- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 11Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 67/TTr-TNMT ngày 03/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nội dung về lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang , cụ thể như sau:
1. Nội dung ủy quyền:
a) Thành lập Hội đồng kỹ thuật thẩm định đề án thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp), được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
b) Thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp tỉnh, được quy định tại khoản 3 Điều 34 và điểm a khoản 3 Điều 66 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
c) Phê duyệt, công nhận trữ lượng và tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp tỉnh, được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 Luật Khoáng sản; điểm a khoản 1 Điều 34 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
d) Phê duyệt, điều chỉnh, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh, được quy định tại khoản 1 Điều 8 và khoản 5, khoản 6 Điều 10 Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
đ) Phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp tỉnh, được quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
e) Phê duyệt tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh, được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
f) Thành lập hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh, được quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP và điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
g) Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh, được quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Khoáng sản và khoản 1 Điều 46 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
h) Phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp tỉnh, được quy định tại khoản 1 Điều 10 và điểm a khoản 4 Điều 15 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường sử dụng con dấu của Sở khi thực hiện các nội dung được ủy quyền.
3. Thời gian thực hiện nội dung ủy quyền: Từ ngày 10/02/2023 đến hết ngày 31/12/2024, trừ trường hợp quy định của pháp luật về nội dung trên có sự thay đổi.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền tại
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 67/2019/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 11Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- 12Quyết định 910/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện một số nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 13Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 967b/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền thực hiện nội dung về lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 156/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ô Pích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực