- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 921/QĐ-TTg năm 2013 về chuyển giao trách nhiệm theo dõi tình hình ban hành văn bản hướng dẫn luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1569/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA THỰC HIỆN VĂN BẢN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/07/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Quyết định số 921/QĐ-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao trách nhiệm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh;
Căn cứ Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1278/QĐ-KTNN ngày 20/7/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra thực hiện văn bản của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KIỂM TRA THỰC HIỆN VĂN BẢN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1569/QĐ-KTNN ngày 24/10/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Để triển khai có hiệu quả công tác kiểm tra thực hiện văn bản của Kiểm toán nhà nước, Tổng Kiểm toán nhà nước (KTNN) ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện công tác kiểm tra thực hiện văn bản với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện văn bản nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, thực thi văn bản, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện văn bản và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành của KTNN; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, bất cập, hạn chế trong việc thi hành pháp luật, thực hiện các văn bản quản lý điều hành.
b) Nhằm kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý theo thẩm quyền những nội dung trái pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành do KTNN, các đơn vị trực thuộc KTNN ban hành.
c) Kết quả kiểm tra tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực thực hiện văn bản, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý điều hành của KTNN.
2. Yêu cầu
a) Thực hiện đầy đủ các nội dung kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện văn bản theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ và các văn bản liên quan khác; bám sát và tuân thủ đúng các nội dung theo Kế hoạch này.
b) Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật với xây dựng văn bản và kiểm tra, xử lý văn bản.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ Pháp chế với các đơn vị, cá nhân liên quan trong việc kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện văn bản.
d) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời gian thực hiện, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, THỜI GIAN, HÌNH THỨC KIỂM TRA THEO KẾ HOẠCH
a) Việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý do Tổng KTNN ban hành; các văn bản quản lý, điều hành, chỉ đạo do Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc ban hành.
b) Các văn bản thuộc trọng tâm kiểm tra chuyên sâu
- Quy trình kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
- Quy định lập, thẩm định, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch tổng quát của cuộc kiểm toán.
- Quy định trình tự lập, thẩm định, xét duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán của KTNN.
- Quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm toán.
- Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm toán trưởng, Phó Kiểm toán trưởng trong hoạt động kiểm toán.
- Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán.
- Quy chế làm việc của KTNN và Quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc KTNN.
- Các đơn vị, cá nhân liên quan tại các đơn vị trực thuộc KTNN.
- Các hoạt động liên quan của các đơn vị trực thuộc KTNN.
- Các đối tượng khác liên quan.
3. Nội dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản trong phạm vi kiểm tra nêu tại điểm 1 Mục II thông qua các nội dung sau đây:
Nội dung 1: Tình hình triển khai, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật và văn bản quản lý, văn bản chỉ đạo, điều hành của Kiểm toán nhà nước
a) Đối với việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý do Tổng KTNN ban hành:
- Xem xét, đánh giá tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản;
- Xem xét, đánh giá tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
- Xem xét, đánh giá tính khả thi của văn bản.
b) Đối với văn bản do các đơn vị trực thuộc KTNN ban hành:
Kiểm tra, đánh giá và kết luận về tính hợp lý, hợp pháp của văn bản được kiểm tra theo các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý làm cơ sở ban hành văn bản;
- Thẩm quyền ban hành trong đó bao gồm thẩm quyền về hình thức và thẩm quyền về nội dung;
- Nội dung của văn bản phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định của Kiểm toán nhà nước.
Nội dung 2: Tình hình bảo đảm các điều kiện cho việc thực hiện văn bản
- Xem xét, đánh giá tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tập huấn, phổ biến, triển khai, quán triệt.
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp về nguồn nhân lực thực hiện.
- Xem xét, đánh giá mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật chất bảo đảm.
Nội dung 3: Tình hình tuân thủ pháp luật, các quy định khác
- Xem xét, đánh giá tính kịp thời, đầy đủ trong thực hiện các quy định của các đơn vị và người có trách nhiệm liên quan.
- Xem xét, đánh giá tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng và áp dụng các quy định của các đơn vị và người có trách nhiệm liên quan.
- Xem xét, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của các đơn vị, cá nhân.
4. Thời gian kiểm tra, thời kỳ kiểm tra
a) Thời gian kiểm tra: Dự kiến thực hiện trong tháng 11-12 năm 2017. Thời gian cụ thể của từng cuộc kiểm tra ghi trong Kế hoạch tiến hành cuộc kiểm tra.
b) Thời kỳ kiểm tra:
- Đối với văn bản do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành: Từ khi văn bản có hiệu lực đến thời điểm kiểm tra.
- Đối với văn bản do các đơn vị trực thuộc KTNN ban hành: Từ 01/01/2016 đến thời điểm kiểm tra.
5. Hình thức kiểm tra, đơn vị được kiểm tra
a) Tiến hành cuộc kiểm tra trực tiếp tại đơn vị trực thuộc KTNN
- Tiến hành kiểm tra trực tiếp tại trụ sở một số đơn vị trực thuộc KTNN:
+ KTNN chuyên ngành: Ia, VI.
+ KTNN khu vực: III, IV, VIII, X.
- Tiến hành kiểm tra các đơn vị, cá nhân khác theo yêu cầu ngoài các đơn vị nêu trên (nếu cần thiết).
b) Tự kiểm tra tại đơn vị trực thuộc KTNN
Các đơn vị không nằm trong kế hoạch nêu tại điểm a Mục 5 Phần này tự tổ chức kiểm tra theo đề cương hướng dẫn.
1. Kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo thẩm quyền (công việc cụ thể và thời gian thực hiện)
Stt | Nội dung công việc | Thời gian |
1.1. | Triển khai công tác kiểm tra văn bản 1. Xây dựng và trình kế hoạch kiểm tra văn bản tại KTNN. 2. Phổ biến, quán triệt, tập huấn các văn bản về công tác kiểm tra văn bản. | Tháng 10/2017 |
1.2. | Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra văn bản 1. Xây dựng đề cương báo cáo kiểm tra văn bản, các biểu mẫu phục vụ công tác kiểm tra (nếu cần thiết). 2. Xây dựng Công văn đề nghị các đơn vị trực thuộc KTNN: - Đối với đơn vị không trực tiếp kiểm tra: Hướng dẫn đơn vị thực hiện công tác kiểm tra (theo đề cương báo cáo). - Đối với đơn vị tiến hành trực tiếp kiểm tra: đề nghị tập hợp văn bản và chuẩn bị nội dung làm việc với Đoàn kiểm tra. | Tháng 11/2017 |
1.3. | Tổ chức tiến hành kiểm tra 1. Về nội dung: Thực hiện kiểm tra thực hiện văn bản theo nội dung quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản liên quan. Thực hiện kiểm tra, xử lý văn bản theo nội dung quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản liên quan. 2. Về hình thức: - Tổ chức các cuộc làm việc với các đơn vị tiến hành trực tiếp kiểm tra tại điểm a Mục 5 Phần II Kế hoạch này. - Tổ chức họp với đơn vị không nêu trong tại điểm a Mục 5 Phần II Kế hoạch này nếu phát hiện văn bản và tổ chức thực hiện văn bản có nội dung trái quy định (nếu cần thiết). | 15/11-15/12/2017 |
1.4. | Kết thúc kiểm tra - Tổng hợp kết quả kiểm tra. - Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra. - Hoàn thiện Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản. | Tháng 12/2017 |
1.5. | Trình lãnh đạo KTNN kết quả kiểm tra văn bản | Tháng 12/2017 |
1.6. | Kết luận kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra | Tháng 12/2017 |
2. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu xây dựng đề cương hướng dẫn các đơn vị thực hiện và tiến hành kiểm tra theo lĩnh vực trọng tâm được quy định tại Kế hoạch này; đôn đốc, giám sát công tác tự kiểm tra của các đơn vị trực thuộc KTNN.
b) Tham mưu lãnh đạo KTNN thành lập Đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra trực tiếp tại các đơn vị nêu tại Mục 5 Phần II Kế hoạch này; chủ trì xây dựng và trình Tổng KTNN thành lập Đoàn kiểm tra, xây dựng kế hoạch chi tiết cuộc kiểm tra trình Tổng KTNN phê duyệt. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: Lãnh đạo Vụ Pháp chế làm Trưởng đoàn; thành viên là công chức Vụ Pháp chế và các đơn vị trực thuộc có liên quan theo đề nghị của Vụ Pháp chế.
c) Tổng hợp kết quả kiểm tra của toàn ngành, báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra.
3. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc KTNN
a) Phối hợp với Vụ Pháp chế triển khai thực hiện công tác kiểm tra văn bản; khi có yêu cầu, các cơ quan, đơn vị cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra theo nội dung Kế hoạch.
b) Đối với đơn vị, cá nhân thuộc các đơn vị được kiểm tra trực tiếp nêu tại điểm a Mục 5 Phần II Kế hoạch này có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra; giải trình những vấn đề thuộc nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra hoặc người có thẩm quyền kiểm tra xem xét, xác minh, kết luận về những vấn đề thuộc nội dung kiểm tra.
c) Đối với các đơn vị không nằm trong kế hoạch nêu tại điểm a Mục 5 Phần II Kế hoạch này, đơn vị tự kiểm tra theo các nội dung hướng dẫn trong đề cương báo cáo Tổng KTNN và gửi kết quả tự kiểm tra qua Vụ Pháp chế trước ngày 30/11/2017; trường hợp cần thiết giải trình những vấn đề liên quan và cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu theo yêu cầu kiểm tra.
d) Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho công tác kiểm tra.
e) Văn phòng KTNN có trách nhiệm bảo đảm kinh phí phục vụ hoạt động kiểm tra văn bản theo quy định hiện hành.
4. Kinh phí
Kinh phí kiểm tra văn bản được bảo đảm trong kinh phí hoạt động thường xuyên của KTNN. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Văn phòng KTNN lập dự toán kinh phí kiểm tra thực hiện văn bản trình lãnh đạo KTNN.
Trên cơ sở các nội dung đã được đề ra tại Kế hoạch này, yêu cầu các đơn vị kịp thời chỉ đạo và nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh về Vụ Pháp chế để kịp thời hướng dẫn./.
- 1Quyết định 1356/QĐ-VPCP năm 2013 về Quy chế công tác theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5985/BTC-PC năm 2014 về tổ chức tự kiểm tra thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 951/QĐ-BTC năm 2014 phê duyệt phương án kiểm tra thực hiện và đánh giá thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2268/QĐ-KTNN năm 2018 về kế hoạch kiểm toán năm 2019 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 5Chỉ thị 134/CT-KTNN về tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Quyết định 921/QĐ-TTg năm 2013 về chuyển giao trách nhiệm theo dõi tình hình ban hành văn bản hướng dẫn luật, pháp lệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1356/QĐ-VPCP năm 2013 về Quy chế công tác theo dõi, kiểm tra thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 14/2014/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 5985/BTC-PC năm 2014 về tổ chức tự kiểm tra thực hiện Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 951/QĐ-BTC năm 2014 phê duyệt phương án kiểm tra thực hiện và đánh giá thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước
- 9Quyết định 2268/QĐ-KTNN năm 2018 về kế hoạch kiểm toán năm 2019 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
- 10Chỉ thị 134/CT-KTNN về tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm toán năm 2020 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Quyết định 1569/QĐ-KTNN năm 2017 về Kế hoạch kiểm tra thực hiện văn bản của Kiểm toán nhà nước
- Số hiệu: 1569/QĐ-KTNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2017
- Nơi ban hành: Kiểm toán Nhà nước
- Người ký: Cao Tân Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực