Hệ thống pháp luật

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/QĐ-UBND

Nhà Bè, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2009 CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2009 cho huyện Nhà Bè;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 31/12/2008 của Hội Đồng nhân dân huyện Nhà Bè về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 và giao chỉ tiêu dự toán ngân sách năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều I. Nay ban hành dự toán thu chi ngân sách năm 2009:

I/. Thu ngân sách:

1). Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

- Chỉ tiêu pháp lệnh

: 197.600 triệu đồng

- Chỉ tiêu phấn đấu

: 212.100 triệu đồng

2). Thu ngân sách Huyện

: 171.387 triệu đồng

đạt 65 % so dự toán.

Thu cân đối NS

: 164.983 triệu đồng

- Thu kết dư năm trước

: 27.916 triệu đồng

+ Ngân sách huyện

: 1.677 triệu đồng

* Thường xuyên:

 

+ Ngân sách xã

: 26.239 triệu đồng

- Thu điều tiết

: 34.538 triệu đồng

Trong đó:

 

+ Thuế CTN

: 11.498 triệu đồng đạt 97,81% so năm trước.

+ Lệ phí trước bạ

: 11.760 triệu đồng đạt 51,13% so năm trước.

+ Thuế nhà đất

: 600 triệu đồng đạt 157,89 % so năm trước.

+ Phí - lệ phí

: 5.480 triệu đồng đạt 202,96% so năm trước.

+ Thu khác

: 5.200 triệu đồng đạt 110,17% so năm trước.

- Thu bổ sung từ ngân sách TP

: 102.529 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách

: 102.529 triệu đồng

Thu đầu tư PT

: 6.403 triệu đồng

(Thu kết dư)

 

II/. Chi ngân sách Huyện

: 154.587 triệu đồng

đạt 67,67% so năm trước.

 

Trong đó:

 

1/. Chi đầu tư phát triển

: 6.403 triệu đồng

(từ nguồn kết dư đầu tư)

 

2/. Chi thường xuyên

: 148.184 triệu đồng

đạt 112,66 % so năm trước.

 

gồm có:

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

: 12.483 triệu đồng

đạt 83,66% so năm trước.

 

- Chi Sự nghiệp giáo dục

: 53.853 triệu đồng

đạt 123,40 % so năm trước.

 

- Chi sự nghiệp y tế

: 13.047 triệu đồng

đạt 101,12 % so năm trước.

 

- Chi sự nghiệp Văn hóa

: 2.111 triệu đồng

đạt 82,05 % so năm trước.

 

- Chi sự nghiệp TDTT

: 2.190 triệu đồng

đạt 200,40 % so năm trước.

 

- Chi sự nghiệp XH: đạt 115,91% so năm trước.

: 5.100 triệu đồng

- Chi quản lý nhà nước, Đảng- đoàn thể:

: 18.035 triệu đồng

đạt 112,24 % so năm trước.

 

- Chi an ninh quốc phòng

: 5.345 triệu đồng

đạt 106,94 % so năm trước.

 

- Chi Văn phòng đăng ký quyền SDĐ:

132 triệu đồng

đạt 107,14 % so năm trước.

 

- Chi ngân sách xã - thị trấn

: 30.888 triệu đồng

đạt 118,33 % so năm trước.

 

- Chi khác ngân sách

: 3.000 triệu đồng

đạt 120,33% so năm trước.

 

- Dự phòng ngân sách đạt 90,08% so năm trước.

: 2.000 triệu đồng

III/. Kết dư

: 16.800 triệu đồng

Ngân sách huyện:

: 178 triệu đồng

Ngân sách xã:

: 16.622 triệu đồng

Giao nguồn thu, nhiệm vụ chi, phân bổ chi ngân sách cho cấp huyện, cấp xã, thị trấn và các cơ quan đơn vị, tổ chức (các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp:

1. Căn cứ vào dự toán ngân sách năm 2009, mức phân bổ cụ thể theo phụ lục đính kèm quyết định này, Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết thi hành.

2. Chi cục Trưởng Chi cục thuế Nhà Bè giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị và các xã, thị trấn chú ý đến giải pháp để đạt chỉ tiêu phấn đấu. Thực hiện các biện pháp phối hợp để chống thất thu, nhất là khu vực san lắp mặt bằng và xây dựng các công trình lớn trên địa bàn huyện, hoạt động XDCB do huyện quản lý.

Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện phối hợp với chi cục thuế Nhà Bè và các cơ quan đơn vị tham mưu khai thác các nguồn thu như: thu sự nghiệp (bao gồm cả chênh lệch thu chi của Công ty dịch vụ công ích, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, thu phạt, phí và lệ phí, các khoản ghi thu, ghi chi, quản lý nhà, quỹ đất công ích của xã. Tham mưu tổ chức giao ban định kỳ để điều hành ngân sách.

3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt, chủ động lập kế hoạch và điều hành ngân sách theo phân cấp. Mức trợ cấp và tỷ lệ phân chia ngân sách cho xã, thị trấn được giữ ổn định từ năm 2007 đến 2010. Các xã, thị trấn thực hiện tiết kiệm chi, tăng thu để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách tiến hành phân bổ dự toán kinh phí được giao theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm tiêu chuẩn và định mức quy định. Khai thác nguồn thu để giảm nhẹ vốn ngân sách. Thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định, ít nhất 2 lần trong năm. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Các đơn vị sử dụng ngân sách khi lập dự toán phải trên cơ sở quy định về chế độ, định mức tài chính, có giải trình về các dự toán kinh phí và chịu trách nhiệm về giải trình đó.

5. Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu quản lý chặt chẽ quá trình điều hành. Tổ chức kiểm tra tài chính để chấn chỉnh kịp thời. Tổ chức kiểm toán trước khi quyết toán theo phạm vi và đơn vị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định.

6. Các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện theo lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm điều hành kinh phí được phân bổ cho khối. Mỗi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được chủ động sử dụng phạm vi 100 triệu đồng từ nguồn chi khác của dự toán ngân sách năm 2009 để giải quyết các công việc đột xuất, bức xúc chưa có dự toán và nguồn điều động trong khối đã được phân bổ không đảm bảo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài chánh - Kế hoạch, Chi cục Trưởng Chi cục thuế Nhà Bè, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nhà Bè, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT. HĐND-UBND huyện;
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Minh Thành

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2009

Ban hành kèm theo Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 31/12/2008

ĐVT: 1.000 đồng

 

Nội dung

Ước thực hiện 2008

Dự toán 2009

Ghi chú

 

Tổng cộng

228.427.165

154.586.750

 

1

Công ty dịch vụ công ích

9.559.113

10.643.000

 

 

- Chi SN kiến thiết thị chính

5.616.113

4.043.000

 

 

+ Vệ sinh

2.736.000

2.843.000

 

 

+ Cây xanh

2.357.113

1.200.000

 

 

+ Vận chuyển dale

523.000

 

 

 

- Cấp bù giá nước, trợ giá nhiên liệu

3.943.000

3.000.000

 

2

Ban quản lý dự án

3.364.000

 

 

 

- Giao Thổng nông thôn (duy tu cầu- đường)

 

3.600.000

 

 

+ Duy tu TX

 

 

 

 

+ Duy tu ĐX

 

 

 

2

Phòng Nông nghiệp

500.000

500.000

 

 

+ SN nông lâm

500.000

500.000

 

3

SN kinh tế khác

730.000

730.000

 

 

+ P. Công thương

320.000

350.000

 

 

+ P. Tài nguyên - MT

350.000

350.000

 

 

+ P. Tài Chánh - KH

50.000

30.000

 

 

+ P. Kinh tế

10.000

 

 

4

Sự nghiệp Giáo Dục

40.526.248

50.553.000

 

 

+ Mầm non Mạ Non

546.208

916.000

 

 

. TX

524.738

816.000

 

 

. Không TX

21.470

100.000

Mua sắm đồ dùng dạy học và nhà ăn

 

+ Mầm non Họa Mi

964.098

1.459.000

 

 

. TX

962.698

1.459.000

 

 

. Không TX

1.400

 

 

 

+ Mầm non Hướng dương

544.373

1.046.000

 

 

. TX

542.773

1.046.000

 

 

. Không TX

1.600

 

 

 

+ Mầm non Vành khuyên

1.015.719

1.367.000

 

 

. TX

999.019

1.367.000

 

 

. Không TX (Trợ cấp nghỉ việc)

16.700

 

 

 

+ Mầm non Sao Mai

1.267.004

1.715.000

 

 

. TX

1.230.988

1.715.000

 

 

. Không TX (Làm cống thoát nước)

36.016

 

 

 

+ Mầm non Thị trấn

709.525

1.025.000

 

 

. TX

709.525

1.025.000

 

 

+ Mầm non Sơn ca

990.994

1.411.000

 

 

. TX

990.704

1.411.000

 

 

. Không TX

290

 

 

 

+ MG Đồng xanh

860.665

1.137.000

 

 

. TX

859.865

1.137.000

 

 

. Khống TX

800

 

 

 

+ Tiểu học Lâm văn Bền

1.340.560

1.818.000

 

 

. TX

1.332.440

1.818.000

 

 

. Không TX

8.120

 

 

 

+ Tiểu học Tạ Uyên

1.339.024

1.722.000

 

 

. TX

1.326.264

1.722.000

 

 

. Không TX

12.760

 

 

 

+ Tiểu học Lê Lợi

976.841

1.085.000

 

 

. TX

964.661

1.085.000

 

 

. Không TX

12.180

 

 

 

+ Tiểu học Nguyễn Trực

1.873.874

1.987.000

 

 

. TX

1.533.704

1.932.000

 

 

. Không TX (SC nhà ăn)

340.170

55.000

Mua sắm

 

+ Tiểu học Bùi Thanh Khiết

962.656

1.183.000

 

 

. TX

952.506

1.183.000

 

 

. Không TX

10.150

 

 

 

+ Tiểu học Dương văn Lịch

961.922

1.133.000

 

 

. TX

943.652

1.133.000

 

 

. Không TX

18.270

 

 

 

+ T/học Trần Thị Ngọc Hân

1.870.573

2.257.000

 

 

. TX

1.859.843

2.257.000

 

 

. Không TX

10.730

 

 

 

+ Lê Quang Định

1.213.827

1.403.000

 

 

. TX

1.171.607

1.403.000

 

 

. Không TX (Mua TS,TC nghỉ việc)

42.220

 

 

 

+ Lê Văn Lương

945.688

1.114.000

 

 

. TX

940.758

1.114.000

 

 

. Không TX

4.930

 

 

 

+ Trang Tấn Khương

1.259.485

1.521.000

 

 

. TX

1.226.084

1.521.000

 

 

. Không TX

33.401

 

 

 

+ Nguyễn Bình

1.018.214

1.239.000

 

 

. TX

971.544

1.239.000

 

 

. Không TX

46.670

 

 

 

+ Nguyễn Văn Tạo

1.968.766

2.100.000

 

 

. TX

1.868.136

2.100.000

 

 

. Không TX

100.630

 

 

 

+ TT Giáo dục Thường xuyên

854.655

1.160.000

 

 

. TX

713.063

860.000

 

 

. Không thường xuyên

141.592

300.000

Phổ cập giáo dục

 

+ Trường bồi dưỡng giáo dục

691.910

718.000

 

 

. TX

516.880

718.000

Trong đó: Trợ cấp vùng sâu, vùng xa 200.000 đ/ng/tháng

 

. Không thường xuyên

175.030

 

 

 

+ Nguyễn Bỉnh Khiêm

2.317.868

2.802.000

 

 

. TX

2.289.618

2.802.000

 

 

.0 thường xuyên (SC nhà vệ sinh)

28.250

 

 

 

+ Nguyễn Văn Quỳ

2.081.972

2.308.000

 

 

. TX

2.041.082

2.308.000

 

 

. Không thường xuyên

40.890

 

 

 

+ Hai Bà Trưng

1.937.085

2.281.000

 

 

. TX

1.878.335

2.281.000

 

 

. Không thường xuyên

58.750

 

 

 

+ Lê Văn Hưu

2.255.668

2.528.000

 

 

. TX

2.204.438

2.528.000

 

 

. Không thường xuyên

51.230

 

 

 

+ THCS Hiệp Phước

2.352.573

2.315.000

 

 

. TX

2.111.463

2.315.000

 

 

. Không thường xuyên

241.110

 

 

 

+ THCS Phước Lộc

1.406.215

1.846.000

 

 

. TX

1.374.255

1.846.000

 

 

. Không thường xuyên

31.960

 

 

 

+ THPT Long Thới

3.463.906

4.618.000

 

 

. TX

3.239.116

4.618.000

Trong đó: Bồi dưỡng giáo viên dạy luyện thi ĐH và HS yếu, Trợ cấp Người có bằng thạc sĩ

 

. Không thường xuyên

224.790

 

 

 

+ P. giáo dục (Sự nghiệp khác)

 

150.000

Trong đó: có cả Ban chỉ đạo phổ cập

 

+ SN khác giáo dục (Phổ cập 350tr, khác 137 tr)

534.380

1.189.000

 

5

Trung tâm dạy nghề

1.696.063

1.618.000

 

 

+ Thường xuyên

1.154.778

1.308.000

 

 

+ Chuyển đổi 1/ động - ĐT nghề

541.285

200.000

 

 

+ Phân luồng giáo dục

 

110.000

 

6

Trung tâm BD chính trị

1.647.511

1.682.000

 

 

+ QLNN

347.511

382.000

 

 

+ Đào tạo

1.300.000

1.300.000

 

7

Bệnh viện

6.778.265

5.906.000

 

 

+ Thường xuyên

5.251.928

5.556.000

TP giao: 5,100 tỷ;

 

+ Không Thường xuyên

1.526.337

350.000

TP giao: 350 triệu K/Phí trẻ em dưới 6 tuổi

8

Trung tâm y tế dự phòng

5.938.357

6.906.000

 

 

+ Thường xuyên

4.637.357

5.520.000

TP giao: 5,061 tỷ;

 

+ Không thường xuyên

1.301.000

1.386.000

TP giao: 1,386 tỷ mua sắm S/chữa trạm y tế, Y tế DP;

9

Phòng Y tế

235.000

235.000

CT mục tiêu TP giao

10

Trung tâm văn hóa

2.576.700

2.111.000

 

 

+ Thường xuyên

2.508.700

1.851.000

 

 

+ 0 thường xuyên

68.000

160.000

Pa nô, tuyên truyền

 

+ 0 thường xuyên

 

100.000

Chi theo chủ trương của Huyện

11

Trung tâm TDTT

 1.098.120

2.190.000

 

 

+ Thường xuyên

1.013.120

1.040.000

 

 

+ 0 Thường xuyên (xây lắp nhà tạm)

85.000

1.050.000

 

 

+ Không Thường xuyên

 

100.000

Chi theo chủ trương của Huyện

12

P. Lao động - TBXH

4.400.000

5.100.000

 

 

+ Chi chính sách

4.200.000

4.800.000

 

 

+ Xóa đói giảm nghèo (Hỗ trợ vốn)

200.000

200.000

 

 

+ KP sau cai nghiện

 

100.000

 

13

Hội đồng ND

182.528

195.000

 

14

Quản lý nhà nước

11.466.751

14.008.000

 

 

a/ VP HĐND-UBND

10.445.966

11.380.000

170 người x 59tr/người

 

+ Tự chủ

8.880.973

10.030.000

 

 

+ Không tự chủ

1.564.993

1.350.000

 

 

* Mua sắm

400.000

400.000

 

 

* Chi khác:

964.993

1.000.000

 

 

.. VP HĐND-UBND: 400 tr

280.000

 

 

 

(Tổ bảo vệ, t/ huấn,hội thao,Website, tập tin điện tử,lễ,Tết CBCC của Khối)

 

 

 

 

.. P.Tư pháp,HĐ tư vấn pháp luật 100tr

100.000

 

 

 

.. P. Tài chính - KH: 30 tr

20.000

 

 

 

.. p.y tế (Kiểm tra, KHH: 40 tr

20.000

 

 

 

.. UBDS-GĐTE

.. p. Lao động - TBXH: 60 tr

80.000

10.000

 

 

 

 

 

 

.. p.VHTT: 100 tr

364.993

 

 

 

.. p.Nội vụ (CCHC QCDC); tôn giáo 80tr

60.000

 

 

 

.. Trợ cấp ngành Ttra: 40 tr

30.000

 

 

 

* Chi đào tạo - CB nguồn

200.000

100.000

 

 

b/ Thanh tra xây dựng

1.020.785

2.628.000

 

 

+ Tự chủ

829.654

2.478.000

42 người x 59tr/người

 

+ Không tự chủ

191131

150.000

 

15

Mặt trận tổ quốc

923.300

669.650

 

 

+ Tự chủ

405.650

416.650

 

 

+ Không tự chủ

517.650

253.000

Trong đó: 5% quỹ VNN : 15 tr

 

* 5% quỹ VNN

230.000

10.000

 

 

* Hội khuyến học

20.000

20.000

 

 

* Hội người cao tuổi

 

108.000

 

 

* CLB truyền thống KC, Cựu tù CT

 

30.000

 

 

* Hoạt động

267.650

85.000

 

16

Đoàn thanh niên

970.730

777.250

 

 

+ Tự chủ

458.730

472.250

 

 

+ Không tự chủ

512.000

305.000

 

 

* Sinh hoạt hè

163.000

163.000

 

 

* Tổng phụ trách Đội

22.000

22.000

 

 

* Hoạt động

327.000

120.000

 

17

Nhà Thiếu Nhi

783.981

601.101

 

 

+ Chi thường xuyên

683.981

601.101

 

 

+ Mua sắm

100.000

 

 

18

Hội liên hiệp Phụ nữ

429.690

429.950

 

 

+ Tự chủ

321.390

329.950

 

 

+ Không tự chủ

108.300

100.000

 

 

Trong đó: vì sự tiến bộ PN 40 tr

 

 

 

19

Hội Nông dân

431.380

430.500

 

 

+ Tự chủ

360.380

350.500

 

 

+ Không tự chủ

71.000

80.000

 

 

* Hội làm vườn, sinh vật cảnh

 

20.000

 

 

* Hoạt động

71.000

60.000

Trong đó có MS 8tr

20

Hội Cựu chiến binh

249.835

257.800

 

 

+ Tự chủ

226.840

232.800

 

 

+ Không tự chủ

22.995

25.000

 

21

Hội Chữ thập đỏ

331.033

316.000

 

 

+ Chi thường xuyên

319.033

316.000

 

 

+ Mua sắm

12.000

 

 

22

Ban chỉ huy Quân sự

2.264.200

1,200.000

 

 

+ Chi thường xuyên

2.129.200

2.200.000

 

 

+ Mua sắm

135.000

 

 

23

Công an

2.733.800

3.045.000

 

 

+ Chi thường xuyên

1.138.800

1.350.000

 

 

+ Ban an toàn giao thông

800.000

1.000.000

 

 

+ Chi công tác 3 giảm

500.000

500.000

 

 

+ Trợ cấp khó khăn CB nhà tạm giữ

95.000

95.000

 

 

+ Mua sắm, Khác...

100.000

100.000

 

 

+ Phòng cháy chữa cháy

100.000

 

 

24

Chi khác

2.871.083

3.350.000

 

 

- Chi hỗ trợ ngành dọc

1.825.829

2.200.000

Tòa án Msắm TS 350 tr

 

- Chi khác (1,5%)

695.254

800.000

 

 

- Chi Khen thưởng (0,5%)

350.000

350.000

 

25

P. Công thương

 

100.000

 

 

Công tác Phòng cháy chữa cháy (tập huấn, mua sắm,BCĐ...)

 

 

 

26

Chi ngân sách các xã - thị trấn

27.208.920

31.497.420

2008: Chi NSx: 26,103tr, điện dân lập: 406 tr, giao thông nông thôn: 700tr)

 

* Chi trợ cấp cân đối NS

5.752.120

8.362.820

2009: Chi NSx: 30,887 tr, điện dân lập: 610 tr

 

1- Thị trấn

478.300

500.000

 

 

2- Phú Xuân

558.400

1.064.100

 

 

3- Phước Kiển

268.800

 

 

 

4- Phước Lộc

1.190.880

1.863.800

 

 

5- Nhơn Đức

549.360

797.800

 

 

6- Long Thới

455.300

1.306.600

 

 

7- Hiệp Phước

2.251.080

2.830.520

 

 

* Chi trợ cấp có mục tiêu (điện dân lập, cây xanh, giao thông nông thôn)

1.906.000

610.000

 

 

1- Thị trấn

316.095

 

 

 

2- Phú Xuân

283.207

 

 

 

3- Phước Kiển

257.213

 

 

 

4- Phước Lộc (Lễ hội 30/4: 50tr)

275.769

 

 

 

5- Nhơn Đức

230.512

 

 

 

6- Long Thới (mừng Đảng, M/xuân: 50tr)

268.551

 

 

 

7- Hiệp Phước

232.962

 

 

 

Dự phòng chưa chi

41.691

 

 

 

 

 

 

 

27

Văn phòng đăng ký đất

123.200

132.000

 

28

Dự phòng ngân sách (3%)

1.517.078

2.000.000

 

 

Dự phòng ngân sách (3%)

1.186.887

 

Huyện & ngành dọc

 

Tiết kiệm 10% theo Quyết định 390/TTg (đã chi còn lại)

330.191

 

 

Trong đó: đã chi

345.030

 

 

+ TCKK dưới 1,6 tr

22.800

 

 

+ TCKK có hệ số từ 3.00 trở xuống

322.230

 

29

Chi tạm ứng chuyển nguồn

35.890.279

 

30

Chi đầu tư phát triển

60.000.000

6.403.079

31

Chi chương trình mục tiêu

1.000.000

 

Ghi chú:

- Tổng thu 171.386.522

- Tổng chi 154.586.750

- Dự kiến tồn quỹ 16.799.772

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2008 về dự toán ngân sách huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc

  • Số hiệu: 1599/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2008
  • Nơi ban hành: huyện Nhà Bè
  • Người ký: Võ Minh Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản