điều 1 quy định này.
- Doanh nghiệp cơ sở hạ tầng : Là doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại tự do, khu đô thị mới nêu tại Điều 1 quy định này.
- Hỗ trợ : Là khoản nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện với nhà nước nhưng được cơ quan chức năng không hành thu.
Điều 3. Một số quy định khác:
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các Nhà đầu tư và đảm bảo áp dụng các ưu đãi ổn định trong thời gian hoạt động của dự án. Trường hợp có thay đổi khác với quy định này thì doanh nghiệp được quyền thụ hưởng theo mức ưu đãi cao nhất.
CHƯƠNG II
CÁC ƯU ĐÃI CỤ THỂ
Điều 4. Về mặt bằng :
1. Các doanh nghiệp được thuê đất để thực hiện dự án đầu tư với thời hạn đến 50 năm và được gia hạn thêm đến 20 năm nếu doanh nghiệp có nhu cầu.
2. Nhà nước chịu chi phí đền bù thiệt hại, giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong các khu quy định tại Điều 1. Doanh nghiệp ứng tiền thực hiện trước, ngân sách sẽ hoàn trả dần trong kế hoạch hằng năm.
3. Miễn và hỗ trợ tiền thuê đất
a) Doanh nghiệp được miễn tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ, ngoài ra được hỗ trợ thêm 10 (mười) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh, 15 (mười lăm) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp cơ sở hạ tầng. Tổng cộng thời gian miễn và hỗ trợ không vượt quá thời gian hoạt động của dự án.
b) Giá cho thuê đất là giá thấp nhất trong khung giá theo quy định hiện hành và được ổn định trong chu kỳ 5 (năm) năm. Nếu có điều chỉnh thì lần điều chỉnh sau không tăng quá 10% (mười phần trăm) so với lần điều chỉnh trước.
c) Phương thức trả tiền thuê đất : Doanh nghiệp được chọn một trong các phương thức trả tiền thuê đất sau đây.
- Trả từng năm một thì giữ nguyên số tiền thuê đất phải nộp.
- Trả vào năm đầu tiên của chu kỳ 5 (năm) năm thì được giảm 5% (năm phần trăm) số tiền thuê đất phải nộp của chu kỳ đó và được hỗ trợ thêm 5% (năm phần trăm). Tổng số tiền được miễn và hỗ trợ là 10% (mười phần trăm).
- Trả vào năm đầu tiên của chu kỳ 10 (mười) năm thì được giảm 10% (mười phần trăm) số tiền thuê đất phải nộp của chu kỳ đó và được hỗ trợ thêm 10% (mười phần trăm). Tổng số tiền được miễn và hỗ trợ là 20% (hai mươi phần trăm).
- Trả vào năm đầu tiên cho cả thời gian hoạt động trên 37 (ba mươi bảy) năm thì được giảm 20% (hai mươi phần trăm) số tiền thuê đất phải nộp của thời gian đó và được hỗ trợ thêm 20% (hai mươi phần trăm). Tổng số tiền được miễn và hỗ trợ là 40% (bốn mươi phần trăm).
Điều 5. Về thuế thu nhập doanh nghiệp :
1. Thuế suất và hỗ trợ:
Ngoài các ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định chung của Chính phủ, Doanh nghiệp còn được hỗ trợ thêm khoản tài chính bằng 10% (mười phần trăm) thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và 5% (năm phần trăm) thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài. Thời hạn hưởng hỗ trợ theo quy định này là 5 (năm) năm kể từ khi hết thời hạn miễn và hỗ trợ 100% thuế thu nhập doanh nghiệp và mức hỗ trợ này không lớn hơn mức thuế phải nộp theo quy định chung.
2. Thời hạn miễn, giảm và hỗ trợ :
a) Doanh nghiệp cơ sở hạ tầng được ưu đãi về thời gian miễn, giảm theo quy định của Chính phủ và được hỗ trợ thêm 100% trong 8 (tám) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước, hỗ trợ thêm 100% trong 4 (bốn) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài.
b) Doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh được ưu đãi về thời gian miễn giảm theo quy định của Chính phủ và được hỗ trợ thêm 100% trong 7 (bảy) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và hỗ trợ thêm 100% trong 5 (năm) năm tiếp theo đối với doanh nghiệp đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài.
Điều 6. Về thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư nêu tại Điều 1 quy định này như sau :
1. Được giải quyết mọi thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư theo chế độ "một cửa" tại đầu mối Ban chuẩn bị triển khai đề án Khu kinh tế mở Chu Lai với thời gian sớm nhất (có quy định chi tiết cho từng loại dự án).
2. Các ưu đãi theo quy định của Chính phủ và của UBND tỉnh được ghi chung và chi tiết trong Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước) hoặc Giấy phép đầu tư (theo Luật khuyến khích đầu tư nước ngoài).
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều kiện hưởng ưu đãi
1. Nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định này phải thực hiện đúng các nội dung trong dự án đã được cấp thẩm quyền chấp thuận ở các văn bản pháp lý theo quy định.
2. Mọi ưu đãi khác liên quan đến dự án đầu tư không nêu trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, của các Bộ ngành trung ương và của UBND tỉnh Quảng Nam.
3. Các dự án đã được cấp phép đầu tư trong năm 2000 trên địa bàn khu vực Chu Lai được điều chỉnh ưu đãi theo quyết định này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức công việc và bố trí cán bộ kịp thời giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền theo nội dung của quy định này. Mọi sự chậm trễ, từ chối thực hiện hoặc giải quyết vượt quá thẩm quyền làm ảnh hưởng đến lợi ích chung và gây phiền hà cho nhà đầu tư đều phải chịu xử lý theo các quy định hiện hành.
- 1Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 94/2004/QĐ-UB về cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 30/2004/QĐ-UB về quy định một số cơ chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 87/2005/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 94/2004/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 30/2004/QĐ-UB về quy định một số cơ chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 4Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 5Luật đất đai sửa đổi 1998
- 6Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 94/2004/QĐ-UB về cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 87/2005/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 94/2004/QĐ-UBND
Quyết định 16/2001/QĐ-UBND về cơ chế ưu đãi đầu tư vào khu vực Chu Lai thuộc tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 16/2001/QĐ-UBBD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Vũ Ngọc Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2001
- Ngày hết hiệu lực: 03/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực