Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của HĐND tỉnh ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 275/TTr-SNV ngày 23 tháng 01 năm 2024 và Công văn số 2170/SNV-TCBC-CCVC ngày 13/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đảm bảo quy định về việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học tại Điều 6 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
2. Cán bộ, công chức, viên chức ở các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, hoặc vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành (đối với cơ quan hành chính) hoặc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (đối với đơn vị sự nghiệp).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025.
Các trường hợp đã được cử đi đào tạo theo Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025 (được ban hành kèm theo Quyết định số 3820/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh) thì tiếp tục chương trình đào tạo cho đến khi kết thúc khóa học và việc giải quyết chế độ vẫn đảm bảo theo quy định hiện hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGÀNH NGHỀ CẦN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC, ĐÀO TẠO CHUYÊN SÂU TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Ngành/ Chuyên ngành | Lĩnh vực |
1 | Ngành Sản xuất chế biến | Công nghiệp |
2 | Ngành Quản lý công nghiệp | |
3 | Ngành Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật | |
4 | Ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | |
5 | Ngành Kỹ thuật dầu khí/ Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu | |
6 | Ngành Nông nghiệp | Nông nghiệp - Môi trường |
7 | Ngành Thủy sản | |
8 | Ngành Lâm nghiệp | |
9 | Ngành Thú y | |
10 | Ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường | |
11 | Ngành Công nghệ thông tin | Khoa học - Công nghệ |
12 | Ngành Máy tính | |
13 | Ngành Khoa học dữ liệu | |
14 | Ngành Sinh học ứng dụng | |
15 | Ngành Hải dương học | |
16 | Ngành Y học | Y tế và Chăm sóc sức khỏe |
17 | Ngành Dược học | |
18 | Ngành Kỹ thuật y học | |
19 | Ngành Y tế công cộng | |
20 | Ngành Quản lý Y tế | |
21 | Ngành Dinh dưỡng | |
22 | Ngành Răng - Hàm - Mặt | |
23 | Ngành Điều dưỡng - Hộ sinh | |
24 | Ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài | Kinh tế - Thương mại - Dịch vụ |
25 | Ngành Du lịch | |
26 | Ngành Kiến trúc và Xây dựng | |
27 | Ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | |
28 | Ngành Luật | |
29 | Ngành Kinh tế học | |
30 | Ngành Kinh doanh và Quản lý | |
31 | Ngành Khai thác vận tải | |
32 | Ngành Công tác xã hội | |
33 | Ngành Nghệ thuật trình diễn | |
34 | Các ngành đào tạo sau đại học phù hợp với chuyên ngành/bộ môn giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông (cấp trung học phổ thông), trung cấp, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Khánh Hòa |
Ghi chú: Việc xác định tên gọi các ngành/chuyên ngành đào tạo được căn cứ theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy định chi tiết phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút
- 3Quyết định 3820/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học trong và ngoài nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học cho sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 thuộc nội dung số 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 5Nghị quyết 430/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, thu hút nhân tài và thưởng khuyến khích tài năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Nghị quyết 168/2021/NQ-HĐND
Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên sâu tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- Số hiệu: 1565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra