- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn số 6954/VPCP-NN về việc phê duyệt Đề án thủy lợi vừa và nhỏ các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 47/2005/QĐ-UB phê duyệt Đề án phát triển thuỷ lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1582/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 21 tháng 7 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ văn bản số 6954/VPCP-NN ngày 29/11/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển thủy lợi vừa và nhỏ các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 28/02/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án phát triển thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010;
Xét Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 29/01/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 757/TT-KHĐT ngày 30/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Đối tượng và phạm vi: các công trình thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng để cấp nước cho trên 24.800ha đất canh tác, kết hợp khai thác tổng hợp đa mục tiêu các công trình thủy lợi và phòng chống lũ lụt nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho trên 63.000 hộ dân tộc thiểu số, phát triển kinh tế - xã hội và ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến 2015: Tiếp tục hoàn thiện các công trình chuyển tiếp, đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới các công trình để cung cấp nước cho 14.400ha đất sản xuất nông nghiệp.
- Đến 2020: Đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới các công trình để cung cấp nước cho 10.400ha đất sản xuất nông nghiệp.
3. Nội dung:
a) Kết quả rà soát các công trình đã được đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2005-2010: 61 công trình (31 hồ đập, 25 đập dâng, 2 công trình kiên cố hóa kênh mương và 3 trạm bơm) với tổng diện tích tưới 5.364 ha (2.490 ha lúa, màu, rau và 2.874 ha cây công nghiệp dài ngày)
b) Danh mục công trình thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2011-2020: 193 công trình, cụ thể như sau:
- Tiếp tục quy hoạch 131 công trình đã có trong danh mục đề án giai đoạn 2005-2010 nhưng chưa thực hiện, bao gồm: 103 hồ đập, 26 đập dâng, 1 công trình kiên cố hóa kênh mương và 1 trạm bơm với tổng diện tích tưới 12.529 ha; trong đó rà soát điều chỉnh quy mô tưới cho 71 công trình, bao gồm 55 hồ đập, 15 đập dâng và 1 trạm bơm với diện tích tưới tăng thêm 2.397 ha.
(Danh mục các công trình tại Phụ lục I).
- Bổ sung 62 công trình, bao gồm: 47 hồ đập, 11 đập dâng, 2 trạm bơm và 2 công trình kiên cố hóa kênh mương với tổng diện tích tưới 6.934 ha.
(Danh mục các công trình tại Phụ lục II)
4. Tổng nhu cầu vốn: 3.107,85 tỷ đồng
a) Nguồn vốn:
- Vốn Trung ương: 1.318,77 tỷ đồng, chiếm 42,4% tổng vốn đầu tư.
- Vốn ngân sách địa phương : 1.155,92 tỷ đồng, chiếm 37,2% tổng vốn đầu tư.
- Các nguồn khác: 633,16 tỷ đồng, chiếm 20,4% tổng vốn đầu tư.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2011-2015: đầu tư chuyển tiếp và hoàn thiện 19 công trình, sửa chữa nâng cấp 32 công trình và xây dựng mới 84 công trình với tổng vốn đầu tư 2.090,20 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016-2020: đầu tư, sửa chữa nâng cấp 8 công trình và xây dựng mới 70 công trình với tổng vốn đầu tư 1.017,65 tỷ đồng.
(Vốn và phân kỳ đầu tư chi tiết tại Phụ lục III)
5. Giải pháp thực hiện:
a) Tuyên truyền vận động:
- Tăng cường công tác giáo dục và nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng nhằm bảo vệ nguồn sinh thủy cho các công trình.
- Vận động người dân áp dụng những biện pháp canh tác hợp lý để giảm thiểu xói mòn đất, nâng cao hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi.
b) Xây dựng kế hoạch, dự án đầu tư trọng điểm:
- Xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp và khai thác các công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa một cách hiệu quả, khai thác hết năng lực thiết kế, đảm bảo có sự chuyển biến trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập người dân.
- Đầu tư xây dựng mới các công trình thủy lợi nhỏ theo quy hoạch thủy lợi của địa phương, trước mắt tập trung nguồn vốn cho các địa phương thường xuyên bị khô hạn, ngập úng; vị trí xây dựng công trình có điều kiện địa hình thuận lợi nhằm giảm suất đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ cho 39 xã thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 1(2010-2015) và các xã nghèo thuộc phạm vi thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ.
c) Cơ chế chính sách:
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống kênh mương nội đồng.
- Xây dựng các cơ chế về thu hút đầu tư, phát triển thủy lợi vừa và nhỏ nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia xây dựng công trình thủy lợi theo hướng xã hội hóa các công trình thủy lợi nhỏ và cực nhỏ.
- Giảm thiểu trình tự thủ tục về xây dựng cơ bản đối với các công trình thủy lợi nhỏ và cực nhỏ, kênh mương nội đồng để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình gắn với trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng nước.
d) Giải pháp về nguồn vốn:
- Đề nghị ngân sách Trung ương bố trí vốn hỗ trợ đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công trình tại những khu vực có nhiều công trình tập trung.
- Ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư cho các công trình quy mô nhỏ, nhu cầu bức thiết.
- Các nguồn vốn khác được huy động từ các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân và lồng ghép từ các chương trình, dự án liên quan trên địa bàn để đầu tư cho các công trình quy mô nhỏ và cực nhỏ.
- Khuyến khích người dân, cộng đồng dân cư tại địa phương đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác các công trình có quy mô nhỏ đến cực nhỏ.
6. Thời gian thực hiện: năm 2011-2020.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện đề án, có trách nhiệm chủ trì phối hợp các ngành và địa phương:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của đề án. Hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư, quản lý khai thác các công trình thủy lợi; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Trung ương hỗ trợ vốn đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công trình tại những khu vực có nhiều công trình tập trung.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, lồng ghép và huy động các nguồn vốn để thực hiện đề án.
3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc làm chủ đầu tư các công trình; có các biện pháp huy động nguồn vốn và sức lao động của nhân dân địa phương vùng hưởng lợi của công trình để thực hiện đề án có kết quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ ĐÃ ĐƯỢC QUY HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2010 TIẾP TỤC QUY HOẠCH ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng )
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | Địa điểm | Diện tích tưới (ha) | |||||
Đã phê duyệt | Điều chỉnh, bổ sung | |||||||
Tổng cộng | Tưới lúa, màu | Tưới cây CN | Tổng cộng | Tưới lúa, màu | Tưới cây CN | |||
I | Huyện Đam Rông |
| 1.298 | 983 | 315 | 1.260 | 744 | 516 |
1 | Đập dâng Đạ R’sal | Liêng Sê Rôn | 200 | 200 | - | 226 | 200 | 26 |
2 | Đập Chiêng M'Nơm 1 | Đạ Long | 40 | 40 | - | 26 | 26 | - |
3 | Hồ Măng Tung | Đầm Ròn | 50 | 50 | - | 50 | 50 | - |
4 | Đập Đạ Riông | Ro Men | 70 | 70 | - | 70 | 70 | - |
5 | Hồ Đạ Tchong | Ro Men | 100 | 20 | 80 | 100 | 20 | 80 |
6 | Hồ Bon Tợp | Liêng Sê Rôn | 150 | 25 | 125 | 88 | 25 | 63 |
7 | Đập dâng Đưng Chư Rong | Đạ Tông | 50 | 50 | - | 50 | 50 | - |
8 | Đập Bó Bênh | Đạ Tông | 30 | 30 | - | 30 | 30 | - |
9 | Đập Bó Bơi | Đạ Long | 40 | 40 | - | 10 | 10 | - |
10 | Đập Đa R’Doun 1 | Liêng Sroh | 60 | 30 | 30 | 40 | 23 | 17 |
11 | Hồ Đạ Long | Ro Men | 60 | 35 | 25 | 60 | 35 | 25 |
12 | Hồ Đạ Nong kit | Liêng Sê Rôn | 60 | 60 | - | 150 | 60 | 90 |
13 | Hồ Đạ R'tông | Liêng Sê Rôn | 87,5 | 87,5 | - | 150 | 30 | 120 |
14 | Hồ Đạ tá | Liêng Sê Rôn | 150 | 150 | - | 60 | 20 | 40 |
15 | Hồ Đa Na Hut (Hồ Pul) | Đạ K’Nàng | 50 | 50 | - | 50 | 50 | - |
16 | Hồ Bắp Lé | Phi Liêng | 100 | 45 | 55 | 100 | 45 | 55 |
II | Huyện Lạc Dương |
| 190 | 190 | - | 600 | 310 | 290 |
1 | Hồ Liêng Nhung | Đạ Nhim | 80 | 80 | - | 240 | 220 | 20 |
2 | Hồ Đa Đum 1 | Đạ Sar | 60 | 60 | - | 250 | 60 | 190 |
3 | Hồ Băng Tiên (Đạ Nghịt) | Xã Lát | 50 | 50 | - | 110 | 30 | 80 |
III | Thành phố Đà Lạt |
| 195 | 85 | 110 | 270 | 180 | 90 |
1 | Hồ chứa Kilkut | Tà Nung | 50 | - | 50 | 30 | - | 30 |
2 | Nâng cấp Hồ Thiêng | Tà Nung | 60 | - | 60 | 60 | - | 60 |
3 | Hồ bãi sậy | Tà Nung | 85 | 85 | - | 180 | 180 | - |
IV | Huyện Đơn Dương |
| 547 | 377 | 170 | 967 | 399 | 568 |
1 | Hồ R’Lơm 1 | Tu Tra | 120 | 120 | - | 160 | 80 | 80 |
2 | Hồ Công Đoàn | Tu Tra | 25 | 25 | - | 11 | 11 | - |
3 | Hồ Ma Ban | Tu Tra | 10 | 10 | - | 10 | 10 | - |
4 | Hồ Klong ve | Ka Đô | 7 | 7 | - | 60 | 10 | 50 |
5 | Hồ Ya Ai | P’ró | 30 | 30 | - | 80 | 30 | 50 |
6 | Đập dâng Kăn Kin | TT D’ran | 20 | 20 | - | 55 | 25 | 30 |
7 | Hồ Sao Mai | Ka Đơn | 100 | 30 | 70 | 100 | 72 | 28 |
8 | Hồ Dyang Kăng | Ka Đơn | 29 | 29 | - | 50 | 40 | 10 |
9 | Hồ Diom B3 | Lạc Xuân | 110 | 10 | 100 | 60 | 10 | 50 |
10 | Hồ Pró Ngó | P’Róh | 30 | 30 | - | 290 | 90 | 200 |
11 | Hồ Kap Lung | Ka Đô | 30 | 30 | - | 80 | 10 | 70 |
12 | Đập dâng Cay ơ | Tu Tra | 19 | 19 | - | 5 | 5 | - |
13 | Đập dâng Krăng Chớ | Ka Đơn | 17 | 17 | - | 6 | 6 | - |
V | Huyện Đức Trọng |
| 1.076 | 986 | 90 | 1.862 | 1.232 | 630 |
1 | Hồ K’Nais | Phú Hội | 138 | 138 | - | 673 | 223 | 450 |
2 | Hồ Bà Hòa | N’Thôl hạ | 60 | 60 | - | 60 | 60 | - |
3 | Hồ Thôn 4 | N’Thôl hạ | 80 | 80 | - | 100 | 100 | - |
4 | Hồ Chư Rum | Đa Quyn | 130 | 40 | 90 | 130 | 40 | 90 |
5 | Hồ Đa quân 4 | Tà Năng | 95 | 95 | - | 45 | 45 | - |
6 | Hồ Tà Sơn (Từ Sơn) | Tà Năng | 50 | 50 | - | 50 | 50 | - |
7 | Hồ Chiêu Re B | Tà Năng | 70 | 70 | - | 73 | 73 | - |
8 | Hồ Bản Cà | Tà Năng | 41 | 41 | - | 95 | 95 | - |
9 | Hồ Ma Bay 2 | Đà Loan | 40 | 40 | - | 40 | 40 | - |
10 | Hồ Ninh Loan 1 | Tà Hine | 11 | 11 | - | 11 | 11 | - |
11 | Hồ thôn B’long | Tà Hine | 50 | 50 | - | 60 | 60 | - |
12 | Đập dâng Đa quân 1 | Đa Quyn | 47 | 47 | - | 60 | 60 | - |
13 | Đập dâng Đa quân 2 | Đa Quyn | 164 | 164 | - | 300 | 300 | - |
14 | Hồ Tân Phú | Ninh Gia | 50 | 50 | - | 45 | 45 | - |
15 | Trạm bơm Phú Ao | Tà Hine | 50 | 50 | - | 120 | 30 | 90 |
VI | Huyện Lâm Hà |
| 1.048 | 258 | 790 | 1.181 | 196 | 985 |
1 | Đập dâng Đạ Bra | Phú Sơn | 50 | 50 | - | 80 | 50 | 30 |
2 | Hồ Buôn Chuối 1 | Mê Linh | 100 | 20 | 80 | 100 | 20 | 80 |
3 | Hồ Buôn Chuối 2 | Mê Linh | 100 | 20 | 80 | 100 | 20 | 80 |
4 | Hồ Hang Hớt 1 | Mê Linh | 30 | 2 | 28 | 30 | 2 | 28 |
5 | Hồ Việt Phát | Mê Linh | 100 | 15 | 85 | 100 | 15 | 85 |
6 | Hồ Cổng trời | Mê Linh | 100 | 15 | 85 | 100 | 15 | 85 |
7 | Hồ Đa Mê 1 | Tân Thanh | 90 | 25 | 65 | 90 | 25 | 65 |
8 | Hồ Đa Mê (thôn 6) | Tân Thanh | 80 | 5 | 75 | 80 | 5 | 75 |
9 | Hồ Đa Blou | Phúc Thọ | 60 | 3 | 57 | 60 | 3 | 57 |
10 | Hồ Đa Lam Bou | Phúc Thọ | 183 | 18 | 165 | 183 | 18 | 165 |
11 | Hồ Đa M'Ham (hồ Chiến thắng) | Liên Hà | 80 | 80 | - | 183 | 18 | 165 |
12 | Hồ Hiệp Hou | Đan Phượng | 75 | 5 | 70 | 75 | 5 | 70 |
VII | Huyện Di Linh |
| 2.365 | 938 | 1.427 | 2.824 | 955 | 1.869 |
1 | Hồ Đạ R’bo | Hòa Bắc | 50 | - | 50 | 164 | 35 | 129 |
2 | Hồ Đạ Trê | Tân Thượng | 100 | - | 100 | 200 | - | 200 |
3 | Hồ chứa Đạ Nớ 2 | Đinh T.Hòa | 80 | 63 | 17 | 180 | 80 | 100 |
4 | Hồ số 5 | Đinh T.Hòa | 200 | 100 | 100 | 150 | 40 | 110 |
5 | Đập dâng Đa Rum 2 (Ka Quynh) | Gia Hiệp | 150 | 10 | 140 | 110 | 10 | 100 |
6 | Đập dâng Đạ Lê | Tam Bố | 80 | 40 | 40 | 100 | 50 | 50 |
7 | Hồ Đan Ra (Đập dâng Đăng Gia) | Sơn Điền | 80 | 80 | - | 55 | 35 | 20 |
8 | Hồ thôn 2 | Tân Thượng | 35 | 35 | - | 35 | 35 | - |
9 | Hồ thôn 3 | Tân Thượng | 120 | 30 | 90 | 180 | 30 | 150 |
10 | Hồ Đa Nour 1 | Tân Thượng | 160 | 100 | 60 | 160 | 100 | 60 |
11 | Hồ Đa Nour 4 | Tân Thượng | 100 | 100 | - | 140 | 100 | 40 |
12 | Hồ Đa Nil | Tân Thượng | 200 | - | 200 | 110 | - | 110 |
13 | Hồ ĐBSụt | Gia Hiệp | 100 | 50 | 50 | 40 | 20 | 20 |
14 | Hồ Tam Bố | Tam Bố | 160 | 160 | - | 180 | 120 | 60 |
15 | Hồ Cầu 3 | Gung Ré | 175 | 45 | 130 | 160 | 60 | 100 |
16 | Hồ Gia Bắc 2 | Gia Bắc | 100 | - | 100 | 130 | - | 130 |
17 | Hồ Gia Bắc 3 | Gia Bắc | 25 | - | 25 | 50 | 20 | 30 |
18 | Hồ Gia Bắc 4 | Gia Bắc | 35 | - | 35 | 50 | 20 | 30 |
19 | Hồ thôn 10 | Hòa Bắc | 200 | - | 200 | 100 | - | 100 |
20 | Hồ Cổng chào | Hòa Bắc | 40 | 5 | 35 | 170 | 20 | 150 |
21 | Hồ Đa San Ro | Hòa Nam | 45 | 10 | 35 | 100 | 30 | 70 |
22 | Hồ Đa Platte | Hòa Nam | 40 | 20 | 20 | 90 | 30 | 60 |
23 | Hồ thôn 4 | Hòa Nam | 40 | 40 | - | 70 | 40 | 30 |
24 | Đập dâng Đạ Rsal | Sơn Điền | 50 | 50 | - | 100 | 80 | 20 |
VIII | Huyện Bảo Lâm |
| 1.990 | 25 | 1.965 | 1.876 | 26 | 1.850 |
1 | Hồ Đạ Rtanh 2 | Lộc Bắc | 50 | - | 50 | 50 | - | 50 |
2 | Hồ thôn 1 | Lộc Bắc | 150 | - | 150 | 150 | - | 150 |
3 | Hồ thôn 3 | Lộc Bắc | 50 | - | 50 | 50 | - | 50 |
4 | Hồ thôn 4 | Lộc Bắc | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
5 | Hồ Đạ Giang | Lộc Bảo | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
6 | Hồ thôn 4 (Bà Kẻ) | Lộc Ngãi | 70 | - | 70 | 70 | - | 70 |
7 | Hồ Đạ Kim | Lộc Nam | 160 | - | 160 | 145 | - | 145 |
8 | Hồ Đạ Gli B | Lộc Nam | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
9 | Hồ thôn 3 Thượng | Lộc Thành | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
10 | Hồ thôn 3 hạ | Lộc Thành | 80 | - | 80 | 80 | - | 80 |
11 | Hồ thôn 15 | Lộc Thành | 100 | 20 | 80 | 100 | 20 | 80 |
12 | Hồ thôn 16 | Lộc Thành | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
13 | Hồ thôn 1B | Lộc Tân | 120 | - | 120 | 120 | - | 120 |
14 | Hồ Đạ Kẻ | Lộc Tân | 110 | - | 110 | 60 | - | 60 |
15 | Hồ Đạ Hây | Lộc Tân | 100 | - | 100 | 50 | - | 50 |
16 | Hồ Cát Quế | TT Lộc Thắng | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
17 | Hồ Đa Nao 1 | TT Lộc Thắng | 100 | 5 | 95 | 101 | 6 | 95 |
18 | Hồ B’Đơn | Lộc An | 200 | - | 200 | 200 | - | 200 |
19 | Hồ Khánh Thượng 2 | Lộc Đức | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
IX | Huyện Đạ Huoai |
| 1.208 | 138 | 1.070 | 1.256 | 156 | 1.100 |
1 | Hồ khu phố 4 | TT Ma Đa Guôi | 18 | 18 | - | 40 | 20 | 20 |
2 | Hồ Đạ Liông | TT Ma Đa Guôi | 200 | 100 | 100 | 166 | 116 | 50 |
3 | Hồ Đạ Krum | Phước Lộc | 30 | - | 30 | 200 | - | 200 |
4 | Hồ Phước An | Phước Lộc | 45 | - | 45 | 45 | - | 45 |
5 | Hồ Đa Đum 2 | Phước Lộc | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
6 | Hồ thôn 5 | Phước Lộc | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
7 | Hồ Đa Đăk | Phước Lộc | 150 | - | 150 | 150 | - | 150 |
8 | Hồ Đa Đum 1 | Đạ Mri | 120 | - | 120 | 120 | - | 120 |
9 | Hồ Đạ Bsa | Đạ Ploa | 100 | - | 100 | 100 | - | 100 |
10 | Hồ thôn 4 | Đoàn kết | 50 | - | 50 | 50 | - | 50 |
11 | Hồ Đạ Giao | Đoàn kết | 50 | 20 | 30 | 120 | 20 | 100 |
12 | Đập dâng PuDarNga | Đoàn kết | 160 | - | 160 | 45 | - | 45 |
13 | Đập dâng Đạ Tre | Đạ Ploa | 85 | - | 85 | 20 | - | 20 |
X | Huyện Đạ Tẻh |
| 45 | 45 | - | 45 | 45 | - |
1 | KCH kênh Đạ Nha | Đạ Nhar | 15 | 15 | - | 15 | 15 | - |
2 | Hồ chứa nước Tân Lập | An Nhơn | 30 | 30 | - | 30 | 30 | - |
XI | Huyện Cát Tiên |
| 170 | 150 | 20 | 388 | 368 | 20 |
1 | Hồ Buôn Bù Vê Đê | Đ.Nai thượng | 30 | 30 | - | 47 | 47 | - |
2 | Đập Buôn Thung cọ | Đ.Nai thượng | 15 | 15 | - | 15 | 15 | - |
3 | Hồ buôn Bi Nao | Đ.Nai thượng | 30 | 30 | - | 30 | 30 | - |
4 | Đập Bù Gia Rá | Đ.Nai thượng | 10 | 10 | - | 10 | 10 | - |
5 | Cống dâng Buôn Bù Sa | Đ.Nai thượng | 10 | - | 10 | 10 | - | 10 |
6 | Đập dâng ông Hùng | Tiên Hoàng | 15 | 5 | 10 | 15 | 5 | 10 |
7 | Đập dâng ông Quang | Tiên Hoàng | 5 | 5 | - | 5 | 5 | - |
8 | Đập dâng ông Ánh | Tiên Hoàng | 5 | 5 | - | 5 | 5 | - |
9 | Đập dâng ông Thư | Tiên Hoàng | 10 | 10 | - | 10 | 10 | - |
10 | Đập dâng Kiểm Lâm | Tiên Hoàng | 20 | 20 | - | 20 | 20 | - |
11 | Hồ Tư Nghĩa (ĐD thượng nguồn V20) | Tư Nghĩa | 20 | 20 | - | 221 | 221 | - |
| TỔNG |
| 10.132 | 4.175 | 5.957 | 12.529 | 4.611 | 7.918 |
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẦU TƯ MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng )
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | Địa điểm | Diện tích tưới (ha) | ||
Tổng cộng | Tưới lúa, màu | Tưới cây CN | |||
I | Huyện Đam Rông |
| 484 | 304 | 180 |
1 | Đập dâng Đăk Mê | Đạ Long | 35 | 20 | 15 |
2 | Đập Đăk Gniê | Đạ Long | 14 | 14 | - |
3 | Đập dâng Đa Kao | Đạ Tông | 15 | 15 | - |
4 | Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2) | Đạ Long | 48 | 30 | 18 |
5 | Hồ Đạ Nòng I | Đạ Tông | 60 | 45 | 15 |
6 | Đập Đạ R’Doun 2 | Liêng Sê Rôn | 35 | 20 | 15 |
7 | Đập Đạ R’Doun 3 | Liêng Sê Rôn | 50 | 40 | 10 |
8 | Hồ Thôn 4 | Rô Men | 55 | 20 | 35 |
9 | Hồ Chiêng M’Nơm 2 | Đạ Long | 40 | 20 | 20 |
10 | Hồ Đạ Tro | Đạ Long | 42 | 30 | 12 |
11 | Hồ Trung tâm | Phi Liêng | 50 | 40 | 10 |
12 | Hồ Ông Đức | Phi Liêng | 40 | 10 | 30 |
II | Huyện Lạc Dương |
| 2.073 | 1.070 | 1.003 |
1 | Hồ Đạ Sar | Đạ Sar | 300 | 200 | 100 |
2 | Hồ TK 118 | Đạ Sar | 100 | - | 100 |
3 | Hồ Đa Đum 2 | Đạ Sar | 173 | 110 | 63 |
4 | Hồ Lang Bian | TT Lạc dương | 300 | 250 | 50 |
5 | Hồ Thôn 10 | Đạ Nhim | 230 | 30 | 200 |
6 | Hồ TK 97 ( VQG BiDoup - Núi Bà) | Đạ Nhim | 70 | 30 | 40 |
7 | Hồ TK 120 | Đạ Nhim | 200 | - | 200 |
8 | Đập Tây Long Lanh | Đạ Chais | 200 | 200 | - |
9 | Hồ TK 91 | Đạ Chais | 200 | 150 | 50 |
10 | Hồ K’Nơh | Đưng K’nơh | 150 | 50 | 100 |
11 | Hồ Cổng trời 1 | Đưng K’nơh | 150 | 50 | 100 |
III | Thành phố Đà Lạt |
| 100 | 10 | 90 |
1 | Hồ thác Ông Thọ | Xuân Trường | 100 | 10 | 90 |
IV | Huyện Đơn Dương |
| 930 | 525 | 405 |
1 | Hồ BoKaBang 2 | Tu Tra | 90 | 80 | 10 |
2 | Hồ R’Lơm 2 | Tu Tra | 150 | 120 | 30 |
3 | Hồ Lạc Xuân 1 | Lạc Xuân | 190 | 110 | 80 |
4 | Hồ PơLeng (núi đá) | P’Róh | 180 | 80 | 100 |
5 | Hồ Cầu Tréo | TT Đran | 60 | 5 | 55 |
6 | Hồ Kan B | Lạc Xuân | 60 | 10 | 50 |
7 | Hồ Mađanh 2 (KaKte) | Tu Tra | 200 | 120 | 80 |
V | Huyện Đức Trọng |
| 545 | 545 | - |
1 | Hồ Đa Quân 3 | Đa Quyn | 140 | 140 | - |
2 | Hồ Klong Bong | Tà Năng | 95 | 95 | - |
3 | Hồ Ma Bay 1 | Đà Loan | 20 | 20 | - |
4 | Đập dâng Klong Tum | N’Thol hạ | 290 | 290 | - |
VI | Huyện Lâm Hà |
| 305 | 75 | 230 |
1 | Hồ Tân Lập | Đan Phượng | 40 | 10 | 30 |
2 | Hồ Đạ Quyên | Phi Tô | 100 | 30 | 70 |
3 | Đập dâng Liên Hoa | Phi Tô | 90 | 10 | 80 |
4 | Hồ Hiệp Hoa | Phi Tô | 75 | 25 | 50 |
VII | Huyện Di Linh |
| 950 | 330 | 620 |
1 | Hồ thôn 11A | Hòa Bắc | 45 | - | 45 |
2 | Hồ thôn 11B | Hòa Bắc | 45 | - | 45 |
3 | Hồ số 6 | Đinh T.Hòa | 150 | 50 | 100 |
4 | Hồ thôn Lang Bang | Sơn Điền | 90 | - | 90 |
5 | Hồ thôn Ka Liêng | Sơn Điền | 150 | 100 | 50 |
6 | Hồ thôn Hà Giang | Sơn Điền | 150 | 80 | 70 |
7 | Hồ Đạ R’sal | Sơn Điền | 220 | 100 | 120 |
8 | Hồ thôn 2A | Tân Thượng | 100 | - | 100 |
VIII | Huyện Bảo Lâm |
| 580 | 150 | 430 |
1 | Hồ Lộc Lâm 1 | Lộc Lâm | 130 | 10 | 120 |
2 | Hồ Lộc Lâm 2 | Lộc Lâm | 100 | 50 | 50 |
3 | Hồ Lộc Lâm 3 | Lộc Lâm | 150 | 10 | 140 |
4 | Đập dâng buôn Koi Dang thượng | Lộc Lâm | 130 | 60 | 70 |
5 | Đập dâng buôn Koi Dang hạ | Lộc Lâm | 70 | 20 | 50 |
IX | Huyện Đạ Tẻh |
| 865 | 560 | 305 |
1 | Hồ chứa nước Con Ó | Mỹ Đức | 80 | 60 | 20 |
2 | Đập thôn Xuân Phong | Đạ Pal | 15 | 10 | 5 |
3 | Hồ chứa nước Đạ Kho | Đạ Pal | 500 | 220 | 280 |
4 | Trạm bơm B5 | An Nhơn | 70 | 70 | - |
5 | KCH kênh B5 | An Nhơn | 150 | 150 | - |
6 | KCH kênh thôn 1, 2 | Quốc Oai | 50 | 50 | - |
X | Huyện Cát Tiên |
| 102 | 102 | - |
1 | Hồ thôn 3 | Phước Cát II | 30 | 30 | - |
2 | Hồ Phước Sơn | Phước Cát II | 30 | 30 | - |
3 | Hồ Phước Hải | Phước Cát II | 22 | 22 | - |
4 | Trạm bơm thôn 6 | Tiên Hoàng | 20 | 20 | - |
| TỔNG |
| 6.934 | 3.671 | 3.263 |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng )
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | Địa điểm xây dựng | Diện tích tưới | Tổng vốn đầu tư | Tổng vốn đầu tư 2011 - 2015 | Tổng vốn đầu tư 2016-2020 | ||||||
Tổng số | Trung ương | Địa phương | Nguồn khác | Tổng số | Trung ương | Địa phương | Nguồn khác | |||||
I | HUYỆN ĐAM RÔNG |
| 2.662 | 399,20 | 274,76 | 19,02 | 43,71 | 212,03 | 124,44 | 28,81 | 54,13 | 41,50 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa nước Đạ Chao | Đạ R’sal | 230 | 38,47 | 38,47 |
|
| 38,47 |
|
|
|
|
2 | Hồ chứa nước Phi Liêng | Phi Liêng | 250 | 14,73 | 14,73 |
|
| 14,73 |
|
|
|
|
3 | Đập dâng Đạ R’sal | Liêng Sê Rôn | 226 | 11,70 | 11,70 |
|
| 11,70 |
|
|
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH Kênh Đạ Tiêng Tang | Đầm Ròn | 100 | 8,10 |
|
|
|
| 8,10 |
|
| 8,10 |
2 | KCH Kênh Đạ Xí | Đầm Ròn | 18 | 1,44 | 1,44 |
|
| 1,44 |
|
|
|
|
3 | KCH Kênh Đăng Jơri | Đầm Ròn | 40 | 3,28 |
|
|
|
| 3,28 |
|
| 3,28 |
4 | KCH Kênh dâng C3 | Đạ Tông | 20 | 1,58 | 1,58 |
|
| 1,58 |
|
|
|
|
5 | KCH Kênh Mêka | Đạ Tông | 12 | 0,96 | 0,96 |
|
| 0,96 |
|
|
|
|
6 | KCH Kênh Liêng Trang | Đạ Tông | 12 | 0,97 | 0,97 |
|
| 0,97 |
|
|
|
|
7 | KCH Kênh CilMup | Đạ Tông | 10 | 0,79 | 0,79 |
|
| 0,79 |
|
|
|
|
8 | KCH Kênh Đa Nhing | Đạ Tông | 28 | 2,24 |
|
|
|
| 2,24 |
|
| 2,24 |
9 | KCH Kênh dâng TK105 | Đạ Long | 20 | 1,62 | 1,62 |
|
| 1,62 |
|
|
|
|
10 | Đập dâng Romen II | Romen | 110 | 10,85 | 10,85 |
|
| 10,85 |
|
|
|
|
11 | Đập chiêm M’Mơm 1 | Đạ Long | 26 | 3,31 | 3,31 |
|
| 3,31 |
|
|
|
|
12 | Đập dâng Đăk Mê | Đạ Long | 35 | 3,39 |
|
|
|
| 3,39 |
|
| 3,39 |
13 | Đập dâng Đăk Gniê | Đạ Long | 14 | 2,36 | 2,36 |
|
| 2,36 |
|
|
|
|
14 | Đập dâng Đa Kao | Đạ Tông | 15 | 1,21 |
|
|
|
| 1,21 | 1,21 |
|
|
15 | Hồ Măng Tung | Đầm Ròn | 80 | 19,60 | 19,60 |
| 19,60 |
|
|
|
|
|
16 | Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2) | Đạ Long | 48 | 20,72 | 20,72 |
|
| 20,72 |
|
|
|
|
17 | Hồ Đạ Nòng 1 | Đạ Tông | 60 | 20,90 | 20,90 |
|
| 20,90 |
|
|
|
|
18 | Hồ Ông Đức | Phi liêng | 40 | 1,00 | 1,00 |
|
| 1,00 |
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Đạ Riông | Romen | 30 | 4,60 | 4,60 |
|
| 4,60 |
|
|
|
|
2 | Hồ chứa Đạ Tchong | Romen | 100 | 16,89 |
|
|
|
| 16,89 |
| 16,89 |
|
3 | Hồ Đạ Long | Romen | 60 | 15,07 | 15,07 |
| 15,07 |
|
|
|
|
|
4 | Hồ Thôn 4 | Rômen | 55 | 11,16 |
|
|
|
| 11,16 |
|
| 11,16 |
5 | Hồ Bon Tợp | Liêng Sê Rôn | 88 | 17,25 |
|
|
|
| 17,25 | 17,25 |
|
|
6 | Hồ Đạ Nong kit | Liêng Sê Rôn | 150 | 37,54 | 37,54 |
|
| 37,54 |
|
|
|
|
7 | Hồ Đạ Rtông | Liêng Sê Rôn | 150 | 9,57 |
|
|
|
| 29,57 |
| 9,57 |
|
8 | Hồ Đạ tá | Liêng Sê Rôn | 60 | 13,33 |
|
|
|
| 13,33 |
|
| 13,33 |
9 | Đập Đa R’Doun 1 | Liêng Sê Rôn | 40 | 2,42 |
|
|
|
| 2,42 | 2,42 |
|
|
10 | Đập Đa R’Doun 2 | Liêng Sê Rôn | 35 | 3,39 |
|
|
|
| 3,39 | 3,39 |
|
|
11 | Đập Đa R’Doun 3 | Liêng Sê Rôn | 50 | 4,54 |
|
|
|
| 4,54 | 4,54 |
|
|
12 | Hồ Đạ Tro | Đạ Long | 100 | 20,79 | 20,79 |
|
| 20,79 |
|
|
|
|
13 | Hồ Chiêng M’Nơm 2 | Đạ Long | 60 | 17,70 | 17,70 |
|
| 17,70 |
|
|
|
|
14 | Đập Bó Bơi | Đạ Long | 10 | 1,33 |
|
|
|
| 1,33 |
| 1,33 |
|
15 | Đập Bó Bênh | Đạ Tông | 30 | 2,47 |
|
|
|
| 2,47 |
| 2,47 |
|
16 | Đập dâng Đưng Chư Rong | Đạ Tông | 50 | 3,87 |
|
|
|
| 3,87 |
| 3,87 |
|
17 | Hồ Bắp lé | Phi Liêng | 100 | 3,35 | 3,35 |
| 3,35 |
|
|
|
|
|
18 | Hồ Trung tâm | Phi Liêng | 50 | 5,69 | 5,69 |
| 5,69 |
|
|
|
|
|
19 | Hồ Đa Na Hút (Hồ Pul) | Đạ K'Nàng | 50 | 19,02 | 19,02 | 19,02 |
|
|
|
|
|
|
II | HUYỆN LẠC DƯƠNG |
| 2.646 | 461,41 | 434,4 | 125,44 | 278,71 | 30,25 | 27,01 | 23,08 | 1,51 | 2,42 |
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ Sar | Đạ Sar | 300 | 65,08 | 65,08 | 65,08 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hồ Đa Đum 1 | Đạ Sar | 250 | 2,42 |
|
|
|
| 2,42 |
|
| 2,42 |
3 | Hồ Đa Đum 2 | Đạ Sar | 173 | 30,62 | 30,62 |
| 30,62 |
|
|
|
|
|
4 | Hồ TK 118 | Đạ Sar | 100 | 29,91 | 29,91 | 29,91 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ Lang Bian | TT Lạc Dương | 300 | 163,98 | 163,98 |
| 163,98 |
|
|
|
|
|
6 | Hồ thôn 10 | Đạ Nhim | 200 | 35,75 | 35,75 |
| 35,75 |
|
|
|
|
|
7 | Hồ TK120 | Đạ Nhim | 200 | 38,92 | 38,92 |
| 38,92 |
|
|
|
|
|
8 | Hồ tái định cư TK97 VQG BiDoup – Núi Bà | Đạ Nhim | 98 | 6,03 | 6,03 | 6,03 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hồ Liên Nhung | Đạ Nhim | 240 | 30,25 | 30,25 |
|
| 30,25 |
|
|
|
|
10 | Đập Tây long lanh | Đạ Chais | 200 | 1,51 |
|
|
|
| 1,51 |
| 1,51 |
|
11 | Hồ TK 91 | Đạ Chais | 200 | 23,08 |
|
|
|
| 23,08 | 23,08 |
|
|
12 | Hồ K’Nơ’h | Đưng K’Nớ | 150 | 14,42 | 14,42 | 14,42 |
|
|
|
|
|
|
13 | Hồ cổng trời 1 | Đưng K’Nớ | 125 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
|
|
|
|
|
|
14 | Hồ Băng Tiên | Xã Lát | 110 | 9,44 | 9,44 |
| 9,44 |
|
|
|
|
|
III | TP, ĐÀ LẠT |
| 370 | 101,11 | 68,92 |
| 56,52 | 12,40 | 32,19 | 32,19 |
|
|
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa Kilkut | Tà Nung | 30 | 3,80 | 3,80 |
| 3,80 |
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp Hồ Thiêng | Tà Nung | 60 | 12,40 | 12,40 |
|
| 12,40 |
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Bãi sậy | Tà Nung | 180 | 52,72 | 52,72 |
| 52,72 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ thác Ông Thọ | Xuân Trường | 100 | 32,19 |
|
|
|
| 32,19 | 32,19 |
|
|
IV | HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
| 2.494 | 447,92 | 201,02 | 67,59 | 97,61 | 35,82 | 246,90 | 175,60 | 43,60 | 27,70 |
| Công trình hoàn thiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Tân Hiên | Ka Đô | 12 | 0,41 | 0,41 |
| 0,41 |
|
|
|
|
|
2 | Đập Điom A1 | Lạc Xuân | 40 | 2,10 | 2,10 |
| 2,10 |
|
|
|
|
|
3 | Đập Điom A2 | Lạc Xuân | 25 | 2,20 | 2,20 |
| 2,20 |
|
|
|
|
|
4 | Đập dâng Đan Se | Tu Tra | 70 | 1,20 | 1,20 |
| 1,20 |
|
|
|
|
|
5 | Đập dâng Nghĩa Bình | Ka Đơn | 60 | 0,40 | 0,40 |
| 0,40 |
|
|
|
|
|
6 | Hồ chứa Đạ Ròn | Đạ Ròn | 60 | 0,50 | 0,50 |
| 0,50 |
|
|
|
|
|
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ BoKaBang | Tu Tra | 145 | 4,70 | 4,70 |
|
| 4,70 |
|
|
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ R’Lơm 1 | Tu Tra | 160 | 12,50 | 12,50 |
| 12,50 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ Công Đoàn | Tu Tra | 11 | 1,50 | 1,50 |
|
| 1,50 |
|
|
|
|
3 | Hồ Ma Ban | Tu Tra | 10 | 1,50 | 1,50 |
|
| 1,50 |
|
|
|
|
4 | Hồ BoKaBang 2 | Tu Tra | 100 | 27,70 |
|
|
|
| 27,70 |
|
| 27,70 |
5 | Hồ Klong ve | Ka Đô | 60 | 7,10 |
|
|
|
| 7,10 | 7,10 |
|
|
6 | Hồ Ya Ai | P’Ró | 80 | 28,12 | 28,12 |
|
| 28,12 |
|
|
|
|
7 | Đập dâng Kăn Kin | TT D’ran | 40 | 4,50 | 4,50 |
| 4,50 |
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Sao Mai | Ka Đơn | 145 | 37,70 | 37,70 |
| 37,70 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ Dyang Kăng | Ka Đơn | 50 | 29,90 |
|
|
|
| 29,90 | 29,90 |
|
|
3 | Hồ Mađanh 2 (KaKte) | Tu Tra | 180 | 28,20 | 28,20 | 28,20 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hồ R’Lơm 2 | Tu Tra | 180 | 14,99 | 14,99 | 14,99 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ Điom B3 | Lạc Xuân | 130 | 3,50 | 3,50 | 3,50 |
|
|
|
|
|
|
6 | Hồ Lạc Xuân 1 | Lạc Xuân | 190 | 36,10 | 36,10 |
| 36,10 |
|
|
|
|
|
7 | Hồ Kan B | Lạc Xuân | 130 | 57,60 |
|
|
|
| 57,60 | 57,60 |
|
|
8 | Hồ PơLeng (núi đá) | P’Ró | 180 | 43,60 |
|
|
|
| 43,60 |
| 43,60 |
|
9 | Hồ Pró Ngó | P’Ró | 290 | 65,10 |
|
|
|
| 65,10 | 65,10 |
|
|
10 | Hồ Kạp Lung | Ka Đô | 80 | 8,80 |
|
|
|
| 8,80 | 8,80 |
|
|
11 | Hồ Cầu Tréo | TT Đ'ran | 55 | 20,90 | 20,90 | 20,90 |
|
|
|
|
|
|
12 | Đập dâng Cay ơ | Tu Tra | 5 | 3,40 |
|
|
|
| 3,40 | 3,40 |
|
|
13 | Đập dâng Krăng Chớ | Ka Đơn | 6 | 3,70 |
|
|
|
| 3,70 | 3,70 |
|
|
V | HUYỆN ĐỨC TRỌNG |
| 2.237 | 223,24 | 156,72 | 69,35 | 59,16 | 28,21 | 66,52 | 56,81 | 5,73 | 3,98 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ K’Nass | Phú Hội | 673 | 47,34 | 47,34 |
| 47,34 |
|
|
|
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Bà Hòa | N’Thôn hạ | 60 | 11,44 | 11,44 |
|
| 11,44 |
|
|
|
|
2 | Hồ Thôn 4 | N’Thôn hạ | 100 | 15,18 | 15,18 | 15,18 |
|
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Chư Rum | Đa Quyn | 130 | 16,99 | 16,99 | 16,99 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hồ Đa quân 3 | Đa Quyn | 140 | 8,60 | 8,60 |
|
| 8,60 |
|
|
|
|
3 | Hồ Đa quân 4 | Tà Năng | 45 | 7,23 | 7,23 | 7,23 |
|
|
|
|
|
|
4 | Hồ Tà Sơn (Từ Sơn) | Tà Năng | 49 | 12,72 | 12,72 | 12,72 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ Chiêu Re B | Tà Năng | 73 | 9,15 |
|
|
|
| 9,15 | 9,15 |
|
|
6 | Hồ Klong Bong | Tà Năng | 95 | 7,72 |
|
|
|
| 7,72 | 7,72 |
|
|
7 | Hồ Bản Cà | Tà Năng | 70 | 6,61 |
|
|
|
| 6,61 | 6,61 |
|
|
8 | Hồ Ma Bay 1 | Đà Loan | 20 | 3,98 |
|
|
|
| 3,98 |
|
| 3,98 |
9 | Hồ Ma Bay 2 | Đà Loan | 40 | 9,96 | 9,96 | 9,96 |
|
|
|
|
|
|
10 | Hồ Ninh Loan 1 | Tà Hine | 11 | 8,69 |
|
|
|
| 8,69 | 8,69 |
|
|
11 | Hồ thôn B’long | Tà Hine | 60 | 24,64 |
|
|
|
| 24,64 | 24,64 |
|
|
12 | Hồ Tân Phú | Ninh Gia | 50 | 8,17 | 8,17 |
|
| 8,17 |
|
|
|
|
13 | Đập dâng Đa quân 1 | Đa Quyn | 47 | 3,03 |
|
|
|
| 3,03 |
| 3,03 |
|
14 | Đập dâng Đa quân 2 | Đa Quyn | 164 | ,70 |
|
|
|
| 2,70 |
| 2,70 |
|
15 | Đập dâng Klong Turn | N’Thôn hạ | 290 | 7,27 | 7,27 | 7,27 |
|
|
|
|
|
|
16 | Trạm bơm Phú Ao | Tà Hine | 120 | 11,82 | 11,82 |
| 11,82 |
|
|
|
|
|
VI | HUYỆN LÂM HÀ |
| 1.673 | 200,05 | 125,61 | 43,87 | 46,86 | 34,88 | 74,44 | 58,13 | 6,80 | 9,51 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Đạ Cho Mo | Phi Tô | 250 | 14,67 | 14,67 |
| 14,67 |
|
|
|
|
|
2 | Đập dâng Đạ Bra | Phú Sơn | 80 | 5,00 | 5,00 |
| 5,00 |
|
|
|
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Buôn Chuối 1 | Mê Linh | 100 | 12,01 | 12,01 |
|
| 12,01 |
|
|
|
|
2 | Hồ Buôn Chuối 2 | Mê Linh | 80 | 10,89 | 10,89 |
|
| 10,89 |
|
|
|
|
3 | Hồ Hang Hớt 1 | Mê Linh | 30 | 5,14 | 5,14 |
|
| 5,14 |
|
|
|
|
4 | Hồ Việt Phát (hồ Hiệp Phát) | Mê Linh | 50 | 20,37 | 20,37 | 20,37 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ Cổng trời | Mê Linh | 90 | 14,64 |
|
|
|
| 14,64 | 14,64 |
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đa Mê 1 | Tân Thanh | 90 | 9,83 |
|
|
|
| 9,83 | 9,83 |
|
|
2 | Hồ Đa Mê (thôn 6) | Tân Thanh | 80 | 8,45 | 8,45 |
| 8,45 |
|
|
|
|
|
3 | Hồ Đa Blaun | Phúc thọ | 60 | 6,84 | 6,84 |
|
| 6,84 |
|
|
|
|
4 | Hồ Đa Lam Bou | Phúc Thọ | 193 | 18,74 | 18,74 |
| 18,74 |
|
|
|
|
|
5 | Hồ Đa M’Ham (hồ Chiến thắng) | Liên Hà | 300 | 23,50 | 23,50 | 23,50 |
|
|
|
|
|
|
6 | Hồ Hiệp Hou | Đan Phượng | 75 | 6,80 |
|
|
|
| 6,80 |
| 6,80 |
|
7 | Hồ Tân Lập | Đan Phượng | 40 | 9,51 |
|
|
|
| 9,51 |
|
| 9,51 |
8 | Hồ Đạ Quyên | Phi Tô | 100 | 17,24 |
|
|
|
| 17,24 | 17,24 |
|
|
9 | Đập dâng Liên Hoa | Phi Tô | 30 | 3,30 |
|
|
|
| 3,30 | 3,30 |
|
|
10 | Hồ Hiệp Hoa | Phi Tô | 25 | 13,12 |
|
|
|
| 13,12 | 13,12 |
|
|
VII | HUYỆN DI LINH |
| 3.854 | 607,44 | 443,40 | 141,68 | 182,02 | 119,70 | 164,04 | 45,90 | 85,54 | 32,60 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ R’bo | Hòa Bắc | 164 | 11,40 | 11,40 |
| 11,40 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ Đạ Trê | Tân Thượng | 200 | 8,90 | 8,90 |
| 8,90 |
|
|
|
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa Đạ Nớ 2 | Đinh T. Hòa | 180 | 8,40 | 8,40 |
|
| 8,40 |
|
|
|
|
2 | Hồ số 6 | Đinh T. Hòa | 150 | 22,90 | 22,90 |
| 22,90 |
|
|
|
|
|
3 | Đập Đa Rum 2 (Kaquynh) | Gia Hiệp | 110 | 4,30 | 4,30 |
| 4,30 |
|
|
|
|
|
5 | Đập dâng Đạ Lê | Tam Bố | 100 | 2,90 | 2,90 |
| 2,90 |
|
|
|
|
|
6 | Đập dâng Đăng gia | Sơn Điền | 55 | 2,40 | 2,40 |
| 2,40 |
|
|
|
|
|
E | Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ thôn 2 | Tân Thượng | 35 | 23,90 | 23,90 |
|
| 23,90 |
|
|
|
|
2 | Hồ thôn 3 | Tân Thượng | 180 | 32,60 |
|
|
|
| 32,60 |
|
| 32,60 |
3 | Hồ Đa Nour 1 | Tân Thượng | 160 | 33,20 |
|
|
|
| 33,20 |
| 33,20 |
|
4 | Hồ Đa Nour 4 | Tân Thượng | 140 | 14,30 | 14,30 | 14,30 |
|
|
|
|
|
|
5 | Hồ Đa Nil | Tân Thượng | 110 | 32,50 | 32,50 | 32,50 |
|
|
|
|
|
|
6 | Hồ ĐBSụt | Gia Hiệp | 40 | 18,20 |
|
|
|
| 18,20 |
| 18,20 |
|
7 | Hồ Tam Bố | Tam Bố | 180 | 39,40 | 39,40 |
|
| 39,40 |
|
|
|
|
8 | Hồ Cầu 3 | Gung Ré | 160 | 12,90 | 12,90 |
| 12,90 |
|
|
|
|
|
9 | Hồ Gia Bắc 2 | Gia Bắc | 130 | 10,30 | 10,30 |
|
| 10,30 |
|
|
|
|
10 | Hồ Gia Bắc 3 | Gia Bắc | 50 | 16,10 |
|
|
|
| 16,10 |
| 16,10 |
|
11 | Hồ Gia Bắc 4 | Gia Bắc | 50 | 18,04 |
|
|
|
| 18,04 |
| 18,04 |
|
12 | Hồ thôn 10 | Hòa Bắc | 100 | 9,30 |
|
|
|
| 9,30 | 9,30 |
|
|
13 | Hồ thôn 11A | Hòa Bắc | 45 | 2,95 | 2,95 |
| 2,95 |
|
|
|
|
|
14 | Hồ thôn 11B | Hòa Bắc | 55 | 9,80 | 9,80 |
| 9,80 |
|
|
|
|
|
15 | Hồ Cổng chào | Hòa Bắc | 170 | 15,20 | 15,20 | 15,20 |
|
|
|
|
|
|
16 | Hồ Đa San Ro | Hòa Nam | 100 | 10,40 | 10,40 | 10,40 |
|
|
|
|
|
|
17 | Hồ Đa Platte | Hòa Nam | 90 | 10,50 |
|
|
|
| 10,50 | 10,50 |
|
|
18 | Hồ thôn 4 | Hòa Nam | 70 | 10,98 | 10,98 | 10,98 |
|
|
|
|
|
|
19 | Hồ số 5 | Đinh T.Hòa | 150 | 26,30 | 26,30 |
|
| 26,30 |
|
|
|
|
20 | Hồ thôn Lang Bang | Sơn Điền | 90 | 23,80 | 23,80 |
| 23,80 |
|
|
|
|
|
21 | Hồ thôn Ka Liêng | Sơn Điền | 150 | 66,60 | 66,60 |
| 66,60 |
|
|
|
|
|
22 | Hồ thôn Hà Giang | Sơn Điền | 220 | 58,30 | 58,30 | 58,30 |
|
|
|
|
|
|
23 | Hồ Đạ R’sal | Sơn Điền | 220 | 26,10 |
|
|
|
| 26,10 | 26,10 |
|
|
24 | Đập dâng Đạ Rsal | Sơn Điền | 100 | 13,17 | 13,17 |
| 13,17 |
|
|
|
|
|
25 | Hồ thôn 2A | Tân Thượng | 100 | 11,40 | 11,40 |
|
| 11,40 |
|
|
|
|
VIII | HUYỆN BẢO LÂM |
| 2.605 | 264,99 | 117,12 | 48,83 | 59,59 | 8,70 | 147,87 | 108,19 | 15,80 | 23,88 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa thôn 1 | Lộc Phú | 100 | 3,67 | 3,67 |
| 3,67 |
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ R Tanh 2 | Lộc Bắc | 50 | 6,95 |
|
|
|
| 6,95 | 6,95 |
|
|
2 | Hồ thôn 1 | Lộc Bắc | 150 | 15,80 |
|
|
|
| 15,80 |
| 15,80 |
|
3 | Hồ thôn 3 | Lộc Bắc | 50 | 6,47 |
|
|
|
| 6,47 |
|
| 6,47 |
4 | Hồ thôn 4 | Lộc Bắc | 150 | 8,70 | 8,70 |
|
| 8,70 |
|
|
|
|
5 | Hồ Đạ Giang | Lộc Bảo | 100 | 9,30 | 9,30 |
| 9,30 |
|
|
|
|
|
6 | Hồ thôn 4 (Bà Kẻ) | Lộc Ngãi | 70 | 8,99 | 8,99 | 8,99 |
|
|
|
|
|
|
7 | Hồ Đạ Gli B | Lộc Nam | 100 | 10,58 | 10,58 |
| 10,58 |
|
|
|
|
|
8 | Hồ thôn 3 Thượng | Lộc Thành | 100 | 8,19 |
|
|
|
| 8,19 | 8,19 |
|
|
9 | Hồ thôn 3 hạ | Lộc Thành | 80 | 5,84 |
|
|
|
| 5,84 | 5,84 |
|
|
10 | Hồ thôn 15 | Lộc Thành | 100 | 15,35 |
|
|
|
| 15,35 | 15,35 |
|
|
11 | Hồ thôn 16 | Lộc Thành | 100 | 11,31 |
|
|
|
| 11,31 | 11,31 |
|
|
12 | Hồ thôn 1B | Lộc Tân | 120 | 7,65 |
|
|
|
| 7,65 | 7,65 |
|
|
13 | Hồ Đạ Kẻ | Lộc Tân | 60 | 14,82 |
|
|
|
| 14,82 | 14,82 |
|
|
14 | Hồ Đạ Hây | Lộc Tân | 50 | 7,88 |
|
|
|
| 7,88 | 7,88 |
|
|
15 | Hồ Cát Quế | Lộc Thắng | 100 | 8,54 |
|
|
|
| 8,54 | 8,54 |
|
|
16 | Hồ Đa Nao 1 | Lộc Thắng | 100 | 6,44 |
|
|
|
| 6,44 | 6,44 |
|
|
17 | Hồ B’Đơn | Lộc An | 200 | 14,04 | 14,04 | 14,04 |
|
|
|
|
|
|
18 | Hồ Khánh Thượng 2 | Lộc Đức | 100 | 9,50 | 9,50 |
| 9,50 |
|
|
|
|
|
19 | Hồ Đạ Kim | Lộc Nam | 145 | 7,50 | 7,50 |
| 7,50 |
|
|
|
|
|
20 | Hồ Lộc Lâm 1 | Lộc Lâm | 130 | 12,27 | 12,27 | 12,27 |
|
|
|
|
|
|
21 | Hồ Lộc Lâm 2 | Lộc Lâm | 100 | 13,53 | 13,53 | 13,53 |
|
|
|
|
|
|
22 | Hồ Lộc Lâm 3 | Lộc Lâm | 150 | 15,22 |
|
|
|
| 15,22 | 15,22 |
|
|
23 | Đập dâng buôn Koi dang thượng | Lộc Lâm | 130 | 19,04 | 19,04 |
| 19,04 |
|
|
|
|
|
24 | Đập dâng buôn Koi dang hạ | Lộc Lâm | 70 | 17,41 |
|
|
|
| 17,41 |
|
| 17,41 |
IX | HUYỆN ĐẠ HUOAI |
| 1.586 | 215,01 | 133,10 | 107,00 | 26,10 |
| 81,91 | 71,87 | 6,24 | 3,80 |
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa Đạ Liông | TT Mađaguôi | 166 | 15,70 | 15,70 |
| 15,70 |
|
|
|
|
|
2 | Hồ Đạ Kon Boss | Đạ Ploa | 170 | 24,00 | 24,00 | 24,00 |
|
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ Krum | Phước Lộc | 200 | 12,31 |
|
|
|
| 12,31 | 12,31 |
|
|
2 | Hồ Phước An | Phước Lộc | 45 | 5,00 |
|
|
|
| 5,00 | 5,00 |
|
|
3 | Hồ Đa Đum 2 | Phước Lộc | 100 | 11,34 |
|
|
|
| 11,34 | 11,34 |
|
|
4 | Hồ thôn 5 | Phước Lộc | 100 | 8,04 |
|
|
|
| 8,04 | 8,04 |
|
|
5 | Hồ Đa Đăk | Phước Lộc | 150 | 10,40 | 10,40 |
| 10,40 |
|
|
|
|
|
6 | Hồ Đa Đum 1 | Đạ Mri | 120 | 10,49 |
|
|
|
| 10,49 | 10,49 |
|
|
7 | Hồ Đạ Bsa | Đạ Ploa | 100 | 9,04 |
|
|
|
| 9,04 | 9,04 |
|
|
8 | Hồ Đạ Narr | Đạ Oai | 200 | 83,00 | 83,00 | 83,00 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hồ thôn 4 | Đoàn Kết | 50 | 6,23 |
|
|
|
| 6,23 | 6,23 |
|
|
10 | Hồ Đạ Giao | Đoàn Kết | 120 | 9,42 |
|
|
|
| 9,42 | 9,42 |
|
|
11 | Đập dâng PuDar Nga | Đoàn Kết | 45 | 6,24 |
|
|
|
| 6,24 |
| 6,24 |
|
12 | Đập dâng Đạ Tre | Đạ Ploa | 20 | 3,80 |
|
|
|
| 3,80 |
|
| 3,80 |
X | HUYỆN ĐẠ TẺH |
| 910 | 95,97 | 50,10 | 14,61 | 29,71 | 5,78 | 45,87 | 45,87 |
|
|
| Công trình sửa chữa, nâng cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | KCH kênh Đạ Nhar | Đạ Nhar | 15 | 1,29 | 1,29 |
| 1,29 |
|
|
|
|
|
2 | KCH kênh B5 | An Nhơn | 150 | 12,90 | 12,90 |
| 12,90 |
|
|
|
|
|
3 | KCH kênh thôn 1, 2 | Quốc Oai | 50 | 4,30 | 4,30 |
| 4,30 |
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ chứa nước Tân Lập | TT Đạ Tẻh | 30 | ,78 | 5,78 |
|
| 5,78 |
|
|
|
|
2 | Hồ chứa nước Con Ó | Mỹ Đức | 80 | 14,61 | 14,61 | 14,61 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đập Thôn Xuân Phong | Đạ Pal | 15 | 3,70 | 3,70 |
| 3,70 |
|
|
|
|
|
4 | Hồ chứa nước Đạ Kho | Đạ Pal | 500 | 45,87 |
|
|
|
| 45,87 | 45,87 |
|
|
5 | Trạm bơm B5 | An Nhơn | 70 | 7,52 | 7,52 |
| 7,52 |
|
|
|
|
|
XI | HUYỆN CÁT TIÊN |
| 490 | 91,51 | 85,05 | 34,93 | 50,11 |
| 6,46 |
| 6,46 |
|
| Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Bù Vê Đê | Đ.Nai thượng | 47 | 13,31 | 13,31 |
| 13,31 |
|
|
|
|
|
| Công trình xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Tư Nghĩa | Tư nghĩa | 221 | 34,93 | 34,93 | 34,93 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hồ thôn 3 | Phước Cát II | 30 | 6,46 |
|
|
|
| 6,46 |
| 6,46 |
|
3 | Hồ Phước Sơn | Phước Cát II | 30 | 9,49 | 9,49 |
| 9,49 |
|
|
|
|
|
4 | Hồ Phước Hải | Phước Cát II | 22 | 2,39 | 2,39 |
| 2,39 |
|
|
|
|
|
5 | Hồ buôn Bi Nao | Đ.Nai thượng | 30 | 5,11 | 5,11 |
| 5,11 |
|
|
|
|
|
6 | Đập Bù Gia Rá | Đ.Nai thượng | 10 | 1,35 | 1,35 |
| 1,35 |
|
|
|
|
|
7 | Cống dâng Buôn Bù Sa | Đ.Nai thượng | 10 | 0,82 | 0,82 |
| 0,82 |
|
|
|
|
|
8 | Đập dâng ông Hùng | Tiên Hoàng | 15 | 1,64 | 1,64 |
| 1,64 |
|
|
|
|
|
9 | Đập dâng ông Quang | Tiên Hoàng | 5 | 1,58 | 1,58 |
| 1,58 |
|
|
|
|
|
10 | Đập dâng ông Ánh | Tiên Hoàng | 5 | 1,43 | 1,43 |
| 1,43 |
|
|
|
|
|
11 | Đập dâng ông Thư | Tiên Hoàng | 10 | 3,35 | 3,35 |
| 3,35 |
|
|
|
|
|
12 | Đập dâng Kiểm Lâm | Tiên Hoàng | 20 | 4,35 | 4,35 |
| 4,35 |
|
|
|
|
|
13 | Trạm bơm thôn 6 | Tiên Hoàng | 20 | 3,20 | 3,20 |
| 3,20 |
|
|
|
|
|
14 | Đập dâng Thung cọ | Đ.Nai thượng | 15 | 2,10 | 2,10 |
| 2,10 |
|
|
|
|
|
| TỒNG SỐ |
| 21.527 | 3.107,85 | 2.090,20 | 672,32 | 930,11 | 487,77 | 1.017,65 | 646,45 | 225,81 | 145,39 |
- 1Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 2Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 3Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND về phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn số 6954/VPCP-NN về việc phê duyệt Đề án thủy lợi vừa và nhỏ các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006-2010 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015
- 4Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 5Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 47/2005/QĐ-UB phê duyệt Đề án phát triển thuỷ lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010
- 7Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND về phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020
- Số hiệu: 1582/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực