- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 3Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 25/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 473/TTr-STTTT ngày 27/02/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-VPUB ngày 04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Ninh Thuận năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, các vấn đề phát sinh, vướng mắc của các Sở, ngành, địa phương, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM TỈNH NINH THUẬN NĂM 2024
Nhằm tập trung triển khai có hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm về cải cách thủ tục hành chính giao theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ; Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 và Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 25/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh năm 2024, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Ninh Thuận năm 2024, như sau:
1. Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách TTHC, Cải thiện mạnh mẽ chất lượng môi trường kinh doanh để phù hợp với bối cảnh và xu thế phát triển. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, thị trấn trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn năm 2024.
3. Đảm bảo thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) tích hợp trên Cổng dịch vụ công (DVC) Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
4. Thay đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
5. Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử và hoàn thành nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh về công tác này.
6. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ngành, địa phương.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Cải cách các quy định TTHC, quy định kinh doanh:
a) Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi; chủ động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
b) Kiên quyết cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để nâng cao hiệu quả thực thi công vụ, khơi thông nguồn lực, phát triển kinh tế - xã hội. Đối với TTHC nội bộ thực hiện trong từng bộ, cơ quan, địa phương (TTHC nội bộ nhóm B): Tiếp tục chủ động thực hiện Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh giai đoạn 2022-2025 đảm bảo chỉ tiêu, tiến độ đề ra;
2. Đổi mới việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp DVC phục vụ người dân, doanh nghiệp:
a) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị về nâng cao chất lượng phục vụ trong thực hiện TTHC, cung cấp DVC thông qua việc sử dụng hiệu quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Đẩy mạnh phát triển các hệ thống cung cấp DVC trực tuyến (DVCTT) phục vụ người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục đổi mới toàn diện cơ chế một cửa, một cửa liên thông cải cách TTHC; tập trung rà soát, xử lý các vướng mắc, bất cập về TTHC; nâng cao hiệu quả cung cấp DVCTT, đẩy mạnh triển khai DVCTT toàn trình, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng.
c) Phối hợp xây dựng hoặc hoàn thiện, tích hợp, cung cấp nhóm DVCTT liên thông trên Cổng DVC quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm DVCTT liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia năm 2024. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình đối với các DVCTT đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm DVCTT liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
d) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ nâng cấp, hoàn thiện, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó năm 2024 tập trung thực hiện phát triển nền tảng phân tích, kiểm soát quy định TTHC trong văn bản QPPL phục vụ công bố, công khai, rà soát, đánh giá TTHC; phát triển nền tảng xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện tử tương tác phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVCTT; hoàn thiện các danh mục dùng chung trên Cổng DVC quốc gia.
e) Thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên Cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách TTHC.
f) Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp, phát triển Cổng DVC của địa phương tích hợp, kết nối với Cổng DVC quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử đáp ứng chỉ tiêu, yêu cầu.
(Nội dung, chỉ tiêu cụ thể trong Phụ lục chỉ tiêu cụ thể về cải cách TTHC gắn liền với chuyển đổi số năm 2024 ban hành kèm theo Kế hoạch)
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ, công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC;
b) Phối hợp các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ, chỉ tiêu về cải cách TTHC, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết TTHC, cung cấp DVCTT phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
d) Định kỳ hàng tháng tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
e) Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Sở, ban, ngành, địa phương.
f) Tổ chức rà soát, tổng hợp những đề xuất, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong giải quyết TTHC của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn gửi cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
g) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh công khai chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này đúng theo quy định hiện hành.
a) Chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan kiểm tra công tác cải cách hành chính, cải cách TTHC năm 2024 đối với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện DVCTT; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ trong quý I năm 2024.
d) Thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp DVC tập trung do bộ, ngành quản lý với Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
5. Sở Tư pháp: Chủ động, tăng cường hơn nữa công tác thẩm định quy định TTHC tại các đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
6. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
a) Chủ động tham mưu các nội dung, nhiệm vụ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc.
b) Quán triệt, triển khai Kế hoạch này đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng DVCTT trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo đạt chỉ tiêu tối thiểu Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
d) Triển khai tổ chức các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền đa dạng hình thức để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT.
e) Tập trung số hóa, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC; việc số hóa kết quả giải quyết TTHC phải thực hiện nghiêm khoản 3 Điều 14 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ, ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng DVC quốc gia.
f) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này lồng ghép vào mục “4. Tình hình, kết quả triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024” vào phần I của Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác cải cách TTHC định kỳ gửi về Văn phòng ủy ban tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Công an tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; kết hợp việc triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT của tỉnh.
9. Các cơ quan báo chí; Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trang/Cổng thông tin điện tử các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, đăng tải, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng DVCTT./.
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2024 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Chỉ tiêu năm 2024 | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan chủ trì đánh giá |
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | % | Tối thiểu 80 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
2 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. |
|
| Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
2.1 | Đối với cấp tỉnh | % | Tối thiểu 60 |
|
|
2.2 | Đối với cấp huyện | % | Tối thiểu 45 |
|
|
2.3 | Đối với cấp xã | % | Tối thiểu 35 |
|
|
Riêng đối với huyện Bác Ái, các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giảm 10% so với tiêu chí chuẩn | |||||
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) | ||
3.1 | Đối với cấp tỉnh | % | Tối thiểu 75 |
|
|
3.2 | Đối với cấp huyện | % | Tối thiểu 75 |
|
|
3.3 | Đối với cấp xã | % | Tối thiểu 75 |
|
|
4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) | ||
4.1 | Đối với cấp tỉnh | % | Tối thiểu 90 |
|
|
4.2 | Đối với cấp huyện | % | Tối thiểu 85 | ||
4.3 | Đối với cấp xã | % | Tối thiểu 80 | ||
5 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 100 | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
6 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) | ||
6.1 | Đối với cấp tỉnh | % | 100 |
|
|
6.2 | Đối với cấp huyện | % | 98 |
|
|
6.3 | Đối với cấp xã | % | 96 |
|
|
7 | Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh doanh | ||||
7.1 | Cập nhật dữ liệu, quy định kinh doanh trên cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh | % | 100 | Sở Kế hoạch đầu tư | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8 | Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC, dịch vụ công | ||||
8.1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công toàn trình trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia | % | Tối thiểu 80 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.2 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | % | 100 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.3 | Tỷ lệ thực hiện chứng thực điện tử từ bản chính tại UBND cấp xã, và phòng tư pháp cấp huyện. | % | 100 | UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.4 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin dữ liệu số hóa | % | Tối thiểu 50 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.5 | Tỷ lệ các bệnh viện hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí trên Cổng dịch vụ công quốc gia | % | Tối thiểu 50 | Sở Y tế phối hợp với bảo hiểm xã hội tỉnh trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.6 | Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn | % | 100 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.7 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia | % | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.8 | Tỷ lệ xử lý phản ánh hiện trường, xử lý phản ánh kiến nghị trên cổng dịch vụ công quốc gia đúng hạn | % | 100 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
8.9 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. | % | 90 | Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Văn phòng UBND tỉnh (CQKSTTHC) |
- 1Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 127/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 4Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 5Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 127/QĐ-UBND giao chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 104/QĐ-TTg về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu cải cách thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2024
Quyết định 159/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- Số hiệu: 159/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Quốc Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết