Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1569/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 755/TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn c Quyết định số 755/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT , ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ;

Căn cứ Quyết định số 1358/QĐ-UBND, ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt mức bình quân diện tích đất sản xuất thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg , trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Văn bản số 490/UBDT-CSDT, ngày 23/5/2014 của Ủy ban Dân tộc về việc thẩm tra dự thảo Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Hà Giang;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 19/TTr-BDT, ngày 14/7/2014,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này Đề án về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Căn cứ Đề án được duyệt, Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Đề án số 09/ĐA-UBND, ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh Hà Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ủy ban Dân tộc; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (NLN);
- Các thành viên BCĐ GNVL và DN tỉnh;
- Lưu VT, NNTNMT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Tiến

 

ĐỀ ÁN

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 755/TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèo theo Quyết định số: 1569/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh Hà Giang)

Phần thứ nhất

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở, NƯỚC SINH HOẠT

I. Đặc điểm chung.

Hà Giang là một tỉnh miền núi, biên giới cực bắc của Tổ quốc, có tổng diện tích tự nhiên là 7.914 km2 với trên 277,5 km đường biên giới tiếp giáp với Trung Quốc; phía đông giáp tỉnh Cao Bằng, phía tây giáp tỉnh Lào Cai, phía nam giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Bắc giáp với tỉnh Vân Nam và Quang Tây (Trung Quốc). Đơn vị hành chính, gồm có 10 huyện và 01 thành phố, với 195 xã, phường, thị trấn, gồm 2.069 thôn, tổ dân phố. Trong đó có 140 xã, 1.236 thôn đặc biệt khó khăn; 6/62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ.

Dân số toàn tỉnh tính đến thời điểm 31/12/2013 có trên 76 vạn người, gồm 19 dân tộc cùng sinh sống, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 89% dân số; trong đó: Dân tộc Mông chiếm 31,15%, Dân tộc Tày chiếm 26,4%; Dân tộc Dao chiếm 15,2%; Dân tộc Kinh chiếm 11% dân số ...

Địa hình phức tạp, nhiều dãy núi cao, suối sâu chia cắt hình thành 03 vùng riêng biệt: Vùng cao núi đá phía bắc gồm có 04 huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, và Quản Bạ; Vùng cao núi đất phía tây gồm có 02 huyện: Hoàng Su phì và Xín Mần; Vùng núi thấp gồm có: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê, Thành phố Hà Giang.

II. Tình hình, kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xut, đất ở, nước sinh hoạt và sự cần thiết phải xây dựng Đề án.

Tỉnh Hà Giang còn rất nhiều khó khăn do điểm xuất phát thấp, các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, địa bàn cư trú, phong tục tập quán, trình độ dân trí, trình độ phát triển của các dân tộc chưa đồng đều, đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực thấp; tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn cao; kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, nhất là giao thông, thủy lợi, điện, nước sinh hoạt... Hàng năm tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3,18%, song chưa bền vững, số hộ nghèo và hộ cận nghèo chiếm tỷ lệ cao, năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo là 26,95 %, tỷ lệ hộ cận nghèo 14,15 % một bộ phận hộ đồng bào dân tộc thiểu số đã thoát nghèo nhưng không bền vững, nguy cơ tái nghèo cao ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân các dân tộc trong tỉnh.

1. Về đất sản xuất.

Trong những năm qua Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số về đất sản xuất, nhưng do nhu cầu hỗ trợ về đất sản xuất của đồng bào là rất lớn trong khi quỹ đất ở các địa phương có hạn nên việc hỗ trợ đất sản xuất theo các chương trình, chính sách chỉ đáp ứng một phần nhỏ tình trạng thiếu đất sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu đất sản xuất, một phần do tỷ lệ tăng dân số cơ học vùng nông thôn miền núi, mặt khác do đặc thù của địa hình, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nghèo cư trú chủ yếu nằm ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, diện tích đất sản xuất phân bố không đồng đều, chủ yếu là núi đá và đồi núi dốc. Theo kết quả rà soát của các huyện, thành phố đến nay toàn tỉnh còn 14.200 hộ thiếu đất sản xuất, với diện tích cần hỗ trợ là 3.526 ha. Trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp là: 13.871 hộ; diện tích cần hỗ trợ 3.456,1 ha.

- Đất nuôi trồng thủy sản là: 90 hộ; diện tích 14,6 ha.

- Đất rừng sản xuất: 239 hộ; diện tích 55,3 ha.

2. Đào tạo nghề và chuyển đổi ngành nghề.

Công tác dạy nghề, đào tạo nghề đã được các cấp, các ngành quan tâm, đến cuối năm 2013 toàn tỉnh có 18.208 lao động được dạy nghề, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 32,8%. Tuy nhiên, việc đào tạo nghề ở nông thôn còn nhiều bất cập, tỷ lệ lao động đào tạo nghề chất lượng cao còn thấp, công tác đào tạo nghề chưa gắn với việc giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương. Chất lượng và số lượng lao động có việc làm còn ít, thu nhập của người lao động còn thấp và chưa bền vững. Đến thời điểm hiện tại số hộ thiếu đất sản xuất có nhu cầu đào tạo nghề và chuyển đổi nghề là rất lớn, trong đó nhu cầu đào tạo nghề là 11.550 lao động, nhu cầu chuyển đổi nghề là 7.168 hộ.

3. Nước sinh hoạt.

3.1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán:

Qua 9 năm triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, thông qua các chương trình, chính sách như Chương trình 134/TTg, Quyết định 1592/TTg, tỉnh Hà giang đã thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho 10.347 hộ với tổng kinh phí hỗ trợ là: 10.097,0 triệu đồng. Tuy nhiên, nhu cầu hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán là rất lớn, hiện nay các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở những xã vùng sâu, vùng xa nhất là ở vùng cao núi đá những nơi không thuận lợi về nguồn nước, chủ yếu các hộ dùng nước mưa, do vậy việc hỗ trợ đầu tư xây dựng bể chứa nước, hỗ trợ mùa lũ, téc chứa nước ... cho các hộ gia đình là rất cần thiết. Qua kết quả rà soát của các huyện thị, tổng số hộ đề nghị hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán là 22.406 hộ .

3.2. Hỗ trợ công trình cấp nước sinh hoạt tập trung:

Do địa hình chia cắt, vốn đầu tư hỗ trợ có hạn nên trong những năm qua các địa phương chủ yếu tập trung đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung ở những nơi thuận tiện gần khu dân cư và có tổng mức đầu tư thấp. Qua 02 năm thực hiện Đề án theo Quyết định 1592/TTg (Bằng nguồn vốn theo Quyết định 1592/TTg và vốn nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn) tỉnh Hà Giang đã đầu tư xây dựng được 113/444 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn 11 huyện, thành phố đạt 25,5 % so với Đề án. Căn cứ Đề án hỗ trợ nước sinh hoạt theo Quyết định 1592/TTg và qua rà soát thực tế tại cơ sở, tổng số công trình tại Đề án 1592/TTg còn 331 công trình chưa được đầu tư, số hộ thụ hưởng là 15.312 hộ.

4. Xuất khẩu lao động, khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng.

- Trong những năm qua, ngoài những chính sách của Trung ương, của tỉnh, nhiều huyện cũng đã ban hành các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đi xuất khẩu, tuy nhiên công tác xuất khẩu lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt thấp, do hạn chế về trình độ văn hóa cũng như chuyên môn, tay nghề, nên số người tham gia xuất khẩu lao động ở những nước có thu nhập cao còn ít. Mặt khác do phong tục tập quán, tâm lý người lao động ngại đi xa nhà nên việc vận động, đăng ký tham gia xuất khẩu lao động gặp nhiều khó khăn.

- Công tác khoán bảo vệ và trồng rừng trên địa bàn tỉnh đang được thực hiện theo các chương trình dự án như 661 và Nghị quyết 30a. Tính đến cuối năm 2013, tổng diện tích đất đã giao bảo vệ rừng là 547,2 ha. Khoanh nuôi tái sinh rừng 140.000 ha, trồng rừng 108,38 ha. Hiện tại số hộ có nhu cầu khoanh nuôi bảo vệ rừng có 4.745 hộ với diện tích là 21.528 ha; số hộ có nhu cầu trồng rừng là 5.761 hộ, diện tích là 2.520 ha.

5. Nhu cầu hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.

- Nhu cầu hỗ trợ đất ở, do đặc thù của địa hình, và địa bàn cư trú của đồng bào dân tộc thiểu số chủ yếu nằm ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao nên nhu cầu về đất ở của các hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số là không lớn, đa số là đã có đất ở nhưng chưa đủ so với diện tích quy định. Qua rà soát tổng số hộ còn thiếu về diện tích và hộ chưa có đất ở là 1.368 hộ với diện tích là 27,32 ha.

- Duy tu bảo dưỡng là việc làm thường xuyên nhằm kiểm tra xử lý những chi tiết, bộ phận hư hỏng của công trình nhằm bảo vệ và duy trì năng lực hoạt động của công trình sau khi kết thúc đầu tư. Qua quá trình khai thác sử dụng một số công trình hiện nay đang xuống cấp cần phải duy tu bảo dưỡng, theo số liệu rà soát của các huyện, thành phố hiện tại số công trình nước sinh hoạt tập trung cần phải duy tu bảo dưỡng trên địa bàn tỉnh là 372 công trình.

Phần thứ hai

SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN.

I. Sự cần thiết xây dựng Đề án

Từ những kết quả đạt đã được và nhu cầu đầu tư hỗ trợ về đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trong những năm tiếp theo, việc xây dựng Đề án về một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang là rất cần thiết từ đó góp phần từng bước ổn định đời sống, xóa đói giảm nghèo bền vững cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

II. Những căn cứ pháp lý

- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

- Đề án số 09/ĐA-UBND ngày 08/02/2010 của UBND tỉnh Hà Giang về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 1592/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

- Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt mức bình quân diện tích đất sản xuất thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg , trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

- Công văn số 490/UBDT-CSDT ngày 23/5/2014 của Ủy ban Dân tộc V/v thẩm tra dự thảo Đề án theo Quyết định 755/QĐ-TTg tỉnh Hà Giang.

Phần thứ ba

NỘI DUNG ĐỀ ÁN

I. Mục tiêu Đề án.

Phấn đấu đến hết năm 2016 giải quyết được 70% số hộ thiếu đất ở, đất sản xuất; cơ bản giải quyết tình trạng thiếu nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

II. Đối tượng áp dụng.

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do UBND tỉnh quy định; có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.

III. Các giải pháp thực hiện.

1. Hỗ trợ đất sản xuất.

Trên cơ sở quỹ đất hiện có của các xã, quy hoạch và cân đối bố trí đất để giao cho các hộ nghèo thiếu đất sản xuất. Tiến hành rà soát, thu hồi những diện tích đất đã giao cho các hộ và các Doanh nghiệp, Nông lâm trường không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả để giao lại cho các hộ nghèo còn thiếu đất. Trường hợp những hộ thuộc diện thiếu đất sản xuất, nhưng không có quỹ đất sản xuất để hỗ trợ cho các hộ, thì UBND các huyện, thành phố thực hiện hỗ trợ cho các hộ bằng các chính sách khác như chuyển đổi nghề, xuất khẩu lao động ...

Đối với địa bàn tỉnh Hà Giang do điều kiện địa hình đều là đất đồi núi dốc, độ dốc lớn đất nông nghiệp phần lớn bị rửa trôi và bạc màu do vậy tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho 14.200 hộ thiếu đất sản xuất, với diện tích cần hỗ trợ là 3.526 ha để hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đời sống khó khăn thực hiện làm nương xếp đá để chống rửa trôi đất màu và khai hoang phục hóa cải tạo các diện tích đất bạc màu, cải tạo đất nương rẫy, nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước tiếp tục khai hoang làm ruộng, nuôi trồng thủy sản. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp ổn định dân cư ở các xã biên giới, xây dựng các dự án ổn định dân cư, tiến hành giao đất cho các hộ để các hộ ổn định phát triển sản xuất.

2. Đào tạo nghề và chuyển đi ngành nghề.

- Công tác đào tạo nghề: Tiếp tục quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội gắn với giảm nghèo - việc làm và dạy nghề; đẩy mạnh, nâng cao chất lượng công tác dạy nghề và đào tạo nghề, tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn đặc biệt là hộ nghèo dân tộc thiểu số; Phát triển các trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm cho người lao động nông thôn; Mở rộng và tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân đầu tư vào khu vực nông thôn nhất là lĩnh vực nông, lâm nghiệp nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông nghiệp tại chỗ, bên cạnh đó tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo nghề chất lượng cao gắn với giải quyết việc làm theo địa chỉ cho 11.550 lao động hiện nay tại địa phương.

- Đối với những hộ chuyển đổi ngành nghề, căn cứ phương án và nhu cầu mua sắm công cụ, máy móc của các hộ ngoài nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước. Ngân hàng chính sách xã hội tạo điều kiện cho 7.168 hộ vay vốn để chuyển đổi ngành nghề; bên cạnh đó huy động tối đa sự tham gia của cộng đồng xã hội, đặc biệt là vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Hội đoàn thể từ tỉnh đến xã, phường, thôn trong việc tham gia tuyên truyền, vận động các hộ gia đình tổ chức thực hiện phát triển sản xuất, tạo việc làm nâng cao thu nhập. Chuyển nhanh từ phương thức hỗ trợ cho không sang hỗ trợ có điều kiện, hỗ trợ có thu hồi luân chuyển bảo toàn vốn, chống tư tưởng ỷ lại, đảm bảo tính bền vững trong giảm nghèo.

3. Nước sinh hoạt.

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và hộ gia đình tiếp tục hỗ trợ cho 22.406 hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn bằng các hình thức hỗ trợ như đào giếng, xây bể, mua lu, téc chứa nước …, đảm bảo cho hộ gia đình có nước sinh hoạt ổn định, thuận tiện cho sinh hoạt.

- Xây dựng 331 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung phục vụ nước sinh hoạt và sản xuất cho 15.312 hộ. Đối với những nơi thuận lợi về nguồn nước, có dân cư sống tập trung tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình nước sinh hoạt tập trung, xây dựng các bể chứa nước công cộng phù hợp với điều kiện thực hiện của từng vùng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về nước sinh hoạt và sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, cần thực hiện tốt việc lồng ghép các chương trình dự án, các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn các xã, nhằm phát huy hiệu quả các nguồn vốn đầu tư góp phần xóa đói giảm nghèo một cách vững chắc.

4. Lao động xuất khẩu; khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xuất khẩu lao động, thực hiện hỗ trợ người lao động có kinh phí học văn hóa, học nghề, học ngoại ngữ; tạo điều kiện cho người lao động được vay vốn xuất khẩu lao động. Liên kết chặt chẽ với các đơn vị, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để đào tạo cho 1.880 lao động đi xuất khẩu và lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.

- Những hộ có nhu cầu khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng. Đối với 6 huyện nghèo của tỉnh, thực hiện lồng ghép với chính sách bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết 30a; các huyện còn lại tiến hành rà soát lại diện tích đất rừng hiện có và đất rừng của các nông lâm trường không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả để giao cho 4.745 hộ nhận khoanh nuôi bảo vệ rừng và 5.761 hộ trồng rừng.

5. Nhu cầu hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.

- Để giải quyết nhu cầu về đất ở cho các hộ thiếu đất trên cơ sở các chính sách của Đảng nhà nước đầu tư, tiếp tục thực hiện các chủ trương, giải pháp như: Sắp xếp ổn định dân cư; Di chuyển dân từ các huyện vùng cao núi đá xuống xây dựng kinh tế mới ở vùng thấp trong tỉnh; xây dựng các dự án ổn định dân cư; sắp xếp ổn định dân cư các xã biên giới nhằm giải quyết đất ở cho 1.368 hộ với diện tích đất ở là 27,32 ha.

- Để làm tốt công tác duy tu bảo dưỡng phát huy hiệu quả các công trình nước sinh hoạt phục vụ nhân dân, hàng năm UBND các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung cần duy tu bảo dưỡng, các địa phương xây dựng kế hoạch, thời gian duy tu các công trình theo thứ tự ưu tiên đảm bảo đến hết năm 2016 hoàn thành kế hoạch duy tu, bảo dưỡng cho 372 công trình theo Đề án.

IV. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH.

Cơ chế chính sách thực hiện hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt theo quy định tại Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài Chính, Bộ Tài nguyên Môi trường về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

V. NHU CẦU VN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH

Trên cơ sở kết quả rà soát và nhu cầu vốn thực hiện các mục tiêu của Đề án, nhu cầu vốn hỗ trợ như sau:

* Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là: 1.103.946,8 triệu đồng. Trong đó:

+ Vốn đầu tư Trung ương hỗ trợ là: 753.005,5 triệu đồng (chiếm 68,21 %).

+ Vốn vay ngân hàng CSXH: 316.365,0 triệu đồng (Chiếm 28,65 %)

+ Vốn ngân sách địa phương: 34.576,3 triệu đồng (Chiếm 3,14 %)

(Chi tiết xem biểu tổng hợp chung kèm theo)

Gồm các chính sách hỗ trợ sau:

1. Hỗ trợ Đất sản xuất.

Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 424.965,0 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách TW hỗ trợ: 213.000,0 triệu đồng;

- Vốn vay từ Ngân hàng chính sách: 211.965,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu số 01 và 1.1 kèm theo)

2. Hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển đổi ngành nghề.

Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 186.440,0 triệu đồng, trong đó:

- Hỗ trợ đào tạo nghề: nhu cầu kinh phí là: 46.200,0 triệu đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề: Nhu cầu vốn Trung ương là 35.840,0 triệu đồng. Vốn vay Ngân hành CSXH là 104.400,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu số 02 kèm theo)

3. Hỗ trợ nước sinh hoạt.

Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 457.965,5 triệu đồng, trong đó:

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: Nhu cầu vốn hỗ trợ: 29.127,8 triệu đồng,

- Hỗ trợ xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung: Tổng vốn cần hỗ trợ 428.837,7 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu số 03 và 3.1 kèm theo)

4. Chính sách xuất khẩu lao động; khoanh nuôi bảo vệ rừng; trồng rừng. (Nguồn vốn để thực hiện các chính sách này thực hiện Theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh giao cho cơ quan chức năng của tỉnh tổ chức thực hiện)

Tổng nhu cầu vốn thực hiện là 86.121,7,0 triệu đồng, trong đó:

- Vốn vay lao động đi xuất khẩu: 56.400,0 triệu đồng.

- Vốn khoanh nuôi bảo vệ rừng: Kinh phí hỗ trợ 12.448,9 triệu đồng; hỗ trợ gạo 4.672,8 triệu đồng.

- Vốn hỗ trợ trồng rừng: 12.600,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu số 04 kèm theo)

5. Hỗ trợ đất ở, duy tu bảo dưỡng, kinh phí quản lý.

Tổng nhu cầu vốn hỗ trợ là 34.576,3 triệu đồng, trong đó:

- Vốn duy tu bảo dưỡng: 30.821,3 triệu đồng.

- Kinh phí quản lý 3.755,0 triệu đồng.

(Chi tiết xem biểu số 05 kèm theo)

VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN.

Thời gian thực hiện từ năm 2014 - 2016

VII. HIỆU QUẢ THỰC HIỆN Đ ÁN.

1. Hiệu quả kinh tế:

- Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và nguồn nhân lực để phát triển kinh tế, đảm bảo về an ninh lương thực, không còn hộ đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo theo mức bình quân chung của tỉnh.

- Đảm bảo duy trì được đời sống kinh tế, từng bước nâng cao thu nhập giúp cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn đủ lực tự mình phát triển kinh tế, làm chủ cuộc sống, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các hộ và giữa các vùng, miền trong tỉnh.

2. Hiệu quả xã hội

- Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt trên địa bàn từ đó giúp đồng bào ổn định cuộc sống, hạn chế tình trạng di cư tự do.

- Tạo công ăn việc làm, giúp đồng bào định canh định cư, ổn định sản xuất từng bước xóa đói giảm nghèo bền vững.

- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân từng bước được cải thiện và nâng cao; tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc trên địa bàn; chính trị ổn định, an ninh quốc phòng được giữ vững; nhân dân các dân tộc đoàn kết và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

VIII. T CHỨC THỰC HIỆN

1. Quản lý, chỉ đạo.

1.1. Giao cho Ban chỉ đạo Giảm nghèo - Việc làm và Dạy nghề của tỉnh làm Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 755/TTg cấp tỉnh, bao gồm:

- Phó chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối NNTNMT làm trưởng ban.

- Trưởng Ban Dân tộc tỉnh làm phó ban (là cơ quan thường trực triển khai thực hiện Quyết định 755/TTg).

- Các thành viên Ban chỉ đạo gồm Lãnh đạo các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Lao động Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

1.2. Cấp huyện, thành phố: Giao cho Ban chỉ đạo Giảm nghèo - việc làm và Dạy nghề của các huyện, thành phố làm Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định 755/TTg cấp huyện, thành phố.

- Trưởng phòng Dân tộc huyện, thành phố làm phó ban và là cơ quan Thường trực triển khai thực hiện Quyết định 755/TTg.

2. Tổ chức thực hiện.

2.1. Ban chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc giải quyết những vấn đề liên quan đến thực hiện cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung của đề án.

2.2. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực) có trách nhiệm: Trên cơ sở hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu đề xuất với UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện Đề án phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND Tỉnh xem xét giải quyết.

- Tổng hợp xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm thực hiện các chính sách của Đề án gửi Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách ở cơ sở đảm bảo chính sách đến với người dân đúng định mức, đúng đối tượng và hiệu quả.

Giao cho Ban Dân tộc tỉnh trực tiếp tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách, báo cáo UBND tỉnh gửi các Bộ ngành Trung ương theo quy định.

2.3. Đối với chính sách Hỗ trợ xuất khẩu lao động và chính sách giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng tại Đề án; Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, UBND tỉnh giao cụ thể như sau:

- Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố; trên cơ sở cơ chế, chính sách quy định, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai và thực hiện chính sách về giao khoán bảo vệ rừng và trồng rừng; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách để UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.

- Giao cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố; trên cơ sở cơ chế, chính sách quy định, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai và thực hiện chính sách về hỗ trợ xuất khẩu lao động; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách để UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện.

2.4. Các thành viên ban chỉ đạo trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách ở cơ sở, tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của đề án.

2.5. Chủ đầu tư: UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Ban chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về các nội dung hỗ trợ theo Quyết định 755/TTg đảm bảo đúng đối tượng, dân chủ, công khai và đem lại hiệu quả.

Định kỳ hàng tháng, quý và hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chính sách gửi về UBND tỉnh qua Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2.6. Việc cấp phát, thanh quyết toán kinh phí để thực hiện các chính sách phải đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng và theo quy định hiện hành.

Phần thứ tư

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn nhằm khai thác tiềm năng lao động, đất đai phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập thực hiện xóa đói giảm nghèo bền vững và từng bước nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo ở tỉnh Hà Giang.

Đề nghị Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm và bố trí đủ vốn để tỉnh Hà Giang thực hiện hỗ trợ cho các nội dung chính sách theo Đề án đã được phê duyệt.

Trên đây là Đề án thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.


UBND TỈNH HÀ GIANG
-------

Biểu tổng hợp chung

 

TỔNG NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Huyện/ Thành phố

Tổng số hộ

Tổng nguồn vốn

Trong đó

Đất sản xuất

Vốn đào tạo nghề

Tổng số lao động

Chuyển đổi nghề

Tổng nhu cầu vốn đầu tư hỗ trợ nước sinh hot

Vốn NSĐP

Vốn đầu tư TW hỗ trợ

Vốn vay từ NH CSXH

Vốn hỗ trợ

Vốn vay từ NH CSXH

Vốn hỗ trợ

Vốn vay từ NH CSXH

1

2

3

4=5+6+14

5=7+9+11+13

6=8+12

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng cộng

59.189,0

1.103.946,8

753.005,5

316.365,0

213.000,0

211.965,0

46.200,0

11.550,0

35.840,0

104.400,0

457.965,5

34.576,3

1

Huyện Mèo Vạc

5.914

84.005,9

44.908,5

34.980,0

0,0

0,0

0,0

0

11.660,0

34.980,0

33.248,5

4.117,4

2

Huyện Đồng Văn

8.006

114.186,5

68.536,5

42.570,0

1.680,0

1.680,0

8.584,0

2.146

13.630,0

40.890,0

44.642,5

3.080,0

3

Huyện Yên Minh

12.614

198.984,5

136.044,4

54.810,0

54.810,0

54.810,0

832,0

208

1.040,0

0,0

79.362,4

8.130,1

4

Huyện Quản Bạ

4.317

87.038,6

54.986,3

30.360,0

22.470,0

22.470,0

12.400,0

3.100

2.630,0

7.890,0

17.486,3

1.692

5

Huyện Bắc Mê

3.204

82.096,2

60.008,9

20.445,0

17.460,0

17.460,0

1.016,0

254

995,0

2.985,0

40.537,9

1.642,3

6

Huyện Vị Xuyên

6.305

51.387,7

44.098,8

4.500,0

4.500,0

4.500,0

4.816,0

1.204

0,0

0,0

34.782,8

2.788,9

7

Huyện Bắc Quang

806,0

41.742,1

28.825,0

12.030,0

10.995,0

10.995,0

0,0

0

345,0

1.035,0

17.485,0

887,1

8

Huyện Quang Bình

1.236

63.247,4

58.977,2

3.420,0

4.410,0

3.375,0

116,0

29

15,0

45,0

54.436,2

850,2

9

Huyện Hoàng Su Phì

8.915

126.415,1

86.709,8

36.315,0

26.760,0

26.760,0

5.212,0

1.303

3.185,0

9.555,0

51.552,8

3.390,3

10

Huyện Xín Mần

7.845

252.930,5

169.537,3

76.605,0

69.630,0

69.630,0

13.224,0

3.306

2.325,0

6.975,0

84.358,3

6.788,2

11

Thành phố Hà Giang

27

1.212,3

372,8

330,0

285,0

285,0

0,0

0

15,0

45,0

72,8

509,5

12

Ban chỉ đạo cấp tỉnh

 

700,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700,0

 


Biểu số 01

NHU CẦU HỖ TRỢ TRỰC TIẾP ĐẤT SẢN XUẤT THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG , NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Huyện, Thành phố

Tng s hộ

Diện tích (ha)

Tổng nhu cầu nguồn vốn từ Trung ương

Ngân sách địa phương

Vốn NSTW hỗ trợ

Vốn vay từ NHCSXH

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng cộng

14.200

3.526,0

213.000,0

211.965,0

-

1

Huyện Mèo Vạc

0

0

0

0

-

2

Huyện Đồng Văn

112

3,4

1.680,0

1.680,0

-

3

Huyện Yên Minh

3.654

589,2

54.810,0

54.810,0

0

4

Huyện Quản Bạ

1498

352,7

22.470,0

22.470,0

0

5

Huyện Bắc Mê

1164

481,4

17.460,0

17.460,0

0

6

Huyện Vị Xuyên

300

150,0

4.500,0

4.500,0

0

7

Huyện Bắc Quang

733

76,3

10.995,0

10.995,0

0

8

Huyện Quang Bình

294

94,6

4.410,0

3.375,0

0

9

Huyện Hoàng Su Phì

1784

295,3

26.760,0

26.760,0

0

10

Huyện Xín Mần

4.642

1.475,5

69.630,0

69.630,0

0

11

Thành phố Hà Giang

19

7,6

285,0

285,0

0

 

Biểu số 1.1

PHỤ BIỂU CHI TIẾT NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

Đất khác

Số hộ

Diện tích (ha)

Kinh phí

Số hộ

Diện tích (ha)

Kinh phí

Số hộ

Diện tích (ha)

Kinh phí

Số hộ

Diện tích (ha)

Kinh phí

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số

13871

3456,1

415095,0

90

14,6

2700,0

239

55,3

7170,0

0,0

0,0

0,0

1

Huyện Mèo Vạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Đồng Văn

112

3,4

3360,0

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

0

0

0

3

Huyện Yên Minh

3612

579,0

108360,0

42

10,2

1260,0

0

0,0

0,0

0

0

0

4

Huyện Quản Bạ

1351

336,4

40530,0

15

1,5

450,0

132

14,8

3960,0

0

0

0

5

Huyện Bắc Mê

1164

481,4

34920,0

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

0

0

0

6

Huyện Vị Xuyên

300

150,0

9000,0

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

0

0

0

7

Huyện Bắc Quang

660

63,7

19800,0

33

2,9

990,0

40

9,8

1200,0

0

0

0

8

Huyện Quang Bình

246

71,4

6345,0

0

0,0

0,0

48

33,2

1440,0

0

0

0

9

Huyện Hoàng Su Phì

1.784

295,3

53520,0

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

0

0

0

10

Huyện Xín Mần

4.642

1475,5

139260,0

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

0

0

0

11

Thành phố Hà Giang

0

0,0

0,0

0

0,0

0,0

19

7,6

570,0

0

0

0

 

Biểu số 02

NHU CẦU HỌC NGHỀ, CHUYỂN ĐỔI NGÀNH NGHỀ THEO ĐỀ ÁN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, Thành phố

Tổng nhu cầu nguồn vốn TW phân b

Lao động có nhu cầu đào tạo nghề

Số hộ có nhu cầu chuyển đổi nghề

Nguồn ngân sách địa phương

Số lao động

Kinh phí

Số hộ

Vốn NSTW đầu tư, hỗ trợ

Vốn vay từ NHCSXH

1

2

3=5+7+8

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

186440,0

11550

46200,0

7168

35840,0

104400,0

0

1

Huyện Mèo Vạc

46640,0

0

0,0

2332

11660,0

34980,0

0

2

Huyện Đồng Văn

63104,0

2146

8584,0

2726

13630,0

40890,0

0

3

Huyện Yên Minh

1872,0

208

832,0

208

1040,0

0

0

4

Huyện Quản Bạ

22920,0

3100

12400,0

526

2630,0

7890,0

0

5

Huyện Bắc Mê

4996,0

254

1016,0

199

995,0

2985,0

0

6

Huyện Vị Xuyên

4816,0

1204

4816,0

0

0

0

0

7

Huyện Bắc Quang

1380,0

0

0

69

345,0

1035,0

0

8

Huyện Quảng Bình

176,0

29

116,0

3

15,0

45,0

0

9

Huyện Hoàng Su Phì

17952,0

1303

5212,0

637

3185,0

9555,0

0

10

Huyện Xín Mần

22524,0

3306

13224,0

465

2325,0

6975,0

0

11

Thành phố Hà Giang

60,0

0

0

3

15,0

45,0

0

 

Biểu số 03

NHU CẦU HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG , NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Tổng số hộ hưởng lợi

Tổng nhu cầu vốn từ NSTW

Nước sinh hoạt phân tán

Nước sinh hoạt tập trung

Vốn ngân sách địa phương

Số hộ hưởng li

Kinh phí

Số công trình

Số hộ hưởng lợi

Kinh phí

1

2

3=5+8

4=6+9

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

37.718

457.965,5

22.406

29.127,8

331

15.312

428.837,7

-

1

Huyện Mèo Vạc

1414

33.248,5

575

747,5

25

839

32.501,0

0

2

Huyện Đồng Văn

4413

44.642,5

2466

3.205,8

33

1947

41.436,7

0

3

Huyện Yên Minh

6122

79.362,4

3048

3.962,4

58

3074

75.400,0

0

4

Huyện Quản Bạ

2903

17.486,3

2451

3.186,3

11

452

14.300,0

0

5

Huyện Bắc Mê

2135

40.537,9

1183

1.537,9

30

952

39.000,0

0

6

Huyện Vị Xuyên

4036

34.782,8

2756

3.582,8

24

1280

31.200,0

0

7

Huyện Bắc Quang

1025

17.485,0

450

585,0

13

575

16.900,0

0

8

Huyện Quang Bình

2583

54.436,2

874

1.136,2

41

1709

53.300,0

0

9

Huyện Hoàng Su Phì

5758

51.552,8

4656

6.052,8

35

1102

45.500,0

0

10

Huyện Xín Mần

7273

84.358,3

3891

5.058,3

61

3382

79.300,0

0

11

Thành phố Hà Giang

56

72,8

56

72,8

0

0

-

0

 

Biểu số 3.1

CHI TIẾT DANH MỤC CÔNG TRÌNH NƯỚC TẬP TRUNG THEO ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Địa điểm

Dự kiến mức đầu tư

Trong đó

Số h được hưởng lợi

Ghi chú

NSTW hỗ tr

Vốn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

Tổng cộng

 

428837,7

425687,7

3150,0

15312

 

I

Huyện Mèo Vạc

 

32501,0

32501,0

0,0

839

 

1

CT nước sinh hoạt tập trung xóm Há Súng,

Xã Pả Vi

1300,0

1300,0

 

30

 

2

CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Lủng Vái,

Xã Tả Lủng

1300,0

1300,0

 

62

 

3

CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Ú - tổ 2

Xã Sủng Máng

1300,0

1300,0

 

43

 

4

CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Ú - tổ 3

Xã Sủng Máng

1300,0

1300,0

 

23

 

5

CT nước sinh hoạt tập trung, xóm Sủng Khể

Xã Lũng Chinh

1300,0

1300,0

 

32

 

6

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Páo Sảng

Xã Pải Lủng

1300,0

1300,0

 

20

 

7

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Há Ía

Xã Cán Chu Phìn

1300,0

1300,0

 

60

 

8

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Hấu Chua

Xã Giàng Chu Phìn

1300,0

1300,0

 

33

 

9

CT nước sinh hoạt tập trung, Tổ 3 xóm Làng Tỉnh Dào A

Xã Lũng Pù

1300,0

1300,0

 

26

 

10

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pó Ngần

Xã Khâu Vai

1300,0

1300,0

 

39

 

11

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pắc Cạm

Xã Khâu Vai

1300,0

1300,0

 

29

 

12

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Trù Lủng Trên

Xã Khâu Vai

1300,0

1300,0

 

34

 

13

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Vị Ke

Xã Nậm Ban

1300,0

1300,0

 

22

 

14

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nậm Lụng

Xã Nậm Ban

1300,0

1300,0

 

31

 

15

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nà Nông

Xã Nậm Ban

1300,0

1300,0

 

38

 

16

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nậm Chuầy

Xã Niêm Sơn

1301,0

1301,0

 

34

 

17

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Pắc Dầu

Xã Tát Ngà

1300,0

1300,0

 

34

 

18

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Nà Dầu

Xã Tát Ngà

1300,0

1300,0

 

26

 

19

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Bản Chiều

Xã Tát Ngà

1300,0

1300,0

 

27

 

20

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Po Qua

Xã Niêm Tòng

1300,0

1300,0

 

32

 

21

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Sủa Nhè Lử

Xã Xín Cái

1300,0

1300,0

 

31

 

22

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Trà Mần

Xã Sơn Vĩ

1300,0

1300,0

 

30

 

23

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Phìn Lò

Xã Sơn Vĩ

1300,0

1300,0

 

34

 

24

CT nước sinh hoạt tập trung, Xóm Lũng Làn

Xã Sơn Vĩ

1300,0

1300,0

 

37

 

25

Nước SH tập trung (tổ 2) xóm Hoa Cà

Xã Thượng Phùng

1300,0

1300,0

 

32

 

II

Huyện Đồng Văn

 

41436,7

38286,7

3150,0

1947

 

1

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cáo Chứ Phìng

Xã Sảng Tủng

1.042,5

542,5

500,0

37

 

2

Công trình Cấp nước SHTT thôn Séo Lủng B

Xã Sảng Tủng

1.300,0

1.300,0

 

56

 

3

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sính Thầu

Xã Sảng Tủng

1.300,0

1.300,0

 

79

 

4

Công trình Cấp nước SHTT thôn Séo Sính Lủng

Xã Sảng Tủng

1.300,0

1.300,0

 

27

 

5

Công trình Cấp nước SHTT thôn Ma Lé

Xã Ma Lé

1.300,0

1.300,0

 

72

 

6

Công trình Cấp nước SHTT thôn Bản Thùng

Xã Ma Lé

1.300,0

1.300,0

 

66

 

7

Công trình Cấp nước SHTT thôn Má Lủng A

Xã Ma Lé

1.300,0

1.300,0

 

31

 

8

Công trình Cấp nước SHTT thôn Má Lủng B

Xã Ma Lé

1.300,0

1.300,0

 

61

 

9

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sì Phài

TT Đồng Văn

1.419,8

1.169,8

250,0

64

 

10

Công trình cấp nước SHTT Xóm Mới

TT Đồng Văn

1.378,3

1.228,3

150,0

27

 

11

Công trình Cấp nước SHTT Má Pắng

TT Đồng Văn

1.300,0

1.300,0

 

67

 

12

Công trình Cấp nước SHTT thôn Hấu Đề

TT Đồng Văn

1.300,0

1.300,0

 

41

 

13

Công trình Cấp nước SHTT thôn Lũng Cẩm Dưới

Xã Sủng Là

1.279,2

829,2

450,0

63

 

14

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Là Dưới

Xã Sủng Là

1.300,0

1.300,0

 

105

 

15

Công trình Cấp nước SHTT thôn Mo Pải Phìn

Xã Sủng Là

1.300,0

1.300,0

 

88

 

16

Công trình Cấp nước SHTT thôn Mỏ Sí

Xã Lũng Thầu

974,8

474,8

500,0

78

 

17

Công trình Cấp nước SHTT Thôn Tủng A

Xã Lũng Thầu

1.184,5

734,5

450,0

67

 

18

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Lủng

Xã Lũng Thầu

1.300,0

1.300,0

 

61

 

19

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sà Tủng Chứ

Xã Sính Lủng

1.035,5

735,5

300,0

54

 

20

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha A

Xã Sính Lủng

1.300,0

1.300,0

 

47

 

21

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha B

Xã Sính Lủng

1.300,0

1.300,0

 

54

 

22

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sính Lủng

Xã Sính Lủng

1.300,0

1.300,0

 

50

 

23

Công trình cấp nước SHTT thôn Phìn Sả

Xã Sính Lủng

1.000,0

1.000,0

 

54

 

24

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cá Ha

Xã Lũng Táo

1.222,1

672,1

550,0

20

 

25

Công trình Cấp nước SHTT thôn Mo Só Tủng

Xã Lũng Táo

1.300,0

1.300,0

 

49

 

26

Công trình Cấp nước SHTT thôn Khai Hoang

Thài Phìn Tủng

1.300,0

1.300,0

-

45

 

27

Công trình Cấp nước SHTT thôn Chúng Mung

Thài Phìn Tủng

1.300,0

1.300,0

-

47

 

28

Công trình Cấp nước SHTT Phố Lũng Phìn

Lũng Phìn

1.300,0

1.300,0

-

101

 

29

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Sỳ

Lũng Phìn

1.300,0

1.300,0

-

94

 

30

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cờ Láng

Lũng Phìn

1.300,0

1.300,0

-

44

 

31

Công trình Cấp nước SHTT thôn Sủng Lỳ

Lũng Phìn

1.000,0

1.000,0

 

50

 

32

Công trình Cấp nước SHTT thôn Cán Pảy Hở A

Lũng Phìn

1.300,0

1.300,0

-

59

 

33

Công trình Cấp nước SHTT thôn Suối Chín Ván

Lũng Phìn

1.300,0

1.300,0

-

89

 

III

Huyện Yên Minh

 

75400,0

75400,0

0,0

3074

 

1

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Ruồng

Xã Sủng Cháng

1300,0

1300,0

 

43

 

2

Công trình cấp nước SHTT thôn Thôn Mào Phố

Xã Thắng Mố

1300,0

1300,0

 

44

 

3

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Lý

Xã Đông Minh

1300,0

1300,0

 

41

 

4

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Uốc

Xã Đông Minh

1300,0

1300,0

 

27

 

5

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tàng Riêu

Xã Đông Minh

1300,0

1300,0

 

32

 

6

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Trò

Xã Đông Minh

1300,0

1300,0

 

23

 

7

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Pà

Xã Đông Minh

1300,0

1300,0

 

25

 

8

Công trình cấp nước SHTT Thôn Làng Khác A

Xã Du Già

1300,0

1300,0

 

83

 

9

Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngài Sảng B

Xã Du Già

1300,0

1300,0

 

88

 

10

Công trình cấp nước SHTT Thôn Thâm Luông

Xã Du Già

1300,0

1300,0

 

108

 

11

Công trình cấp nước SHTT tổ 2, Thôn Khau Đáy

Xã Du Già

1300,0

1300,0

 

60

 

12

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Cáp 1

Xã Lũng Hồ

1300,0

1300,0

 

65

 

13

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Hán

Thị Trấn Yên minh

1300,0

1300,0

 

47

 

14

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Quang

Thị Trấn Yên minh

1300,0

1300,0

 

50

 

15

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bục Bản

Thị Trấn Yên minh

1300,0

1300,0

 

50

 

16

Công trình cấp nước SHTT Thôn Phìn Tỷ C

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

40

 

17

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Vạc I

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

50

 

18

Công trình cấp nước SHTT Thôn Thẩm Nu

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

35

 

19

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nậm Chộm

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

28

 

20

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Lè

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

74

 

21

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khai Hoang

Xã Du Tiến

1300,0

1300,0

 

21

 

22

Công trình cấp nước SHTT Thôn Đoàn Kết, Pa Pao

Xã Bạch Đích

1300,0

1300,0

 

34

 

23

Công trình cấp nước SHTT Thôn Hồng Ngài C

Xã Sủng Thài

1300,0

1300,0

 

44

 

24

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tiến Hòa

Xã Ngam La

1300,0

1300,0

 

55

 

25

Công trình cấp nước SHTT Thôn Xa Lỳ

Xã Ngam La

1300,0

1300,0

 

67

 

26

Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Chom

Xã Ngam La

1300,0

1300,0

 

43

 

27

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tả Điền

Xã Ngam La

1300,0

1300,0

 

33

 

28

Công trình cấp nước SHTT Thôn Thôn Xín Chải 1

Xã Đường Thượng

1300,0

1300,0

 

46

 

29

Công trình cấp nước SHTT Thôn Cờ Tẩu

Xã Đường Thượng

1300,0

1300,0

 

97

 

30

Công trình cấp nước SHTT Thôn Phú Tỷ 1

Xã Na Khê

1300,0

1300,0

 

85

 

31

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Rào

Xã Na Khê

1300,0

1300,0

 

45

 

32

Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngàm Soọc

Xã Mậu Duệ

1300,0

1300,0

 

100

 

33

Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Trà

Xã Mậu Duệ

1300,0

1300,0

 

62

 

34

Công trình cấp nước SHTT Chợ Mậu Duệ

Xã Mậu Duệ

1300,0

1300,0

 

21

 

35

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Dầy

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

76

 

36

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Lầu

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

84

 

37

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tàng Sảm

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

64

 

38

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tồng Ngào Mông

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

47

 

39

Công trình cấp nước SHTT Thôn Phiêng Sử

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

40

 

40

Công trình cấp nước SHTT Thôn Cốc Xa

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

30

 

41

Công trình cấp nước SHTT Thôn Pác Muốc

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

58

 

42

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Cắm

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

35

 

43

Công trình cấp nước SHTT Thôn Thâm Cang

Xã Ngọc Long

1300,0

1300,0

 

45

 

44

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Của

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

37

 

45

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khau Nhang

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

70

 

46

Công trình cấp nước SHTT Thôn Lẩu Khắm

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

61

 

47

Công trình cấp nước SHTT Thôn Bản Khoang

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

97

 

48

Công trình cấp nước SHTT Thôn Tà Chủ

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

25

 

49

Công trình cấp nước SHTT Thôn Ngàm Án

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

26

 

50

Công trình cấp nước SHTT Thôn Hạt Trả

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

114

 

51

Công trình cấp nước SHTT Thôn Nà Mu

Xã Mậu Long

1300,0

1300,0

 

20

 

52

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khai Hoang Bản Vàng

Xã Hữu Vinh

1300,0

1300,0

 

69

 

53

Công trình cấp nước SHTT Thôn Môn Vải

Xã Hữu Vinh

1300,0

1300,0

 

50

 

54

Công trình cấp nước SHTT Thôn Lao Xì Lủng

Xã Lao Và Chải

1300,0

1300,0

 

81

 

55

Công trình cấp nước SHTT Thôn Là Lũng

Xã Lao Và Chải

1300,0

1300,0

 

77

 

56

Công trình cấp nước SHTT Thôn Pa Pao

Xã Lao Và Chải

1300,0

1300,0

 

30

 

57

Công trình cấp nước SHTT Thôn Chế Quà

Xã Lao Và Chải

1300,0

1300,0

 

52

 

58

Công trình cấp nước SHTT Thôn Khuổi Hao

Xã Lao Và Chải

1300,0

1300,0

 

20

 

IV

Huyện Quản Bạ

 

14300,0

14300,0

0,0

452

 

1

CNSH thôn Chúng Trải xã Tả Ván

Xã Tả Ván

1300,0

1300,0

 

46

 

2

CNSH thôn Sải Giàng Phìn xã Tả Ván

Xã Tả Ván

1300,0

1300,0

 

43

 

3

CNSH thôn Tả Ván xã Tả Ván

Xã Tả Ván

1300,0

1300,0

 

45

 

4

CNSH thôn Séo Lủng I xã Thái An

Xã Thái An

1300,0

1300,0

 

36

 

5

CNSH thôn Lố Thàng I xã Thái An

Xã Thái An

1300,0

1300,0

 

30

 

6

CNSH thôn Cao Mã xã Cao Mã Pờ

Xã Cao Mã Pờ

1300,0

1300,0

 

38

 

7

CNSH thôn Lùng Mười xã Quyết tiến

Xã Quyết Tiến

1300,0

1300,0

 

32

 

8

CNSH thôn Bó lách xã Quyết Tiến

Xã Quyết Tiến

1300,0

1300,0

 

46

 

9

CNSH thôn Nặm Lương xã Quyết Tiến

Xã Quyết Tiến

1300,0

1300,0

 

45

 

10

CNSH thôn Trúc Sơn xã Quản Bạ

Xã Quản Bạ

1300,0

1300,0

 

39

 

11

CNSH thôn Pản Hò Xã Quản Bạ

Xã Quản Bạ

1300,0

1300,0

 

52

 

V

Huyện Bắc Mê

 

39000,0

39000,0

0,0

952

 

1

CT nước SHTT Thôn Bản Bó Xóm Cốc Nghè

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

28

 

2

CT nước SHTT Trung tâm xã

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

25

 

3

CT nước SHTT Thôn Nà Khuổng

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

29

 

4

CT nước SHTT Thôn bản Loan

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

20

 

5

CT nước SHTT Thôn Nà Xá

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

37

 

6

CT nước SHTT Thôn Nà Han

Xã Yên Định

1.300,0

1.300,0

 

43

 

7

CT nước SHTT Thôi Khuổi Lùng

Xã Minh Ngọc

1.300,0

1.300,0

 

30

 

8

CT nước SHTT Thôn Kim Thạch (Khuổi Bon)

Xã Minh Ngọc

1.300,0

1.300,0

 

52

 

9

CT nước SHTT Thôn Nà Thàng, Nà Cau

Xã Minh Ngọc

1.300,0

1.300,0

 

45

 

10

CT nước SHTT Thôn Nà Lại

Xã Thượng Tân

1.300,0

1.300,0

 

32

 

11

CT nước SHTT Thôn Nà Lại B

Xã Thượng Tân

1.300,0

1.300,0

 

36

 

12

CT nước SHTT Thôn Hạ Sơn I

Xã Lạc Nông

1.300,0

1.300,0

 

24

 

13

CT nước SHTT Thôn Nà Pâu

Xã Lạc Nông

1.300,0

1.300,0

 

38

 

14

CT nước SHTT Thôn Phia Boóc

Xã Giáp Trung

1.300,0

1.300,0

 

22

 

15

CT nước SHTT Thôn Nà Đén

Xã Giáp Trung

1.300,0

1.300,0

 

28

 

16

CT nước SHTT Thôn Bản Sáp

Thị Trấn Yên Phú

1.300,0

1.300,0

 

28

 

17

CT nước SHTT Thôn Giáp Yên

Thị Trấn Yên Phú

1.300,0

1.300,0

 

44

 

18

CT nước SHTT Thôn Nà Vuồng

Xã Yên Phong

1.300,0

1.300,0

 

34

 

19

CT nước SHTT Thôn Bản Khun

Xã Yên Phong

1.300,0

1.300,0

 

35

 

20

CT nước SHTT Thôn Nà Nưa

Xã Phú Nam

1.300,0

1.300,0

 

40

 

21

CT nước SHTT Thôn Tấn Khâu

Xã Phú Nam

1.300,0

1.300,0

 

35

 

22

CT nước SHTT Thôn Bản Tính (Xóm Nà Phòn)

Xã Phú Nam

1.300,0

1.300,0

 

38

 

23

CT nước SHTT Thôn Nà Lỳ

Xã Yên Cường

1.300,0

1.300,0

 

22

 

24

CT nước SHTT Thôn Tùng Hản

Xã Yên Cường

1.300,0

1.300,0

 

22

 

25

CT nước SHTT Thôn Bản Chung

Xã Yên Cường

1.300,0

1.300,0

 

24

 

26

CT nước SHTT Thôn Tiến Xuân

Xã Yên Cường

1.300,0

1.300,0

 

30

 

27

CT nước SHTT Thôn Tiến Minh

Xã Đường Hồng

1.300,0

1.300,0

 

35

 

28

CT nước SHTT Trung tâm xã

Xã Đường Âm

1.300,0

1.300,0

 

26

 

29

CT nước SHTT Thôn: Nà Phiêng

Xã Đường Âm

1.300,0

1.300,0

 

23

 

30

CT nước SHTT Thôn Cụm Nhùng

Xã Phiêng luông

1.300,0

1.300,0

 

27

 

VI

Huyện Vị Xuyên

 

31200,0

31200,0

0,0

1280

 

1

Cấp NSH thôn Ngài Là Thầu

Xã Lao Chải

1.300,0

1.300,0

 

32

 

2

Cấp NSH thôn Lùng Chư Phùng

Xã Lao Chải

1.300,0

1.300,0

 

38

 

3

Cấp NSH thôn Nhìu Sang

Xã Xín Chải

1.300,0

1.300,0

 

35

 

4

Cấp NSH thôn Nặm Lầu

Xã Xín Chải

1.300,0

1.300,0

 

30

 

5

Cấp NSH thôn Nặm Nịch

Xã Thanh Đức

1.300,0

1.300,0

 

33

 

6

Cấp NSH thôn Nặm Tẩm

Xã Thanh Đức

1.300,0

1.300,0

 

38

 

7

Cấp NSH thôn Nặm Ngặt

Xã Thanh Thủy

1.300,0

1.300,0

 

40

 

8

Cấp NSH thôn Lùng Đoóc

Xã Thanh Thủy

1.300,0

1.300,0

 

41

 

9

Cấp NSH thôn Cốc Nghè

Xã Thanh Thủy

1.300,0

1.300,0

 

42

 

10

Cấp NSH thôn Nặm Tẹ

Xã Phương Tiến

1.300,0

1.300,0

 

46

 

11

Cấp NSH thôn Nà Mầu

Xã Phương Tiến

1.300,0

1.300,0

 

51

 

12

Cấp NSH thôn Hòa Sơn

Xã Thuận Hòa

1.300,0

1.300,0

 

73

 

13

Cấp NSH thôn Tả Lèng

Xã Minh Tân

1.300,0

1.300,0

 

41

 

14

Cấp NSH thôn Khuôn Làng

Xã Tùng Bá

1.300,0

1.300,0

 

45

 

15

Cấp NSH thôn Hồng Minh

Xã Tùng Bá

1.300,0

1.300,0

 

62

 

16

Cấp NSH thôn Tát Kà

Xã Tùng Bá

1.300,0

1.300,0

 

48

 

17

Cấp NSH thôn Cốc Thổ

Xã Ngọc Linh

1.300,0

1.300,0

 

58

 

18

Cấp NSH thôn Mường

Xã Bạch Ngọc

1.300,0

1.300,0

 

65

 

19

Cấp NSH thôn Minh Thành

Xã Bạch Ngọc

1.300,0

1.300,0

 

102

 

20

Cấp NSH thôn Riềng

Xã Ngọc Minh

1.300,0

1.300,0

 

75

 

21

Cấp NSH thôn Bản Xám

Xã Ngọc Minh

1.300,0

1.300,0

 

73

 

22

Cấp NSH thôn Tiến Thành

Xã Ngọc Minh

1.300,0

1.300,0

 

72

 

23

Cấp NSH thôn Trung Sơn

Xã Trung Thành

1.300,0

1.300,0

 

55

 

24

Cấp NSH thôn Nặm Am

Xã Thượng Sơn

1.300,0

1.300,0

 

85

 

VII

Huyện Bắc Quang

 

16900,0

16900,0

0,0

575

 

1

Cấp nước SHTT thôn Trung

Xã Thượng Bình

1300,0

1300,0

 

38

 

2

Cấp nước SHTT thôn Cuôm

Xã Đồng Tiến

1300,0

1300,0

 

35

 

3

Cấp nước SHTT thôn Xuân Mới

Xã Đức Xuân

1300,0

1300,0

 

37

 

4

Cấp nước SHTT khu vực trung tâm thôn Chu Hạ

Xã Tân Lập

1300,0

1300,0

 

45

 

5

Cấp nước SHTT thôn Khuổi Niếng

Xã Động Thành

1300,0

1300,0

 

55

 

6

Cấp nước SHTT thôn Bản Buốt

Xã Đồng Tâm

1300,0

1300,0

 

45

 

7

Cấp nước SHTT thôn Vật Lậu

Xã Vĩnh Hảo

1300,0

1300,0

 

45

 

8

Cấp nước SHTT thôn Thống Nhất

Xã Vĩnh Hảo

1300,0

1300,0

 

50

 

9

Cấp nước SHTT thôn Quý Quốc

Xã Kim Ngọc

1300,0

1300,0

 

45

 

10

Cấp nước SHTT thôn Khuổi Luồn

Xã Hữu Sản

1300,0

1300,0

 

45

 

11

Cấp nước SHTT thôn Chiến Thắng

Xã Hữu Sản

1300,0

1300,0

 

40

 

12

Cấp nước SHTT thôn Khuổi Mít

Xã Hữu Sản

1300,0

1300,0

 

45

 

13

Cấp nước SHTT thôn Hồng Quân

Xã Việt Hồng

1300,0

1300,0

 

50

 

VIII

Huyện Quang Bình

 

53300,0

53300,0

0,0

1709

 

1

CT cấp nước SHTT Thôn Kham Nhờ

Xã Nà Khương

1.300,0

1.300,0

 

38

 

2

CT cấp nước SHTT Thôn Bó Lầm

Xã Nà Khương

1.300,0

1.300,0

 

45

 

3

CT cấp nước SHTT Thôn Thâm Mang

Xã Nà Khương

1.300,0

1.300,0

 

36

 

4

CT cấp nước SHTT Thôn Lùng Vi

Xã Nà Khương

1.300,0

1.300,0

 

41

 

5

CT cấp nước SHTT Thôn Tùng Cụm

Xã Nà Khương

1.300,0

1.300,0

 

45

 

6

CT cấp nước SHTT Thôn Kem

Xã Tiên Yên

1.300,0

1.300,0

 

52

 

7

CT cấp nước SHTT Thôn Phù Lá

Xã Tân Nam

1.300,0

1.300,0

 

36

 

8

CT cấp nước SHTT Thôn Nậm Qua

Xã Tân Nam

1.300,0

1.300,0

 

35

 

9

CT cấp nước SHTT Pắc Pèng

Xã Xuân Minh

1.300,0

1.300,0

 

31

 

10

CT cấp nước SHTT Thôn Ngòi Han

Xã Tân Trịnh

1.300,0

1.300,0

 

46

 

11

CT cấp nước SHTT Thôn Mác Hạ

Xã Tân Trịnh

1.300,0

1.300,0

 

55

 

12

CT cấp nước SHTT Thôn Thượng

Xã Vĩ Thượng

1.300,0

1.300,0

 

48

 

13

CT cấp nước SHTT Thôn Minh

Xã Vĩ Thượng

1.300,0

1.300,0

 

52

 

14

CT cấp nước SHTT Thôn Đồng Tiến

Xã Yên Thành

1.300,0

1.300,0

 

32

 

15

CT cấp nước SHTT Thôn Đồng Tâm

Xã Yên Thành

1.300,0

1.300,0

 

40

 

16

CT cấp nước SHTT Thôn Yên Thượng

Xã Yên Thành

1.300,0

1.300,0

 

45

 

17

CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Bình

Xã Yên Thành

1.300,0

1.300,0

 

36

 

18

CT cấp nước SHTT Thôn Yên Phú

Xã Yên Hà

1.300,0

1.300,0

 

45

 

19

CT cấp nước SHTT Thôn Tràng Sát

Xã Yên Hà

1.300,0

1.300,0

 

56

 

20

CT cấp nước SHTT Thôn Bản Thín

Xã Bản Rịa

1.300,0

1.300,0

 

42

 

21

CT cấp nước SHTT Thôn Minh Tiến

Xã Bản Rịa

1.300,0

1.300,0

 

35

 

22

CT cấp nước SHTT Thôn Bản Măng

Xã Bản Rịa

1.300,0

1.300,0

 

32

 

23

CT cấp nước SHTT Thôn Tân Tiến

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

45

 

24

CT cấp nước SHTT Thôn Hồng Sơn

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

34

 

25

CT cấp nước SHTT Thôn Hòa Bình

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

36

 

26

CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Minh

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

41

 

27

CT cấp nước SHTT Thôn Thượng Bình

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

40

 

28

CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Hòa

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

38

 

29

CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Chiều

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

36

 

30

CT cấp nước SHTT Thôn Nậm Cai

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

40

 

31

CT cấp nước SHTT Thôn Cao Sơn

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

35

 

32

CT cấp nước SHTT Thôn Xuân Hồng

Xã Tiên Nguyên

1.300,0

1.300,0

 

42

 

33

CT cấp nước SHTT Trung tâm xã

Xã Hương Sơn

1.300,0

1.300,0

 

55

 

34

CT cấp nước SHTT Thôn Trì

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

42

 

35

CT cấp nước SHTT Thôn Tịnh

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

45

 

36

CT cấp nước SHTT Thôn Kêu

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

39

 

37

CT cấp nước SHTT Thôn Quyền

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

45

 

38

CT cấp nước SHTT Thôn Then

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

58

 

39

CT cấp nước SHTT Thôn Mới

Xã Xuân Giang

1.300,0

1.300,0

 

45

 

40

CT cấp nước SHTT Thôn Khun

Xã Bằng Lang

1.300,0

1.300,0

 

38

 

41

CT cấp nước SHTT Thôn Khuổi Thè

Xã Bằng Lang

1.300,0

1.300,0

 

32

 

IX

Huyện Hoàng Su Phì

 

45500,0

45500,0

0,0

1102

 

1

Cấp NSH thôn Tân Tiến I

Xã Tân Tiến

1300,0

1300,0

 

40

 

2

Cấp NSH thôn Pắc Ngàm

Xã Tân Tiến

1300,0

1300,0

 

30

 

3

Cấp NSH thôn Cốc Lầy

Xã Tân Tiến

1300,0

1300,0

 

25

 

4

Cấp NSH thôn Bản Chè I

Xã Tân Tiến

1300,0

1300,0

 

40

 

5

Cấp NSH thôn Lèng Trà Hạ

Xã Sán Sả Hồ

1300,0

1300,0

 

27

 

6

Cấp NSH thôn Pồ ải

Xã Đản Ván

1300,0

1300,0

 

10

 

7

Cấp NSH thôn Lùng Nàng

Xã Đản Ván

1300,0

1300,0

 

34

 

8

Cấp NSH thôn Ma Lù Súng

Xã Bản Nhùng

1300,0

1300,0

 

40

 

9

Cấp NSH thôn Ma Lù Vó

Xã Bản Nhùng

1300,0

1300,0

 

40

 

10

Cấp NSH thôn Nhíu Sang

Xã Bản Nhùng

1300,0

1300,0

 

35

 

11

Cấp NSH thôn Dì Thàng

Xã Bản Nhùng

1300,0

1300,0

 

28

 

12

Cấp NSH Xã Bản Luốc

Xã Bản Luốc

1300,0

1300,0

 

37

 

13

Cấp NSH thôn Chàng Chảy

Xã Pờ Ly Ngài

1300,0

1300,0

 

70

 

14

Cấp NSH thôn Cốc Mui

Xã Pờ Ly Ngài

1300,0

1300,0

 

40

 

15

Cấp NSH thôn Cốc Mui Hạ

Xã Pố Lồ

1300,0

1300,0

 

30

 

16

Cấp NSH thôn Nàng Ha

Xã Pố Lồ

1300,0

1300,0

 

20

 

17

Cấp NSH thôn Cốc Rạc

Xã Thàng Tín

1300,0

1300,0

 

18

 

18

Cấp NSH thôn Giáp Trung

Xã Thàng Tín

1300,0

1300,0

 

16

 

19

Cấp NSH thôn Sơn Thành Hạ

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

35

 

20

Cấp NSH thôn Hùng An

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

30

 

21

Cấp NSH thôn Nùng Cũ

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

25

 

22

Cấp NSH thôn Khòa Trung

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

30

 

23

Cấp NSH thôn Sơn Thành Thượng

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

25

 

24

Cấp NSH thôn Vinh Quang

Xã Nậm Khòa

1300,0

1300,0

 

50

 

25

Cấp NSH thôn Thành Công

Xã Bản Péo

1300,0

1300,0

 

15

 

26

Cấp NSH thôn Nậm Dịch

Xã Bản Péo

1300,0

1300,0

 

17

 

27

Cấp NSH thôn Tả Hồ Piên

Xã Nậm Ty

1300,0

1300,0

 

35

 

28

Cấp NSH thôn Yên Sơn

Xã Nậm Ty

1300,0

1300,0

 

15

 

29

Cấp NSH xóm làng Mông thôn Nậm Piên

Xã Nậm Ty

1300,0

1300,0

 

43

 

30

Cấp NSH thôn Tân Thành

Xã Hồ Thầu

1300,0

1300,0

 

30

 

31

Cấp NSH thôn Đoàn Kết

Xã Hồ Thầu

1300,0

1300,0

 

25

 

32

Cấp NSH thôn Lê Hồng Phong

Xã Nam Sơn

1300,0

1300,0

 

60

 

33

Cấp NSH thôn Ông Hạ

Xã Thông Nguyên

1300,0

1300,0

 

30

 

34

Cấp NSH thôn Sán Hậu

Xã Chiến Phố

1300,0

1300,0

 

17

 

35

Cấp NSH thôn Nậm Rế

Xã Thèn Chu Phìn

1300,0

1300,0

 

40

 

X

Huyện Xín Mần

 

79300,0

79300,0

0,0

3382

0,0

1

Cấp nước SH thôn Nấm Lu

Xã Nấm Dẩn

1300,0

1300,0

 

54

 

2

Cấp nước SH thôn Nấm Chà

Xã Nấm Dẩn

1300,0

1300,0

 

56

 

3

Cấp nước SH thôn Ngăm Lâm

Xã Nấm Dẩn

1300,0

1300,0

 

57

 

4

Cấp nước SH thôn Bản Bó

Xã Nà Chì

1300,0

1300,0

 

75

 

5

Cấp nước SH thôn Đại Thắng

Xã Nà Chì

1300,0

1300,0

 

70

 

6

Cấp nước SH thôn Nậm Khương

Xã Nà Chì

1300,0

1300,0

 

65

 

7

Cấp nước SH thôn Thôm Thọ

Xã Nà Chì

1300,0

1300,0

 

70

 

8

Cấp nước SH thôn Nguyên Thành

Xã Nà Chì

1300,0

1300,0

 

72

 

9

Cấp nước SH thôn Phiêng Lang

Xã Khuôn Lùng

1300,0

1300,0

 

80

 

10

Cấp nước SH thôn Nậm Phang

Xã Khuôn Lùng

1300,0

1300,0

 

85

 

11

Cấp nước SH thôn Xuân Hòa

Xã Khuôn Lùng

1300,0

1300,0

 

54

 

12

Cấp nước SH thôn Xín Chải

Xã Bản Ngò

1300,0

1300,0

 

52

 

13

Cấp nước SH thôn Chù Chải

Xã Bản Ngò

1300,0

1300,0

 

53

 

14

Cấp nước SH thôn Thính Tằng

Xã Bản Ngò

1300,0

1300,0

 

51

 

15

Cấp nước SH thôn Thắng Lợi

Xã Bản Ngò

1300,0

1300,0

 

54

 

16

Cấp nước SH thôn Bản Phố

Xã Chí Cà

1300,0

1300,0

 

54

 

17

Cấp nước SH thôn Nà Hái

Xã Chí Cà

1300,0

1300,0

 

45

 

18

Cấp nước SH thôn Chí Cà Hạ

Xã Chí Cà

1300,0

1300,0

 

47

 

19

Cấp nước SH thôn Lủng Cháng

Xã Thèn Phàng

1300,0

1300,0

 

51

 

20

Cấp nước SH thôn Cốc Coọc

Xã Thèn Phàng

1300,0

1300,0

 

52

 

21

Cấp nước SH thôn Na Sai

Xã Thèn Phàng

1300,0

1300,0

 

53

 

22

Cấp nước SH thôn Khâu Táo

Xã Thèn Phàng

1300,0

1300,0

 

55

 

23

Cấp nước SH thôn Dì Thàng

Xã Chế Là

1300,0

1300,0

 

47

 

24

Cấp nước SH thôn Xỉn Khâu

Xã Chế Là

1300,0

1300,0

 

43

 

25

Cấp nước SH thôn Cốc Đông

Xã Chế Là

1300,0

1300,0

 

45

 

26

Cấp nước SH thôn Cốc Cộ

Xã Chế Là

1300,0

1300,0

 

50

 

27

Cấp nước SH thôn Khấu Xỉn

Xã Pà Vày Sủ

1300,0

1300,0

 

65

 

28

Cấp nước SH thôn Xi Khà Lá

Xã Pà Vày Sủ

1300,0

1300,0

 

58

 

29

Cấp nước SH thôn Thào Chư Ván

Xã Pà Vày Sủ

1300,0

1300,0

 

60

 

30

Cấp nước SH thôn Lủng Sán

Xã Nàn Ma

1300,0

1300,0

 

49

 

31

Cấp nước SH thôn Nấm Pé

Xã Tả Nhíu

1300,0

1300,0

 

54

 

32

Cấp nước SH thôn Vai Lũng

Xã Tả Nhíu

1300,0

1300,0

 

57

 

33

Cấp nước SH thôn Na Hu

Xã Tả Nhíu

1300,0

1300,0

 

54

 

34

Cấp nước SH thôn Cốc Cam

Xã Tả Nhíu

1300,0

1300,0

 

51

 

35

Cấp nước SH thôn Cốc Mui

Xã Ngán Chiên

1300,0

1300,0

 

54

 

36

Cấp nước SH thôn Hồ Sán

Xã Ngán Chiên

1300,0

1300,0

 

50

 

37

Cấp nước SH thôn Na Mẩu

Xã Ngán Chiên

1300,0

1300,0

 

51

 

38

Cấp nước SH thôn Ma Lỳ Sán

Xã Ngán Chiên

1300,0

1300,0

 

53

 

39

Cấp nước SH thôn Ta Hạ

Xã Ngán Chiên

1300,0

1300,0

 

52

 

40

Cấp nước SH thôn Lùng Vai

Xã Cốc rế

1300,0

1300,0

 

62

 

41

Cấp nước SH thôn Đông Thang

Xã Cốc rế

1300,0

1300,0

 

54

 

42

Cấp nước SH thôn Cốc Đông

Xã Cốc rế

1300,0

1300,0

 

55

 

43

Cấp nước SH thôn Chang Khau

Xã Cốc rế

1300,0

1300,0

 

53

 

44

Cấp nước SH thôn Nậm Cương

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

54

 

45

Cấp nước SH thôn Vĩnh Tiến

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

62

 

46

Cấp nước SH thôn Quang Vinh

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

52

 

47

Cấp nước SH thôn Vinh Quang

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

56

 

48

Cấp nước SH thôn Nậm Choong

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

46

 

49

Cấp nước SH thôn Quảng Thượng

Xã Quảng Nguyên

1300,0

1300,0

 

47

 

50

Cấp nước SH thôn Pạc Thảy

Xã Thu Tà

1300,0

1300,0

 

54

 

51

Cấp nước SH thôn Hồ Thầu

Xã Thu Tà

1300,0

1300,0

 

56

 

52

Cấp nước SH thôn Ngài Thầu

Xã Thu Tà

1300,0

1300,0

 

55

 

53

Cấp nước SH thôn Ngài Chò

Xã Thu Tà

1300,0

1300,0

 

58

 

54

Cấp nước SH thôn Đông Nhâu

Xã Thu Tà

1300,0

1300,0

 

50

 

55

Cấp nước SH thôn Nấm Ta

Xã Trung Thịnh

1300,0

1300,0

 

52

 

56

Cấp nước SH thôn Cốc Đông

Xã Trung Thịnh

1300,0

1300,0

 

51

 

57

Cấp nước SH thôn Suôi Thầu

Xã Nàn Xỉn

1300,0

1300,0

 

46

 

58

Cấp nước SH thôn Xà Chải

Xã Nàn Xỉn

1300,0

1300,0

 

53

 

59

Cấp nước SH thôn Péo Suối Ngài

Xã Nàn Xỉn

1300,0

1300,0

 

54

 

60

Cấp nước SH thôn Díu Hạ

Xã Bản Díu

1300,0

1300,0

 

60

 

61

Cấp nước SH thôn Ngam Lim

Xã Bản Díu

1300,0

1300,0

 

54

 

 


Biểu số 04

NHU CẦU HỖ TRỢ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG, KHOANH NUÔI BẢO VỆ RỪNG, TRỒNG RỪNG THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QĐ SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Huyện, thành phố

Tổng số hộ

Tổng nhu cầu thực hiện chính sách

Lao động đi xuất khẩu

Khoanh nuôi bảo vệ rừng

Trồng rừng

Lao động

Vốn hỗ trợ

Vốn vay

Số hộ

Diện tích (ha)

Hỗ trợ gạo

Kinh phí

S hộ

Diện tích (ha)

Kinh phí

1

2

3

4=6+7+10+11+14

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng số

12386

86121,7

1880

0

56400,0

4745

21528,0

4672,8

12448,9

5761

2520,0

12600,0

1

Huyện Mèo Vạc

360

10800,0

360

0

10800,0

0

0

0

0

0

0

0

2

Huyện Đồng Văn

439

5457,5

164

0

4920,0

0

0

0

0

275

107,5

537,5

3

Huyện Yên Minh

150

4500,0

150

0

4500,0

0

0

0

0

0

0

0

4

Huyện Quản Bạ

2601

15758,3

196

0

5880,0

2079

7798,1

4672,842

4211,0

326

198,9

994,5

5

Huyện Bắc Mê

235

7.050,0

235

0

7.050,0

0

0

0

0

0

0

0

6

Huyện Vị Xuyên

1159

20895,0

604

0

18120,0

0

0

0

0

555

555,0

2775,0

7

Huyện Bắc Quang

0

0

0

0

0,0

0

0

0

0

0

0,0

0,0

8

Huyện Quang Bình

14

178,0

4

0

120,0

0

0

0

0

10

11,6

58,0

9

Huyện Hoàng Su Phì

98

2940,0

98

0

2940,0

0

0

0

0

-

0

0

10

Huyện Xín Mần

7.330

18542,9

69

0

2070,0

2.666

13729,9

0

8237,9

4.595

1647,0

8235,0

11

Thành phố Hà Giang

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 


Biểu số 05

NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẤT Ở, DUY TU BẢO DƯỠNG, KINH PHÍ QUẢN LÝ THEO ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 755/QĐ-TTG , NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Tổng nhu cầu vốn

Đất ở

Duy tu bảo dưỡng

Kinh phí quản lý

S hộ

Diện tích (ha)

Kinh Phí

Số công trình

Số hộ được hưởng lợi

Kinh Phí

1

2

3=6+9+10

4

5

6

7

8

9

10

 

Tổng số

34576,3

1368

27,32

0,0

372

16984

30821,3

3755,0

1

Huyện Mèo Vạc

4117,4

0

0,00

0

46

1808

3767,4

350,0

2

Huyện Đồng Văn

3080,0

124

2,48

0

35

1769

2730,0

350,0

3

Huyện Yên Minh

8130,1

1210

24,20

0

95

5604

7780,1

350,0

4

Huyện Quản Bạ

1692,3

11

0,22

0

17

794

1392,3

300,0

5

Huyện Bắc Mê

1642,3

0

0,00

0

17

428

1392,3

250,0

6

Huyện Vị Xuyên

2788,9

0

0,00

0

31

1368

2538,9

250,0

7

Huyện Bắc Quang

887,1

0

0,00

0

9

390

737,1

150,0

8

Huyện Quang Bình

850,2

22

0,40

0

8

260

655,2

195,0

9

Huyện Hoàng Su Phì

3390,3

0

0,00

0

31

37

3030,3

360,0

10

Huyện Xín Mần

6788,2

0

0,00

0

78

4365

6388,2

400,0

11

Thành phố Hà Giang

509,5

1

0,02

0

5

161

409,5

100,0

12

Ban chỉ đạo cấp tỉnh

700,0

0

0

0

0

0

0

700,0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu: 1569/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Minh Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/08/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản