Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 20 tháng 3 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Luật NSNN ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật NSNN số 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Quyết định số 36/1999/QĐ-UB ngày 15/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam v/v thành lập Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Tài chính-Vật giá tại Tờ trình số 157/TCVG-HX ngày 25/02/2000 về ban hành Điều lệ Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Đô thị tỉnh Quảng Nam;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Đô thị tỉnh Quảng Nam.

Điều 2: Uỷ ban nhân dân thị xã Tam Kỳ và thị xã Hội An có trách nhiệm triển khai thực hiện Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Đô thị tỉnh Quảng Nam theo Điều lệ ban hành.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính-Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Xây dựng, Địa chính, Giao thông-Vận tải, Chủ tịch UBND thị xã Tam Kỳ và thị xã Hội An, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận
-Như điều 3
-TVTU, TTHĐND
-TTUBND
-CPVP
- Lưu VT, KTN, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
 KT.CHỦ TỊCH
 PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐÔ THỊ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo quyết định số 16/QĐ-UB ngày 20/3/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

CHƯƠNG I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị tỉnh Quảng Nam là một loại hình Quỹ tồn tại ngoài ngân sách. Trong giai đoạn hiện nay được thành lập và tổ chức quản lý bên cạnh ngân sách địa phương nhằm huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư theo quy định của pháp luật để đầu tư mới hoặc đầu tư một phần cho các công trình cơ sở hạ tầng đô thị, cùng với các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước, tín dụng đầu tư, vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)...nhằm thực hiện chủ trương xã hội hoá đầu tư để đẩy nhanh hơn quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị theo phương thức đầu tư có thu hồi lại vốn.

Điều 2: Xuất phát từ qui mô, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ trong những năm đầu mới hình thành, UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND thị xã Tam Kỳ và thị xã Hội An trực tiếp tổ chức quản lý, điều hành Quỹ.

CHƯƠNG II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN.

Điều 3: Chức năng, nhiệm vụ.

3.1- Tiếp nhận, huy động, quản lý, sử dụng và bảo toàn mọi nguồn vốn thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức, quản lý và hoạt động của Quỹ.

3.2- Thực hiện việc đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị theo Nghị quyết HĐND và UBND thị xã.

3.3- Được tham gia liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn đô thị thị xã, thực hiện đầu tư theo dự án BOT được duyệt.

Điều 4: Trách nhiệm.

4.1- Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không ngừng tích tụ vốn để đầu tư phát triển và bảo toàn được nguồn vốn của Quỹ.

4.2- Thực hiện hạch toán kế toán, thống kê và chấp hành chế độ báo cáo kế toán, thống kê và các báo cáo khác theo quy định của pháp lệnh kế toán thống kê và quy định của UBND tỉnh.

4.3- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, sự giám sát của HĐND cùng cấp về tình hình tài chính Quỹ.

Điều 5: Quyền hạn.

5.1- Được quyền huy động vốn từ nhiều nguồn theo quy định của pháp luật và điều lệ Quỹ để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị.

5.2- Có quyền quản lý và sử dụng đối với những nguồn vốn thuộc Quỹ theo quy định của Pháp luật và Điều lệ.

5.3- Tham gia chọn các dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn.

5.4- Được quyền từ chối đầu tư các công trình trái với quy định của pháp luật và Điều lệ.

5.5- Đề xuất với UBND thị xã trong việc chọn các phương án đầu tư cơ sở hạ tầng.

5.6- Có quyền từ chối mọi yêu cầu của bất cứ cá nhân hay tổ chức nào về việc cung cấp thông tin và các nguồn lực khác của Quỹ, nếu yêu cầu đó trái với quy định của Pháp luật và Điều lệ này.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC QUỸ

Điều 6: Bộ máy hoạt động của Quỹ.

Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền cho UBND thị xã Tam Kỳ và Hội An tổ chức, quản lý, sử dụng và điều hành trực tiếp quỹ. Sau khi được uỷ quyền, UBND thị xã Tam Kỳ và thị xã Hội An thành lập Ban Quản lý quỹ gồm các thành phần sau:

- Chủ tịch UBND thị xã                                       - Trưởng ban

- Trưởng phòng Tài chính                                                - Phó ban trực

- Trưởng phòng Quản lý đô thị                            - Phó ban         

- Trưởng phòng Kế hoạch và Đầu tư                    - Thành viên

- Giám đốc Trung tâm quản lý bảo tồn di tích (Hội An) - Thành viên

- Giám đốc Kho bạc Nhà nước                           - Thành viên

Ban Quản lý Quỹ sử dụng:

6. 1- Bộ máy của Phòng Tài chính và mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước để tổ chức thu, chi, quản lý và thanh quyết toán Quỹ.

6.2- Bộ máy của Phòng quản lý đô thị và mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước để tổ chức thực hiện công tác đầu tư và thu hồi vốn đầu tư cho Quỹ.

Công tác quản lý, điều hành Quỹ của Ban quản lý theo chế độ kiêm nhiệm.

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý Quỹ thực hiện theo các điều 3, 4, 5.

CHƯƠNG IV

NGUỒN VỐN - HOẠT ĐỘNG - TÀI CHÍNH QUỸ.

Điều 7: Nguồn vốn của quỹ gồm có:

7.1 - Từ ngân sách Nhà nước

- Ngân sách đầu tư ban đầu cho quỹ.

- Nguồn ngân sách bổ sung hằng năm

+ 10% thu từ việc giao quyền sử dụng đất đô thị và chênh lệch thu của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn giao quyền sử dụng đất được duyệt.

+ 80% thu từ hợp thức hoat đất ở đô thị.

+ Bổ sung một phần từ nguồn lệ phí tham qua du lịch do địa phương quản lý.

7.2- Nguồn huy động nhân dân và các tổ chức trên địa bàn đô thị.

Mức huy động, miễn giảm đối với nhân dân và các tổ chức trên địa bàn đô thị theo mức được quy định tại Quyết định số 36/1999/QĐ-UB ngày 15/6/1999 của UBND tỉnh Quảng Nam.

7.3- Các nguồn huy động có tính chất tự nguyện ngoài ngân sách:

- Vận động các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn đô thị tiết kiệm chi thường xuyên (không kể lương và các khoản theo lương) để đóng góp cho Quỹ.

- Thu viện trợ và ủng hộ tự nguyện trực tiếp cho Quỹ từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân, dân cư trong và ngoài nước.

- Thu phí qua cầu, đường, bến bãi do nguồn vốn của Quỹ đầu tư theo hình thức BOT được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thu đóng góp của các đơn vị, tổ chức, cá nhân và dân cư để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như: đường nội thị, điện, vĩa hè, thoát nước, công trình vệ sinh công cộng...theo nguyên tắc thoả thuận, tự nguyện hoặc theo quy định tỷ lệ góp vốn đầu tư các công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

7.4- Lãi do quá trình hoạt động của Quỹ tạo nên.

Ngoài ra trong quá trình thực hiện, tuỳ theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội sẽ đề nghị các cấp có thẩm quyền bổ sung một số nguồn thu cho Quỹ.

Điều 8: Đối tượng và những nguyên tắc đầu tư.

8.1- Đối tượng đầu tư của Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị tỉnh Quảng Nam là các công trình cơ sở hạ tầng đô thị có khả năng thu hồi vốn.

- Công viên, cây xanh.

- Cầu đường, vĩa hè nội thị

- Các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường đô thị

- Cơ sở hạ tầng của khu dân cư mới trong nội thị

- Chợ khu vực trong đô thị

- Các di tích cổ trong đô thị Hội An

- Các công trình cơ sở hạ tầng khác có khả năng thu hồi vốn và bảo toàn vốn.

8.2- Nguyên tắc đầu tư:

- Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tâng đô thị hoạt động theo nguyên tắc đầu tư có thu hồi vốn và bảo toàn vốn.

- Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị chỉ đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng đô thị trên cơ sở đúng với qui hoạch chung của tỉnh.

- Thực hiện việc đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị theo Nghị quyết HĐND & UBND thị xã thông qua.

Điều 9: Tài chính Quỹ.

- Quỹ hoạt động trên nguyên tắc bảo toàn vốn của Quỹ và tuân theo mọi quy định quản lý về tài chính của Nhà nước.

9.1- Chi phí hoạt động quản lý bao gồm:

- Văn phòng phẩm

- Thiết bị, dụng cụ quản lý

- Công tác phí

- Hội nghị phí (hội họp, công tác tư vấn)

- Hỗ trợ cho các đơn vị thu phí lệ phí giúp cho Quỹ

- Chi phí cho lập dự án cơ hội tiền khả thi

- Chi phí khác

Chi phí quản lý trên không vượt 1% trên tổng số vốn do Quỹ thực hiện đầu tư vào các dự án.

9.2- Nguồn kinh phí để trang trải cho các chi phí trên bao gồm:

- Một phần từ lãi tiền gửi ngân hàng

- Quỹ hoạt động không vì mục đích kinh doanh mà chỉ mang tính chất hỗ trợ vốn cho đầu tư cơ sở hạ tầng đô thị theo nguyên tắc có thu hồi vốn và bảo toàn cốn. Do đó cần thiết phải thu khoản phí theo tỷ lệ % trên số vốn đầu tư để trang trải một phần chi phí quản lý Quỹ với mức từ 0% tháng đến tối đa không quá lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại từng thời điểm mà ngân hàng quy định về lãi suất (tỷ lệ % này do UBND thị xã quyết định đối với từng công trình mà Quỹ hỗ trợ đầu tư cụ thể.

CHƯƠNG V

GIẢI THỂ QUỸ

Điều 10:

Trường hợp UBND tỉnh xét thấy không cần thiết duy trì hoạt động của Quỹ thì ra Quyết định giải thể.

Điều 11:

Sau khi có quyết định giải thể, Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ra quyết định hoặc uỷ quyền cho UBND thị xã Tam Kỳ và thị xã Hội An ra quyết định thành lập Ban thanh lý tài sản, công nợ của Quỹ để tiến hành các thủ tục giải thể. Số tiền và tài sản còn lại của Quỹ sau khi thanh lý sẽ thuộc sở hữu Nhà nước.

CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12:

Trong quá trình quản lý và thực hiện, Ban Quản lý Quỹ và UBND thị xã Tam Kỳ, thị xã Hội An tổng kết kinh nghiệm về các mặt hoạt động đề xuất ý kiến để UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung điều lệ này cho phù hợp.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 16/2000/QĐ-UB ban hành điều lệ Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Đô thị tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 16/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/03/2000
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/04/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 16/07/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản