Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-NHCS | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2011 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ CÁC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Chính sách xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bãi bỏ 06 thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được công bố tại Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (danh mục các thủ tục bị bãi bỏ kèm theo Quyết định này tại Phụ lục I).
Điều 2. Công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế 03 thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đã được công bố tại Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14 tháng 8 năm 2009 (danh mục các thủ tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Quyết định này tại Phụ lục II và nội dung chi tiết của từng thủ tục được sửa đổi, bổ sung, thay thế kèm theo Quyết định này tại Phụ lục III).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Giám đốc: Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
TT | TÊN THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ | VĂN BẢN QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ CÁC THỦ TỤC | GHI CHÚ |
1 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 57 - Danh mục thủ tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110705-TT). |
2 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động mất việc làm tại các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn thông qua hộ gia đình. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 58 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110722-TT). |
3 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 59 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110729-TT); |
4 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh nghiệp trong nước do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 60 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110737-TT). |
5 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất việc làm do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay xuất khẩu lao động. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 61 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110794-TT). |
6 | Thủ tục phê duyệt cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp người lao động bị mất việc làm tại các doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn do suy giảm kinh tế vay vốn từ chương trình cho vay xuất khẩu lao động. | Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế (Quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 3 Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg). | - Bãi bỏ TTGQCV số TT 62 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. - Số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính là: B-NCS-110802-TT). |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
TT | TÊN THỦ TỤC | LĨNH VỰC | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
1 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với Hộ gia đình sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý | Hoạt động tín dụng | Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh và Phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc có đề án được duyệt theo Nghị quyết 16/QH | Sửa đổi TTGQCV số TT 34 - Danh mục thủ tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. |
2 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý mức vay đến 30 triệu đồng. | Hoạt động tín dụng | Như trên | Sửa đổi TTGQCV số TT 35 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. |
3 | Thủ tục phê duyệt cho vay đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý mức vay trên 30 triệu đến 500 triệu đồng. | Hoạt động tín dụng | Như trên | Sửa đổi TTGQCV số TT 36 - Danh mục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1564 /QĐ-NHCS ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1b) trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt trực tiếp vào dự án (mẫu số 1b) hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa điểm thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận hồ sơ của người vay, tiến hành tổ chức họp tổ để thảo luận, bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên dự án vay vốn, đối chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại thủ tục hoặc bổ sung phần còn thiếu. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án vay vốn (mẫu số 1b) trình UBND cấp xã xác nhận.
- Bước 3:
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ trưởng Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ xin vay đến NHCSXH cấp huyện nơi cho vay để làm thủ tục phê duyệt.
- Bước 4:
+ Nhận được hồ sơ do Tổ TK&VV gửi đến, NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn và phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, NHCSXH cấp huyện nơi cho vay lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã. Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH cấp huyện từ chối cho vay và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu số 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp cho Tổ TK&VV nơi hộ vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1b): 01 liên.
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD): 01 liên.
+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 bản chính, 02 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được hồ sở đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các tổ chức chính trị - xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD).
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 01b đính kèm).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (được sửa đổi theo mẫu số 03/TD đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh có sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án, phương án sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh phải có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành phố.
- Phải là thành viên Tổ TK&VV.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm Văn bản 316/NHCS-TD về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu lãi tiền vay;
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV ngày 29/03/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn sửa đổi bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng khác.
m. Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt trực tiếp vào dự án hoặc bằng văn bản thẩm định, phê duyệt riêng về địa điểm thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy.
- Bước 2:
+ Người vay nộp hồ sơ vay vốn trực tiếp tại NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn để phê duyệt cho vay. Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
- Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp tại NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1a);
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 5a/GQVL); Ngoài ra, tuỳ trường hợp cụ thể người vay có các giấy tờ sau (bản sao có công chứng):
+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của UBND cấp xã đối với Tổ hợp tác;
+ Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định trang trại (đối với Chủ trang trại);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoạt động theo Luật doanh nghiệp đăng ký trước ngày 01/6/2010 hoặc Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật;
+ Quyết định thành lập đối với Trung tâm giáo dục Lao động, xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung như sau:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi NHCSXH nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Do chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 1a/GQVL đính kèm).
k .Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh có sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án, phương án sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh phải có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành phố.
l .Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm văn bản 316/NHCS-TD về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu lãi tiền vay.
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
m. Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL) được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (do UBND cấp tỉnh quy định) thẩm định và phê duyệt trực tiếp và dự án hoặc bằng văn bản thẩm định phê duyệt riêng về địa điểm thực hiện và sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy. Người vay phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định đối với mức vay trên 30 triệu đồng.
- Bước 2:
+ Người vay nộp hồ sơ trực tiếp tại NHCSXH cấp huyện nơi cho vay. NHCSXH cấp huyện thực hiện việc kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn để phê duyệt cho vay. Trường hợp dự án vay vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đúng đối tượng, không đủ điều kiện vay vốn theo quy định thì NHCSXH từ chối cho vay và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án biết (mẫu 04/TD).
b. Cách thức thực hiện:
- Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp tại NHCSXH nơi cho vay
c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự án vay vốn (mẫu số 1a/GQVL);
+ Hợp đồng bảo đảm tiền vay;
+ Hợp đồng tín dụng (mẫu 5a/GQVL);
Ngoài ra, tuỳ trường hợp cụ thể người vay có các giấy tờ sau (bản sao có công chứng):
+ Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng nhận của UBND cấp xã đối với Tổ hợp tác;
+ Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định trang trại (đối với Chủ trang trại);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với Hợp tác xã, Doanh nghiệp vừa và nhỏ) hoạt động theo Luật doanh nghiệp đăng ký trước ngày 01/6/2010 hoặc Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật;
+ Quyết định thành lập đối với Trung tâm giáo dục Lao động - xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Do chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: Cơ qua nhà nước có thẩm quyền do UBND tỉnh quy định.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Dự án vay vốn (được sửa đổi theo mẫu 1a/GQVL đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng trả nợ vay theo cam kết.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh có sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy. Mức độ sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy trong tổng số lao động của dự án, phương án sản xuất kinh doanh do UBND tỉnh, thành phố quy định.
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh phải có xác nhận về địa điểm thực hiện và sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh, thành phố.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị quyết số 16/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc hội về việc thực hiện thí điểm tổ chức quản lý dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma tuý tại thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Thông tư số 05/2007/TT-BTC ngày 18/01/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma túy;
- Văn bản số 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số điểm Văn bản 316/NHCS-TD về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo;
- Văn bản số 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 cuả Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và doanh nghiệp sử dụng người lao động là người sau cai nghiện ma tuý;
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu lãi tiền vay;
- Văn bản số 1490/NHCS-TDSV ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Văn bản 682/NHCS-TD ngày 23/4/2007 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 212/2006/QĐ-TTg ngày 20/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
m. Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung thủ tục:
- Nghị quyết 64/NQ-CP ngày 21/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho dự án hộ và nhóm hộ gia đình)
Tên dự án:................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án: ...............................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án: ......................................................................................
I. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế hộ gia đình, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định thu nhập cho người lao động.
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính tham gia dự án:
- Trồng trọt (số lượng hộ tham gia: ........................................................................
- Chăn nuôi (số lượng hộ tham gia: ........................................................................
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến (số lượng hộ tham gia: ......................................
2. Tổng số hộ tham gia dự án (Biểu tổng hợp kèm theo):
- Tổng số lao động các hộ tham gia dự án: ....................................... (người)
- Số lao động được tạo việc làm mới: ................................................(người)
Trong đó:
+ Lao động nữ:........... người; Lao động là người tàn tật:...........người
+ Lao động là người dân tộc:...... người; Lao động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất: ....................... người.
3. Tổng số vốn thực hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện có:...............(đồng), trong đó: Vốn bằng tiền: ............... (đồng)
4. Tổng số vốn xin vay từ Quỹ cho vay giải quyết việc làm: ..................... (đồng)
5. Thời hạn vay vốn: .............. tháng. Lãi suất vay: ........................%/tháng
6. Mục đích sử dụng tiền vay: ................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án: ..................................................................................
III. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời hạn cho nhà nước.
| ... Ngày ... tháng ... năm ... Chủ dự án (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tên tổ TK&VV: ........ Thôn: ......................... Xã: ............................. Huyện: ....................... | ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI Chương trình cho vay.................................................. | Lập 04 liên: - 02 liên lưu NH(01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay) - 01 liên lưu Tổ TK&VV, 01 liên Tổ chức CT-XH |
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày ....... / ...... / ...... đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt này:
Đơn vị: Nghìn đồng
STT | Họ và tên | Địa chỉ | Đề nghị của Tổ TK&VV | Phê duyệt của Ngân hàng | |||
Số tiền | Đối tượng | Thời hạn | Số tiền | Thời hạn | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ... tháng ... năm ...... Phần xác nhận của UBND xã Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ.......................................................... ……………………………………. UBND xã (Ký tên, đóng dấu)
| Ngày ... tháng ... năm ... Phê duyệt của Ngân hàng Số hộ được vay vốn đợt này:...........................................hộ. Tổng số tiền cho vay: ................................................ đồng. Số hộ chưa được vay đợt này:..........hộ, có số thứ tự trong danh sách là:......................................................................... | ||
Cán bộ tín dụng (Ký, ghi rõ họ tên) | Trưởng phòng (Tổ trưởng) TD (Ký, ghi rõ họ tên) | Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
Tên dự án:.....................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án: ……………………………………………………....................
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án: ...........................................................................................
I. BỐI CẢNH
- Đặc điểm tình hình cơ sở sản xuất kinh doanh: ........................................................
- Bối cảnh kinh tế - xã hội :..........................................................................................
- Khả năng phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh trong dự án:.....................................
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định chỗ làm việc cho người lao động.
- Đảm bảo thu nhập góp phần ổn định cuộc sống cho người lao động.
III. NỘI DUNG DỰ ÁN
1.Chủ thể dự án: ..........................................................................................................
- Tên gọi cơ sở sản xuất, kinh doanh: .........................................................................
- Chức năng: ................................................................................................................
- Tên người đứng đầu: .................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở sản xuất: .............................................................................................
- Vốn hoạt động: .....................................................................................đồng.
- Số hiệu tài khoản tiền gửi: ........................................................................................
2. Mặt bằng sản xuất, kinh doanh (hiện trạng, diện tích):
- Văn phòng (địa chỉ, m2): ..........................................................................................
- Nhà xưởng, kho bãi (địa chỉ, m2): ............................................................................
3. Nguồn vốn hoạt động (quy ra tiền): .....................................................................
- Tổng số:
Trong đó: - Vốn tự có.....................đồng - Vốn vay:......................đồng
Chia ra: - Vốn cố định: ...............đồng- Vốn lưu động ...............đồng
4. Năng lực sản xuất:
- Xưởng sản xuất (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động):
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động):
- Tổ chức, bộ máy (số lượng phòng ban, số lượng lao động):
5. Kết quả sản xuất kinh doanh (2 năm gần nhất):
- Sản phẩm (số lượng, khối lượng từng loại sản phẩm): .............................................
- Doanh thu: ..................................................................... (đồng)
- Thuế: .................................(đồng). Lợi nhuận :.................................(đồng)
- Tiền lương bình quân của công nhân:.........................................(đồng/tháng)
6. Nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, phát triển doanh nghiệp:
a) Đầu tư trang thiết bị:
- Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): .....................................................
- Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): ..............................................................
b) Đầu tư vốn lưu động:
Vật tư, nguyên, nhiên liệu (chủng loại, số lượng, giá trị): .........................................
c) Nhu cầu sử dụng lao động:
- Lao động hiện có: .................................... ...............................người
- Lao động tăng thêm: ................................................................người
Trong đó:
+ Lao động nữ: .................................................................người
+ Lao động là người tàn tật: ............................................. người
+ Lao động là người dân tộc: ........................................... người
+ Lao động bị thư hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp:..........................người
7. Số vốn xin vay từ Quỹ Quốc gia về việc làm:
- Tổng số vốn xin vay: .................. đồng (% so với tổng số vốn thực hiện dự án).
- Mục đích sử dụng vốn vay: .......................................................................................
- Thời hạn vay: ............................. tháng. Lãi suất:...................................% tháng
8. Tài sản thế chấp: (chỉ áp dụng đối với khoản vay trên 30 triệu) (ghi cụ thể tài sản và giá trị)
IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tăng năng lực sản xuất (máy móc, thiết bị): .............................................................
- Tăng sản phẩm, doanh thu (số lượng, giá trị): ..........................................................
- Tăng lợi nhuận: ...........Tăng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước ...........đồng.
2. Đối với người lao động:
- Thu hút và đảm bảo ổn định việc làm cho: ........................................... lao động
- Tiền cộng:......................................đồng/tháng
V. PHẦN CAM KẾT CỦA DỰ ÁN
Tôi xin cam kết:
-Thu hút lao động:...............................................(người)
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án.
- Đảm bảo thời hạn hoàn trả vốn.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chế độ: thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, bảo hiểm đối với người lao động và nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn | ... Ngày ... tháng ... năm ... Chủ dự án (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 346/QĐ-NHCS năm 2014 công bố thủ tục giải quyết công việc thuộc thẩm quyền của Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định 1564/QĐ-NHCS năm 2011 công bố bãi bỏ, sửa đổi, thay thế thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- Số hiệu: 1564/QĐ-NHCS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2011
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Hà Thị Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra