- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1578/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 434/TTr-SNV ngày 22 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng chương trình cụ thể theo giai đoạn và hàng năm theo ngành, lĩnh vực được phân công, nhằm triển khai hiệu quả “Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN II (2016-2020)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTG ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020), cụ thể như sau:
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong giai đoạn 2016-2020; đồng thời phân định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện theo phân công, phân cấp của các Bộ, ngành nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi chung là Chiến lược).
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng ngành, địa phương.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Đắk Nông và các tổ chức thành viên khác của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
II. CÁC MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Stt | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. | |||||
1 | 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang và 60% thanh niên nông thôn, đô thị, thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | 1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên. | Tỉnh đoàn Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | ||
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
4. Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017; sơ kết Quý II/2020 | ||
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp và hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). | |||||
Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên. | |||||
1 | 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương. | 1. Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | 80% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở. | 2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý IV/2017 |
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học, trình UBND tỉnh quyết định. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017; sơ kết Quý II/2020 | ||
3 | 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. | 4. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng theo đề án của Bộ Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở xã. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | ||
6. Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến,... để nâng cao trình độ cho người học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | ||
7. Xây dựng, tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. | Tỉnh Đoàn Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ. | |||||
1 | Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2016. | 1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện từ Quý IV/2017 |
2 | Tăng 15% số thanh niên được nghiên cứu trong các tổ chức khoa học và công nghệ, đề tài khóa học... so với năm 2016. | 2. Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2016. | ||||
Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế. | |||||
1 | 20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương. | 1. Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. | 2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện theo Đề án 500 tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Đến năm 2020 |
3 | 15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội. | 3. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp, chủ trang trại. | 4. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào Quý II/2020 |
5. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý IV/2017 | ||
5 | 10% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. | 7. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên. | |||||
1 | Mỗi năm đào tạo giáo dục nghề nghiệp cho khoảng 3.100 thanh niên để thích ứng hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế. | 1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | 2. Tổ chức phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
3 | Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 10.000 lượt thanh niên. | 3. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu giáo dục nghề nghiệp. Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý IV/2017, sơ kết vào Quý II/2020 |
4 | Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị xuống dưới 1,3%. | ||||
5 | Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn xuống dưới 10%. | 4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
6 | Trên 80% thanh niên được tư vấn về nghề nghiệp và việc làm. | 5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6. Tăng cường các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
7 | 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp. | 7. Rà soát, nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ Quý III/2017 |
8 | 70% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp. | 8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
9 | Thanh niên được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú: - 80% thanh niên ở đô thị; - 70% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; - 60% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. | 9. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, miền núi và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
10. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn; xây dựng lối sống tích cực, hiện đại, lành mạnh, định hướng lý tưởng sống cho thanh niên nhằm phát huy tối đa vai trò của nguồn lực này đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên. | |||||
1 | Chiều cao bình quân của thanh niên 18 tuổi: - Nam: 1m 67 - Nữ: 1m 56 | 1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | 70% thanh niên, vị thành niên được trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục. | 2. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
3 | Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015. | 3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số, thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe tình dục. | 4. Sơ kết việc thực hiện Dự án thí điểm đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại 64 huyện nghèo; đề xuất giải pháp tiếp tục đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc, miền núi, biên giới và hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở. | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020 |
5 | 55% thanh niên được trang bị kiến thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới. | 5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm | ||
6 | 70% các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS; người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến...được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | 7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. | |||||
7 | Trên 90% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. | 9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm đồng tính, song tính, chuyển giới. |
- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng Đề án và dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016 - 2020) và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, gửi Sở Tài chính để trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của đơn vị, bố trí trong dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối và bố trí ngân sách bảo đảm kinh phí cho việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên trên địa bàn.
Trên cơ sở những nội dung công việc chủ yếu trong Kế hoạch này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công; yêu cầu các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch theo giai đoạn và hàng năm của ngành, lĩnh vực được phân công; đồng thời, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị mình; các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20/10/2017; hàng năm gửi báo cáo trước ngày 10/11/2017 để theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện những nội dung nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn II (2016 - 2020) của cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện; thực hiện các Đề án của Bộ theo ngành dọc (nếu có). Riêng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh được phân công xây dựng Đề án, Kế hoạch trong kế hoạch này có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi về Sở Nội vụ tổng hợp và trình UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
- Tăng cường, phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc thực hiện lồng ghép các mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ QLNN về thanh niên trong quá trình triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực mình.
2. Sở Nội vụ chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối và bố trí đủ kinh phí đảm bảo thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016 - 2020) theo quy định. Phối hợp xây dựng dự toán kinh phí và hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các nội dung QLNN về thanh niên đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh và đổi mới hoạt động thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan tới thanh niên; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông tuyên truyền rộng rãi nội dung Kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản, phát hành ấn phẩm, sản phẩm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ nhu cầu chính đáng của thanh niên; tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích hỗ trợ các nhà doanh nghiệp trẻ, chủ trang trại trẻ phát triển sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết việc làm cho thanh niên.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã ưu tiên huy động các nguồn lực trong tỉnh, ngoài tỉnh và ngoài nước để đầu tư phát triển thanh niên và thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020) vào Chương trình đào tạo nghề, Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp và An toàn lao động, Bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đặc biệt là đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn tham gia kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện việc dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Phối hợp với Tỉnh đoàn đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến về công tác việc làm, đào tạo nghề, giáo dục pháp luật, phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác trong thanh niên.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, triển khai Đề án Đào tạo nghề ngắn hạn về kỹ thuật nông nghiệp cho thanh niên nông thôn; củng cố, phát triển hệ thống các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; phổ biến, chuyển giao công nghệ sinh học trong sản xuất, trong đời sống cho thanh niên nông thôn.
- Nâng cao công tác tuyên truyền nhằm tăng cường nhận thức, trách nhiệm của thanh niên đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn; chuyển giao và hỗ trợ tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất, kinh doanh cho thanh niên.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan lồng ghép mục tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên vào Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu công tác quy hoạch quỹ đất để xây dựng các trung tâm huấn luyện kỹ năng và hoạt động giã ngoại thanh thiếu niên, nhà thiếu nhi, các công trình văn hóa, vui chơi, giải trí cho thanh niên trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra vệ sinh môi trường, tuyên truyền trong tầng lớp thanh niên Luật Bảo vệ môi trường, tạo điều kiện cho thanh niên tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về vệ sinh môi trường. Tạo điều kiện cho thanh niên tham gia các hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Hưởng ứng tốt ngày Môi trường thế giới giai đoạn 2016-2020, chủ động phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các công trình, phần việc liên quan, phát huy vai trò của thanh niên trong công tác bảo vệ môi trường.
9. Sở Ngoại vụ
- Đẩy mạnh quan hệ hợp tác quốc tế về công tác thanh niên với các nước trong khu vực và trên thế giới, tạo điều kiện để Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, các tổ chức thanh niên do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh làm nòng cốt tham gia các hoạt động quốc tế, các hoạt động giao lưu, gặp gỡ với các tổ chức thanh niên khu vực và thế giới. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để xuất khẩu lao động, khuyến khích động viên thanh niên, học sinh học thêm ngoại ngữ để nâng cao năng lực giao lưu quốc tế.
- Bồi dưỡng nâng cao nhận thức của thanh niên về công tác đối ngoại của Đảng, Nhà nước theo tinh thần độc lập, tự chủ, hợp tác, phát triển góp phần bảo vệ hòa bình, tiến bộ khoa học.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông và các cơ quan thông tin đại chúng khác phối hợp với các ngành làm công tác thông tin, đẩy mạnh tuyên truyền về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giáo dục thanh niên về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống, các mô hình kinh tế thí điểm cần được nhân rộng và triển khai. Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết về thanh niên, giới thiệu những gương điển hình tiên tiến trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
11. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số trong tỉnh; thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trong tỉnh. Thống kê số thanh niên dân tộc, nhu cầu việc làm, học nghề của thanh niên dân tộc.
12. Tỉnh đoàn Đắk Nông chỉ đạo các Đoàn cơ sở, chi đoàn trực thuộc tổ chức thực hiện tốt các nội dung theo Kế hoạch này.
13. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, mại dâm, tội phạm trong thanh, thiếu niên. Quan tâm hỗ trợ thanh niên sau cai nghiện, sau cải tạo được vay vốn để sản xuất kinh doanh, ổn định cuộc sống. Hướng dẫn tổ chức mô hình câu lạc bộ thanh niên, đội hình thanh niên tình nguyện, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội ở xã, phường, thị trấn.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tham gia tổ chức thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tổ chức mình; tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
- Căn cứ vào Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn II (2016-2020) xây dựng Kế hoạch của địa phương. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các ngành, đoàn thể, thường xuyên kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan để triển khai quy hoạch, xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt, vui chơi, giải trí cho thanh niên tại địa phương nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh.
- Cân đối và bố trí ngân sách của địa phương bảo đảm kinh phí cho việc triển khai thực hiện các nội dung cụ thể của Kế hoạch phát triển thanh niên trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020); yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
- 1Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020)
- 2Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn II (2016-2020)
- 7Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
- Số hiệu: 1578/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực