ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1593/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Kết luận số 16-KL/TW ngày 14/02/2012 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 19/TTr-STTTT ngày 10/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động) như sau:
1. Phạm vi, đối tượng, thời gian thực hiện.
1.1. Phạm vi, đối tượng:
Chương trình hành động này quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan báo chí, xuất bản trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020.
1.2. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2013 đến hết năm 2020.
2. Mục tiêu:
Tạo bước chuyển biến căn bản trong công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại; bảo đảm sự quản lý tập trung thống nhất, đưa quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại đi vào nền nếp, tăng cường sự phối hợp trong công tác thông tin đối ngoại; đẩy mạnh quảng bá hình ảnh và nâng cao vị thế của Hải Phòng đối với các địa phương khác trong nước và nước ngoài.
- Nâng cao chất lượng nội dung thông tin đối ngoại.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại tại địa phương; tổ chức thực hiện các văn bản ban hành theo thẩm quyền được pháp luật quy định. Bảo đảm 100% các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện Chương trình hành động này.
- Xây dựng bộ máy, nhân lực, cơ chế phối hợp hoạt động thông tin đối ngoại: Tổ chức và hoạt động thông tin đối ngoại bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong chỉ đạo, triển khai từ thành phố tới các địa phương. Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ chuyên trách về thông tin đối ngoại. Đến năm 2015, có 90% cán bộ, công chức được bồi dưỡng kiến thức về thông tin đối ngoại; 100% cán bộ, công chức quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại có trình độ đại học, chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ công tác, có thể đọc và dịch được 01 ngoại ngữ.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động thông tin đối ngoại.
- Hiện đại hóa phương tiện đa dạng phương thức thông tin đối ngoại, bảo đảm người Việt Nam ở nước ngoài có thể tiếp cận thông tin từ thành phố qua các phương thức thông tin đối ngoại. Đến năm 2015, Cổng thông tin điện tử thành phố có chuyên trang tiếng Anh, Pháp. Trung, Nhật; Báo Hải Phòng điện tử, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng có chương trình, chuyên mục tin tức, pháp luật bằng tiếng Anh, Trung, Nhật.
Định hướng đến năm 2020:
Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được đến năm 2015, tiếp tục đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại, chủ động về nội dung, đa dạng hóa các hình thức thông tin, kết hợp nhiều phương thức thông tin truyền thống và hiện đại; xử lý tốt mối quan hệ giữa thông tin đối nội và thông tin đối ngoại, giữa đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, nhằm phát triển thông tin đối ngoại mạnh mẽ, nhanh chóng, đáp ứng yêu cầu thông tin đối ngoại của thành phố phát triển theo hướng văn minh, hiện đại.
3. Nội dung
3.1. Nâng cao chất lượng thông tin đối ngoại:
- Tổ chức quảng bá, giới thiệu hình ảnh thành phố, con người, các tiềm năng thế mạnh, các thành tựu về mọi mặt của Hải Phòng đến với bạn bè quốc tế, cộng đồng người Việt Nam, đặc biệt là cộng đồng người Hải Phòng ở nước ngoài bằng các hình thức đa dạng, phong phú, đạt hiệu quả cao. Phát huy vai trò của người Hải Phòng ở nước ngoài trong các hoạt động thông tin đối ngoại.
Kịp thời phản bác những thông tin, luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc sai lệch nội dung thông tin đối ngoại của các thế lực thù địch nhằm tranh thủ và tạo sự đồng tình, ủng hộ của bạn bè trong nước, quốc tế, người Việt Nam và người Hải Phòng ở nước ngoài.
Thông qua các hoạt động thông tin đối ngoại đẩy mạnh xúc tiến đầu tư thương mại, du lịch, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của thành phố ra nước ngoài và đối với các tổ chức, cá nhân người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Tăng cường công tác tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo và biên giới lãnh thổ. Chú trọng công tác tuyên truyền về quản lý, khai thác, bảo vệ biên giới, lãnh hải tại các huyện đảo Bạch Long Vỹ, Cát Hải và các quận, huyện có biển, đảo.
Thông tin kịp thời về tình hình thế giới với nhân dân thành phố; chọn lọc, tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, các sự kiện quảng bá hình ảnh của thành phố.
- Tổ chức quảng bá hình ảnh thành phố thông qua các hoạt động trao đổi đoàn song phương và đa phương.
- Kết hợp các hình thức thông tin đối ngoại: Đối ngoại của Đảng, Nhà nước và đối ngoại nhân dân, công tác người Việt Nam ở nước ngoài để tuyên truyền quảng bá về thành phố tới đông đảo người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài; tạo điều kiện để người Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan báo chí và phóng viên nước ngoài thông tin, quảng bá về thành phố; tranh thủ các kênh thông tin đối ngoại trong nước và kênh thông tin nước ngoài quảng bá cho thành phố. Phối hợp nhuần nhuyễn thông tin đối nội với thông tin đối ngoại trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Xây dựng hoàn thiện hệ thống -văn bản quy phạm pháp luật và quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại:
- Ban hành Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 và Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại hàng năm.
- Ban hành Chỉ thị tăng cường quản lý nhà nước và đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các hoạt động liên quan, tác động tới hoạt động thông tin đối ngoại như: báo chí, xuất bản, viễn thông, công nghệ thông tin...
3.3. Xây dựng bộ máy, nhân lực, cơ chế phối hợp hoạt động thông tin đối ngoại:
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác Thông tin đối ngoại của thành phố, xây dựng nhiệm vụ, cơ chế vận hành, phối hợp hoạt động của các thành viên Ban chỉ đạo. Chỉ đạo các ban ngành chức năng của thành phố thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại theo nội dung Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020.
- Bố trí cán bộ, tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp tham mưu về công tác thông tin đối ngoại của thành phố; có kế hoạch cử cán bộ, công chức tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ về công tác thông tin đối ngoại do Trung ương tổ chức, nhằm từng bước nâng cao hiệu quả trong công tác đối ngoại nói chung, công tác thông tin đối ngoại nói riêng.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại hàng năm; biên soạn tài liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại của thành phố.
- Thực hiện tốt Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố theo Quyết định số 510/2013/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.4. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động thông tin đối ngoại:
- Xây dựng cơ chế khuyến khích các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia, đầu tư cho thông tin đối ngoại như: Chính sách đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học...
- Thành phố tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất để từng bước hiện đại hóa phương tiện thực hiện thông tin đối ngoại cho những cơ quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động sức mạnh của các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trong công tác thông tin đối ngoại. Phát huy thế mạnh của cộng đồng người Hải Phòng ở nước ngoài, ủng hộ, tham gia, đầu tư cho hoạt động thông tin đối ngoại.
3.5. Hiện đại hóa phương tiện, đa dạng phương thức thông tin đối ngoại:
- Ứng dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin vào hoạt động thông tin đối ngoại, đảm bảo thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố chủ động xây dựng các phiên bản tiếng Anh, Trung, Nhật... để truyền tải thông tin phục vụ công tác thông tin đối ngoại của thành phố.
- Các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Văn hóa thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông có ít nhất 01 ấn phẩm hoặc chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử thành phố bằng tiếng nước ngoài.
- Xây dựng một số sản phẩm thông tin đối ngoại điển hình, đặc trưng của thành phố: Xuất bản từ 1 đến 3 ấn phẩm có giá trị, quảng bá về lịch sử, văn hóa, tiềm năng và thành tựu của thành phố. Xây dựng được 3 đến 5 phim tài liệu hoặc chương tình văn hóa lớn giới thiệu về thành phố.
- Ký kết hợp đồng, xây dựng kế hoạch phối hợp với các kênh đối ngoại của Trung ương, chọn lọc một số cơ quan báo chí nước ngoài để tuyên truyền, quảng bá về thành phố.
3.6. Định kỳ hàng năm tiến hành kiểm tra, đánh giá và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động theo quy định.
3.7. Nội dung các nhiệm vụ cụ thể (Có danh mục gửi kèm theo).
4. Nguồn vốn thực hiện:
- Ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực xã hội khác.
- Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ và khả năng ngân sách, khả năng huy động nguồn vốn, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình hành động.
1. Ban chỉ đạo công tác Thông tin đối ngoại của thành phố:
- Có nhiệm vụ chỉ đạo, định hướng các hoạt động trong Chương trình này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm, các đề án, quy hoạch trong lĩnh vực thông tin đối ngoại trình thành phố phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hành động.
- Chủ trì cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
- Tham mưu với thành phố thành lập Ban chỉ đạo công tác Thông tin đối ngoại của thành phố. Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại của thành phố.
- Kết hợp với hoạt động của Ban chỉ đạo công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài để phối hợp hoạt động thông tin đối ngoại trong nước và nước ngoài.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành, đơn vị; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình hành động báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thành lập Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại, kiện toàn bộ máy nhân sự để thực hiện công tác thông tin đối ngoại.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác thông tin đối ngoại; cơ chế khen thưởng, động viên tập thể, cá nhân trong nước và nước ngoài tích cực tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tham gia hoạt động thông tin đối ngoại.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Kho bạc nhà nước hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành, đơn vị; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan báo chí, xuất bản trên địa bàn thành phố căn cứ nội dung Chương trình hành động này xây dựng kế hoạch thông tin đối ngoại hàng năm và cân đối kinh phí của đơn vị để tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan báo chí, xuất bản; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2013 của UBND thành phố)
TT | NHIỆM VỤ | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
I | Hoạt động nâng cao chất lượng thông tin đối ngoại |
|
|
|
1 | Xuất bản ấn phẩm phục vụ thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | Công ty cổ phần khu Công nghiệp Đình Vũ | 2013-2014 |
2 | Tổ chức các sự kiện xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của thành phố ra nước ngoài | Các sở, ngành |
| Hàng năm |
3 | Quảng bá hình ảnh, tiềm năng của thành phố thông qua các lễ hội văn hóa và các hoạt động trao đổi do đoàn song phương và đa phương | - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. - Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
4 | Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ biển, đảo thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND huyện Cát Hải, Bạch Long Vỹ - Các cơ quan báo chí | Hàng năm |
5 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu hình ảnh thành phố Hải Phòng đến với bạn bè quốc tế và đưa thông tin thế giới vào Hải Phòng. Phản bác những thông tin sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch. | Các cơ quan báo chí Hải Phòng | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Ngoại vụ | Hàng năm |
6 | Hợp tác với các kênh thông tin đối ngoại trong nước và kênh thông tin nước ngoài quảng bá cho thành phố. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cục Thông tin đối ngoại - Các cơ quan Trung ương và địa phương có liên quan | Hàng năm |
II | Xây dựng hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại | |||
1 | Triển khai Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại hàng năm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan | Hàng năm |
3 | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan | Hàng năm |
4 | Kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan | Hàng năm |
III | Xây dựng bộ máy, nhân lực, cơ chế phối hợp hoạt động thông tin đối ngoại | |||
1 | Thành lập Ban Chỉ đạo thông tin đối ngoại của thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Ngoại vụ - Ban Tuyên giáo Thành ủy | 2014 |
2 | Tổ chức các khóa học đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | - Cục Thông tin đối ngoại, Bộ Thông tin và Truyền thông. - Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan. | Hàng năm |
3 | Xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thông tin đối ngoại, Bộ Thông tin và Truyền thông. | Hàng năm |
4 | Kiện toàn bộ máy nhân sự để thực hiện công tác thông tin đối ngoại. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | 2013 |
IV | Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động thông tin đối ngoại | |||
1 | Xây dựng cơ chế khuyến khích các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia đầu tư cho thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Ngoại vụ | 2013 -1015 |
2 | Mở rộng hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác thông tin đối ngoại | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố - Sở Ngoại vụ | Hàng năm |
V | Hiện đại hóa phương tiện, đa dạng phương thức thông tin đối ngoại | |||
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thông tin đối ngoại, đảm bảo thông tin nhanh chóng, kịp thời | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện liên quan | Hàng năm |
2 | Xây dựng phiên bản tiếng nước ngoài phục vụ công tác thông tin đối ngoại | Báo Hải Phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình Hài Phòng; Trung tâm Thông tin và Truyền thông |
| 2013-2015 |
3 | Xây dựng ấn phẩm hoặc chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử thành phố bằng tiếng nước ngoài | Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại vụ, Văn hóa thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông |
| 2013-2015 |
- 1Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2017
- 2Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 206/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 368/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4036/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Bình Định giai đoạn 2015 - 2017
- 4Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp quản lý, vận hành Cụm Thông tin đối ngoại tại Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 510/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Kế hoạch 206/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại năm 2015 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động về thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 1593/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực