ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1585/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 01 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 512/TTr-SKHCN, ngày 11 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1585/QĐ-UBND, ngày 01 /10/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ | ||
1 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở | Quyết định số 1571/QĐ-UBND , ngày 16/8/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long | Thay thế Phụ lục I, II, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/011 bằng Phụ lục I, II, Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN, ngày 26/06/2012. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.
1. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý thư viện - Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long (Số 111, Nguyễn Huệ, Phường 2, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ;
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Tin học và Thông tin thông tin Khoa học Công nghệ Vĩnh Long hoặc qua đường bưu điện (theo quy định tại Khoản 7, Điều 6, Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ; Khoản 1, Điều 7, Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN và Điều 2, Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN)
Trường hợp đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước:
+ 01 Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN) cho mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ, cần thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN);
+ 01 bản giấy đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
+ 01 bản điện tử đối với Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra/khảo sát, các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Bản điện tử phải sử dụng các định dạng là Word (phần mở rộng là .doc) hoặc Excel (phần mở rộng là .xls) hoặc Acrobat (phần mở rộng là .pdf). Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo TCVN 6009:2001. Bản điện tử phải được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu;
+ Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
Trường hợp đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước:
+ 01 báo cáo chính về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu liên quan khác (nếu có);
+ 01 văn bản chứng nhận kết quả đã được thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: (Theo quy định tại Điểm 2, 3, 4, Điều 1, Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN và Điều 2, Thông tư 13/2012/TT-BKHCN).
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước). Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký Thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị bổ sung hồ sơ, cơ quan đăng ký không nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ thì có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
+ trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định (đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Tin học và Thông tin Khoa học Công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN và Điều 2, Thông tư số 13/TT-BKHCN).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phiếu mô tả quy trình công nghệ (theo mẫu Phụ lục I, bàn hành kèm theo Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN);
+ Phiếu đăng ký kết quả (theo mẫu Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10, ngày 09/6/2000;
+ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP , ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
+ Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN , ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN , ngày 20/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN , ngày 16/03/2007;
+ Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN , ngày 16/3/2007
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN , ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Phụ lục I
PHIẾU MÔ TẢ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ[1]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN , ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên công nghệ ..................................................................................................... .................................................................................................................................. ………………............................................................................................................ 2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ.............................................................. .................................................................................................................................. 3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:........................................................................................... 4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ..................................................................................... 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ:................................................ ................................................................................................................................. 6. Cơ quan quản lý nhiệm vụ 7. Tên sản phẩm : .................................................................................................... .................................................................................................................................. 8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực )
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...) :
14. Địa chỉ liên hệ :
| |
15. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
| 16. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục II
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ [2]
(Ban hành kèm theo Thông tư 13/2012/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ: 2. Cấp : Nhà nước Bộ Tỉnh,Thành phố Cơ sở 3. Mã số đề tài (nếu có):..............................Thuộc Chương trình:.................... | |||||||||
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:……………………………………….………….. Địa chỉ:……………………………………………….................................... Điện thoại:………………………………………………............................... | |||||||||
5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:……………………………………… Địa chỉ:………………………..……………………..................................... Điện thoại:……………………………………………………....................... | |||||||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng) :……………………………………................... Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):… ………………………… | |||||||||
7. Thời gian thực hiện: .........tháng, bắt đầu từ tháng.........../............. kết thúc......................./................ | |||||||||
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ [3] : Họ và tên:……………………………...…………………............................... Học hàm, học vị: ………………………………………….…………………. Địa chỉ:………………………………………………..................................... Điện thoại:………………………………E-mail…………………………….. | |||||||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm và học vị):
| |||||||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số .................................... ngày..............tháng.............năm.................của................. ............................................................................................................................. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày........tháng......năm...........tại...................... | |||||||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
| |||||||||
13. Ngày.......tháng..........năm...........đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||||||||
14. Chủ nhiệm nhiệm vụ (Ghi rõ họ tên, học hàm học vị và ký)
| 15. Xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
- 1Quyết định 4558/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 4558/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1585/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực