Hệ thống pháp luật

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1598/QĐ-UBND

Nhà Bè, ngày 31 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2008 CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC.

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NHÀ BÈ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 137/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2008 cho huyện Nhà Bè;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của UBND huyện Nhà Bè về điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2008 cho các đơn vị trực thuộc;

Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 15/9/2008 của UBND huyện Nhà Bè về bổ sung kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và cơ sở vật chất Khối giáo dục năm học 2007 - 2008 và Trung tâm dạy nghề để giải quyết lao động nghề.

Căn cứ Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND huyện Nhà Bè về bổ sung kinh phí chi thường xuyên cuối năm 2008 cho các đơn vị trực thuộc Huyện;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 31/12/2008 của Hội Đồng nhân dân huyện Nhà Bè về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008 và giao chỉ tiêu dự toán ngân sách năm 2009 cho các đơn vị trực thuộc;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều I. Điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách năm 2008:

I/. Thu ngân sách:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Ước thực hiện 179.111 triệu đồng đạt 166,71% dự toán (so chỉ tiêu pháp lệnh 107.440 triệu đồng và bằng 149,26% so chỉ tiêu phấn đấu 120.000 triệu đồng).

2. Thu ngân sách Huyện

: 262.747 triệu đồng

đạt 228,99% so dự toán.

 

Thu cân đối NS

: 159.453 triệu đồng

- Thu kết dư năm trước

: 27.687 triệu đồng

+ Ngân sách huyện

: 12.304 triệu đồng

* Thường xuyên:

 

+ Ngân sách xã

: 15.383 triệu đồng

- Thu điều tiết

: 57.557 triệu đồng

Trong đó:

 

+ Thuế CTN

: 11.756 triệu đồng đạt 108,76% so dự toán.

+ Lệ phí trước bạ

: 23.000 triệu đồng đạt 312,93 % so dự toán.

+ Thuế nhà đất

: 380 triệu đồng đạt 100,00 % so dự toán.

+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

: 1 triệu đồng

+ Thuế chuyển quyền SDĐ:

: 15.000 triệu đồng đạt 125,00% so dự toán.

+ Phí - lệ phí

: 2.700 triệu đồng đạt 100% so dự toán.

+ Thu khác

: 4.720 triệu đồng đạt 126,88% so dự toán.

- Thu bổ sung từ ngân sách TP

: 74.209 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách

: 65.967 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu

: 8.242 triệu đồng

Thu chuyển nguồn tạm ứng

: 35.890 triệu đồng

(Từ KP huyện)

 

Thu đầu tư PT

: 66.403 triệu đồng

+ Trợ cấp KP đầu tư

: 10.000 triệu đồng

+ Thu kết dư

: 70 triệu đồng

+ Thu chuyển nguồn đầu tư

: 6.333 triệu đồng

+ Trợ cấp từ nguồn thưởng vượt thu: 50.000 triệu đồng

Thu trợ cấp chương trình mục tiêu

: 1.000 triệu đồng

Thu ngân sách Nhà nước dạt kế hoạch cao từ nguồn thu tiền sử dụng đất đạt 208,33% (80 tỷ /38,4 tỷ), Thuế CQSDĐ đạt 125% (15 tỷ / 12 tỷ), Ngoài ra các khoản thu thuế khác đều đạt kế hoạch.

3. Chi ngân sách Huyện

: 228.427 triệu đồng

đạt 89,82 % so dự toán.

 

Trong đó:

 

1/. Chi đầu tư phát triển

: 60.000 triệu đồng

2/. Chi thường xuyên

: 131.537 triệu đồng

- Cấp huyện

: 105.434 triệu đồng

- Chi ngân sách xã - thị trấn

: 26.103 triệu đồng

3/. Chi chuyển nguồn tạm ứng

: 35.890 triệu đồng

4/. Chi chương trình mục tiêu

: 1.000 triệu đồng

4. Kết dư

: 34.319 triệu đồng

Ngân sách huyện

: 8.080 triệu đồng

Trong đó:

 

+ Đầu tư phát triển

: 6.403 triệu đồng

+ Chi thường xuyên

: 1.677 triệu đồng

Ngân sách xã

: 26.239 triệu đồng

5. Giao nguồn thu, nhiệm vụ chi, phân bổ chi ngân sách cho cấp huyện, cấp xã, thị trấn và các cơ quan đơn vị, tổ chức (các phụ lục đính kèm).

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp:

1. Căn cứ vào điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008, mức phân bổ cụ thể theo phụ lục đính kèm quyết định này, Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết thi hành.

2. Chi cục Trưởng Chi cục thuế Nhà Bè giao dự toán cho các cơ quan, đơn vị và các xã, thị trấn chú ý đến giải pháp để đạt chỉ tiêu phấn đấu. Thực hiện các biện pháp phối hợp để chống thất thu, nhất là khu vực san lắp mặt bằng và xây dựng các công trình lớn trên địa bàn huyện, hoạt động XDCB do huyện quản lý.

Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện phối hợp với chi cục thuế Nhà Bè và các cơ quan đơn vị tham mưu khai thác các nguồn thu như: thu sự nghiệp (bao gồm cá chênh lệch thu chi của Công ty dịch vụ công ích, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, thu phạt, phí và lệ phí, các khoản ghi thu, ghi chi, quản lý nhà, quỹ đất công ích của xã. Tham mưu tổ chức giao ban định kỳ để điều hành ngân sách.

3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt, chủ động lập kế hoạch và điều hành ngân sách theo phân cấp. Mức trợ cấp và tỷ lệ phân chia ngân sách cho xã, thị trấn được giữ ổn định từ năm 2007 đến 2010. Các xã, thị trấn thực hiện tiết kiệm chi, tăng thu để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách tiến hành phân bổ dự toán kinh phí được giao theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm tiêu chuẩn và định mức quy định. Khai thác nguồn thu để giảm nhẹ vốn ngân sách. Thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định, ít nhất 2 lần trong năm. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm chi để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Các đơn vị sử dụng ngân sách khi lập dự toán phải trên cơ sở quy định về chế độ, định mức tài chính, có giải trình về các dự toán kinh phí và chịu trách nhiệm về giải trình đó.

5.  Trưởng Phòng Tài chính Kế hoạch tham mưu quản lý chặt chẽ quá trình điều hành. Tổ chức kiểm tra tài chính để chấn chỉnh kịp thời. Tổ chức kiểm toán trước khi quyết toán theo phạm vi và đơn vị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định.

6. Các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện theo lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm điều hành kinh phí được phân bổ cho khối. Mỗi Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được chủ động sử dụng phạm vi 100 triệu đồng từ nguồn chi khác của dự toán ngân sách năm 2007 để giải quyết các công việc đột xuất, bức xúc chưa có dự toán và nguồn điều động trong khối đã được phân bổ không đảm bảo.

Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 28/7/2008, số 891/QĐ-UBND ngày 15/9/2008, số 1264/QĐ-UBND ngày 16/12/2008, số 1334/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Tài chánh - Kế hoạch, Chi cục Trưởng Chi cục thuế Nhà Bè, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nhà Bè, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT.HĐND-UBND huyện;
-
Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Minh Thành

 

ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2008

Ban hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 31/12/2008

ĐVT: 1.000 đồng

 

Nội dung

Dự toán 2008

Điều chỉnh Dự toán T12/2008

Ghi chú

 

Tổng cộng

105.742.863

228.427.165

 

1

Công ty dịch vụ công ích

6.606.000

9.965.113

 

 

- Chi SN kiến thiết thị chính

3.100.000

6.965.113

 

 

+ Vệ sinh

3.100.000

2.736.000

BS đơn giá quét thu gom rác 2007,2008

 

+ chuyển dale 2003

 

523.000

 

 

+ Trợ giá nhiên liệu

 

943.000

 

 

+ Chăm sóc cây xanh

 

2.020.000

 

 

+ BS chi phí nhân công CS Cxanh

 

228.643

 

 

+ BS KP lễ hội 10 năm tách Huyện

 

108.470

 

 

+ Phân cấp chiếu sáng

406.000

406.000

Giao về các xã - Thị trấn

 

- Cấp bù giá nước

3.000.000

3.000.000

 

 

- Công tác quản trang

100.000

 

 

2

Ban quản lý dự án

3.600.000

4.064.000

 

 

- GTNT (duy tu cầu- đường)

2.900.000

3.364.000

 

 

+ Duy tu TX

1.125.000

 

 

 

+ Duy tu ĐX

1.775.000

 

 

 

- Các xã - thị trấn

700.000

700.000

Giao 100 triệu / xã- Thị trấn

3

Thanh tra xây dựng

550.000

1.020.785

 

 

+ Tự chủ

550.000

829.654

 

 

+ Không tự chủ

 

191.131

 

4

Phòng Kinh tế

500.000

500.000

 

 

+ SN nông lâm

500.000

500.000

 

5

SN kinh tế khác

830.000

730.000

 

 

+ P.Công thương

370.000

320.000

 

 

+ P. Tài nguyên - MT

350.000

350.000

 

 

+ P. Kinh tế

60.000

10.000

 

 

+ P. Tài Chánh - KH

50.000

50.000

 

6

Sự nghiệp Giáo Dục

32.961.000

40.526.248

 

 

+ Mầm non Mạ Non

425.000

546.208

 

 

. TX

425.000

524.738

 

 

. Không TX

 

21.470

 

 

+ Mầm non Họa Mi

785.000

964.098

 

 

. TX

785.000

962.698

 

 

. Không TX

 

1.400

 

 

+ Mầm non Hướng dương

390.000

544.373

 

 

. TX

390.000

542.773

 

 

. Không TX

 

1.600

 

 

+ Mầm non Vành khuyên

795.000

1.015.719

 

 

. TX

795.000

999.019

 

 

. Không TX (N/việc)

 

16.700

 

 

+ Mầm non Sao Mai

935.000

1.267.004

 

 

. TX

935.000

1.230.988

 

 

. Không TX

 

36.016

Làm cống thoát nước

 

+ Mầm non Thị trấn

575.000

709.525

 

 

. TX

575.000

709.525

 

 

. Không TX

 

 

 

 

+ Mầm non Sơn ca

860.000

990.994

 

 

. TX

860.000

990.704

 

 

. Không TX

 

290

 

 

+ MG Đồng xanh

720.000

860.665

 

 

. TX

720.000

859.865

 

 

. Không TX

 

800

 

 

+ Tiểu học Lâm Văn Bền

1.092.000

1.340.560

 

 

. TX

1.092.000

1.332.440

 

 

. Không TX

 

8.120

 

 

+ Tiểu học Tạ Uyên

1.100.000

1.339.024

 

 

. TX

1.100.000

1.326.264

 

 

. Không TX

 

12.760

 

 

+ Tiểu học Lê Lợi

770.000

976.841

 

 

. TX

770.000

964.661

 

 

. Không TX

 

12.180

 

 

+ Tiểu học Nguyễn Trực

1.295.000

1.873.874

 

 

. TX

1.295.000

1.533.704

 

 

. Không TX (SC nhà ăn)

 

340.170

 

 

+ Tiểu học Bùi Thanh Khiết

795.000

962.656

 

 

. TX

795.000

952.506

 

 

. Không TX

 

10.150

 

 

+ Tiểu học Dương văn Lịch

790.000

961.922

 

 

. TX

790.000

943.652

 

 

. Không TX

 

18.270

 

 

+ T/học Trần Thị Ngọc Hân

1.616.000

1.870.573

 

 

. TX

1.616.000

1.859.843

 

 

. Không TX

 

10.730

 

 

+ Lê Quang Định

1.024.000

1.213.827

 

 

. TX

1.024.000

1.171.607

 

 

. Không TX (TSCĐ,N/việc)

 

42.220

 

 

+ Lê Văn Lương

790.000

945.688

 

 

. TX

790.000

940.758

 

 

. Không TX

 

4.930

 

 

+ Trang Tấn Khương

1.055.000

1.259.485

 

 

. TX

1.055.000

1.226.084

 

 

. Không TX

 

33.401

 

 

+ Nguyễn Bình

790.000

1.018.214

 

 

. TX

790.000

971.544

 

 

. Không TX

 

46.670

 

 

+ Nguyễn văn Tạo

1.640.000

1.968.766

 

 

. TX

1.640.000

1.868.136

 

 

. Không TX

 

100.630

 

 

+ TT Giáo dục TX

600.000

854.655

 

 

. TX

600.000

713.063

 

 

. Không TX

 

141.592

 

 

+ Trường bồi dưỡng giáo dục

590.000

691.910

 

 

. TX

590.000

516.880

TCKK 200.000 đ/ người/tháng

 

. Không thường xuyên

 

175.030

Mua máy photo: 44 tr, KP mở lớp

 

+ Nguyễn Bỉnh Khiêm

1.942.000

2.317.868

 

 

. TX

1.942.000

2.289.618

 

 

. SC nhà vệ sinh của HS

 

28.250

 

 

+ Nguyễn Văn Quỳ

1.810.000

2.081.972

 

 

. TX

1.810.000

2.041.082

 

 

. Không thường xuyên

 

40.890

 

 

+ Hai Bà Trưng

1.608.000

1.937.085

 

 

. TX

1.608.000

1.878.335

 

 

. Không thường xuyên

 

58.750

 

 

+ Lê Văn Hưu

1.868.000

2.255.668

 

 

. TX

1.868.000

2.204.438

 

 

. Không thường xuyên

 

51.230

 

 

+ THCS Hiệp Phước

1.894.000

2.352.573

 

 

. TX

1.894.000

2.111.463

 

 

. Không thường xuyên

 

241.110

 

 

+ THCS Phước Lộc

1.113.000

1.406.215

 

 

. TX

1.113.000

1.374.255

 

 

. Không thường xuyên

 

31.960

 

 

+ THPT Long Thới

2.524.000

3.463.906

 

 

. TX

2.524.000

3.239.116

 

 

. Không TX

 

224.790

 

 

+ SN khác giáo dục

770.000

534.380

Phổ cập 350 tr, khác 137,700 tr

7

Trung tâm dạy nghề

1.124.000

1.696.063

 

 

+ Thường xuyên

924.000

1.154.778

 

 

+ Chuyển đổi 1/ động - ĐT nghề

200.000

541.285

Chuyển đổi lao động: 200 tr, liên kết Trường NHC 266 tr, hội chợ việc làm 55tr285

8

Trung tâm BD chính trị

1.544.000

1.647.511

 

 

+ QLNN

244.000

347.511

 

 

+ Đào tạo

1.300.000

1.300.000

 

9

Bệnh viện

4.860.000

6.778.265

 

 

+ Thường xuyên

4.860.000

5.251.928

Tp giao 4,5 tỷ, TCKK 300.000đ/ng/th

 

+ Không thường xuyên

 

1.526.337

Mua dụng cụ xét nghiệm (NVQS)

10

Trung tâm y tế dự phòng

3.892.000

5.938.357

 

 

+ Thường xuyên

2.941.000

4.637.357

Tp giao 2,632 tỷ, TCKK 300.000đ/ng/th

 

+ Không TX (Mua sắm)

951.000

1.301.000

2008 TP giao mua TTB&SC trạm

 

 

 

 

 

12

UBDS-GĐTE

235.000

235.000

UBDS: , P. Y tế: , P.LĐ

13

Trung tâm văn hóa

1.870.000

2.576.700

 

 

+ Thường xuyên

1.820.000

2.508.700

 

 

+ 0 thường xuyên

50.000

68.000

Kỷ yếu hội CCB 18 tr, SCL 50tr

 

 

 

 

 

14

Trung tâm TDTT

1.032.000

1.098.120

 

 

+ Thường xuyên

1.020.000

1.013.120

 

 

+ Mua sắm

12.000

85.000

 

15

P. Lao động - TBXH

2.600.000

4.400.000

 

 

+ Chi chính sách

2.200.000

4.200.000

 

 

+ Xóa đói giảm nghèo

200.000

200.000

 

 

+ KP sau cai nghiện

200.000

 

 

 

+ Làm đường vào N/trang

 

 

 

16

Hội đồng ND

170.000

182.528

 

17

Văn phòng UB

8.680.000

10.445.966

 

 

+ Chi khoán

7.480.000

8.880.973

 

 

+ Chi ngoài khoán

1.000.000

1.564.993

 

 

** Mua sắm

400.000

400.000

 

 

** UBDS - GĐTE

80.000

80.000

 

 

** Chi khác:

520.000

520.000

 

 

. B/vệ, tập huấn, hội thao: 130tr

130.000

180.000

 

 

. p.Nội vụ (CCHC, QCDC): 60tr

60.000

60.000

 

 

. P y tế

20.000

20.000

 

 

. P. Tư pháp

100.000

100.000

 

 

. P. VHTT

70.000

70.000

 

 

. P. LĐ TBXH

 

10.000

 

 

. VPUB

100.000

30.000

 

 

. Trợ cấp ngành Thanh tra

30.000

30.000

 

 

. P. Tài chính - KH

10.000

20.000

 

 

** Hoạt động tổ tin học: tạo lập tin điện tử

 

70.000

 

 

** Chi đào tạo

200.000

200.000

 

 

** Trồng mới cây xanh VP UB (GĐ2)

 

 

 

 

** P. VHTT

 

294.993

 

 

** VPHDND-UBND

 

 

 

18

Mặt trận tổ quốc

528.000

923.300

 

 

+ KP tự chủ

483.000

405.650

 

 

+ Không tự chủ

 

517.650

 

 

. Chi Hội khuyến học

20.000

20.000

 

 

. Mua sắm

25.000

25.000

 

 

. Đại hội

 

75.000

 

 

. 5% quỹ VNN

 

230.000

 

 

. Hoạt động

 

167.650

 

19

Đoàn thanh niên

687.000

970.730

 

 

+ KP tự chủ

667.000

458.730

 

 

+ Không tự chủ

20.000

512.000

 

 

. Tổng phụ trách đội

 

22.000

 

 

. Sinh hoạt hè

 

163.000

 

 

. Mừng Đảng, mừng xuân

 

60.000

 

 

. Thiết bị trò chơi

 

100.000

 

 

. Mua sắm

 

120.000

 

. Hoạt động

 

47.000

 

20

Nhà Thiếu Nhi

548.000

783.981

 

 

+ Chi thường xuyên

548.000

683.981

Lễ hội mừng Đảng, mừng xuân 55tr

 

+ Mua sắm

 

100.000

Thiết bị trò chơi

21

Hội liên hiệp Phụ nữ

386.000

429.690

 

 

+ KP tự chủ

346.000

321.390

 

 

+ Không tự chủ

40.000

108.300

 

 

. Vì sự tiến bộ phụ nữ

 

40.000

 

 

. Hoạt động

 

68.300

 

22

Hội Nông dân

344.000

431.380

 

 

+ KP tự chủ

336.000

360.380

 

 

+ Không tự chủ

8.000

71.000

 

23

Hội Cựu chiến binh

236.000

249.835

 

 

+ KP tự chủ

 

226.840

 

 

+ Không tự chủ

 

22.995

 

24

Hội Chữ thập đỏ

292.000

331.033

 

 

+ Chi thường xuyên

280.000

319.033

Tăng định mức hiến máu nhân đạo

 

+ Mua sắm

12.000

12.000

 

25

Ban chỉ huy Quân sự

2.100.000

2.264.200

 

 

+ Chi thường xuyên

2.100.000

2.129.200

 

 

+ Mua sắm

 

135.000

 

26

Công an

2.520.000

2.733.800

 

 

+ Chi thường xuyên

1.025.000

1.138.800

Trong đó: dự phòng 200 tr

 

+ Ban an toàn giao thông

700.000

800.000

 

 

+ Chi công tác 3 giảm

500.000

500.000

 

 

+ PCCC

100.000

100.000

 

 

+ TCKK

95.000

95.000

 

 

+ Mua sắm, Khác...

100.000

100.000

 

27

Chi khác

1.799.663

2.871.083

 

 

- Chi hỗ trợ ngành dọc

1.050.000

1.825.829

QLTT mua nhà di động, Tkê 27 tr

 

- Chi khác

399.663

695.254

 

 

- Chi Khen thưởng

350.000

350.000

 

28

Chi ngân sách xã - thị trấn

17.602.200

26.102.920

 

 

* Chi trợ cấp

4.589.400

6.552.120

 

 

- Thị trấn

323.600

578.300

 

 

+ Cân đối NS

323.600

478.300

 

 

+ Có mục tiêu (Cxanh)

 

100.000

 

 

- Phú Xuân

403.700

658.400

 

 

+ Cân đối NS

403.700

558.400

 

 

+ Có mục tiêu (Cxanh)

 

100.000

 

 

- Phước Kiển

 

368.800

 

 

+ Cân đối NS

 

268.800

 

 

+ Có mục tiêu (Cxanh)

 

100.000

 

 

- Phước Lộc

1.076.600

1.340.880

 

 

+ Cân đối NS

1.076.600

1.190.880

 

 

+ Có mục tiêu

 

150.000

Cây xanh 100 tr, Lễ hội 30/4: 50tr

 

- Nhơn Đức

377.200

649.360

 

 

+ Cân đối NS

377.200

549.360

 

 

+ Có mục tiêu (Cxanh)

 

100.000

 

 

- Long Thới

335.200

605.300

 

 

+ Cân đối NS

335.200

455.300

 

 

+ Có mục tiêu

 

150.000

Cxanh 100 tr, Mừng Đảng, mừng xuân: 50tr

 

- Hiệp Phước

2.073.100

2.351.080

 

 

+ Cân đối NS

2.073.100

2.251.080

 

 

+ Có mục tiêu (Cxanh)

 

100.000

 

29

Văn phòng đăng ký đất

132.000

123.200

 

30

Dự phòng ngân sách

4.545.000

1.517.078

 

 

- Dự phòng 3%

 

1.186.887

 

 

- Tiết kiệm 10% theo QĐ 390/TTg

 

330.191

 

 

Trong đó chi:

 

345.030

 

 

+ TCKK dưới 1,6 tr

 

22.800

 

 

+ TCKK có hệ số từ 3.00

 

322.230

 

 

+ Còn lại

 

330.191

 

31

Chi tăng lương

1.969.000

 

 

32

Chi tạm ứng

 

35.890.279

 

33

Chi đầu tư phát triển

 

60.000.000

 

34

Các c/trình mục tiêu NSTW

1.000.000

1.000.000

 

 

- Tăng cường thiết bị dạy nghề

800.000

800.000

 

 

- Hỗ trợ dạy nghề cho 1/ động NT

200.000

200.000