Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 156/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại tờ trình số 03/TTr-BXD ngày 07  tháng 01 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tính chất

Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và xã hội của tỉnh Nam Định.

- Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học và xã hội của vùng Nam đồng bằng sông Hồng.

2. Mục tiêu và quan điểm quy hoạch

a) Quan điểm:

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh Nam Định để phát triển đô thị nhằm đáp ứng các yêu cầu sau:

- Cụ thể hoá các định hướng lớn về phát triển không gian đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng khung của Quy hoạch xây dựng Vùng duyên hải Bắc Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; thống nhất các quy hoạch phát triển của các ngành liên quan;

- Quy hoạch xây dựng thành phố Nam Định để trở thành Thành phố giàu giá trị văn hóa, lịch sử, nhân văn với những giá trị đặc trưng của vùng văn minh nông nghiệp lúa nước và các làng nghề truyền thống gắn với cảnh quan sinh thái nông nghiệp đặc trưng để phát triển du lịch, dịch vụ;

- Phát triển sản xuất công nghiệp với trọng tâm là các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến... nhằm tận dụng lợi thế về cơ sở hạ tầng và lực lượng lao động địa phương;

- Rà soát, đánh giá việc thực hiện đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 31/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2001; đề xuất yêu cầu, nhiệm vụ cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị đến năm 2025.

b) Mục tiêu:

- Xây dựng thành phố Nam Định trở thành đô thị trung tâm vùng Nam Đồng bằng sông Hồng - đô thị loại I;

- Đề xuất các giải pháp quy hoạch bảo đảm đô thị phát triển bền vững, có bản sắc, có khả năng cạnh tranh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, làm cơ sở cho việc quản lý đầu tư phát triển đô thị;

- Bảo đảm an toàn xã hội, quốc phòng và an ninh.

3. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu

a) Phạm vi, ranh giới:

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định được nghiên cứu trong mối quan hệ liên vùng:

- Giữa thành phố Nam Định với các đô thị và tiểu vùng phát triển khác trong vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng và với hành lang kinh tế - đô thị dọc theo vùng duyên hải Bắc Bộ, với cảng Hải Phòng và đặc biệt là với cụm kinh tế Ninh Cơ tại khu vực Thịnh Long - Rạng Đông tại khu vực ven biển tỉnh Nam Định;

- Giữa thành phố Nam Định với hành lang kinh tế - giao thông quốc gia Bắc - Nam;

Phạm vi nghiên cứu trực tiếp bao gồm: toàn bộ địa giới hành chính thành phố Nam Định hiện nay; huyện Mỹ Lộc; 3 xã Đại An, Thành Lợi và Tân Thành của huyện Vụ Bản; 5 xã Nam Mỹ, Nam Toàn, Hồng Quang, Điền Xá và Nghĩa An của huyện Nam Trực.

b) Quy mô dân số:

Quy mô dân số toàn thành phố đến năm 2015 khoảng 480.000 người, trong đó dân số nội thành là khoảng 290.000 người;

Quy mô dân số toàn thành phố đến năm 2025 khoảng 570.000 người, trong đó dân số nội thành khoảng 370.000 người.

c) Quy mô đất đai đô thị:

Đến năm 2025 tổng diện tích thành phố khoảng 194.000 ha, trong đó diện tích đất xây dựng đô thị từ 3.000 đến 4.000 ha, chỉ tiêu đất xây dựng đô thị bình quân khoảng 90 m2/người.

4. Nội dung nghiên cứu:

a) Nội dung nghiên cứu quy hoạch:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị cũng như vùng phụ cận có liên quan trực tiếp. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2001;

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng đô thị, bảo đảm đáp ứng tối ưu các mục tiêu phát triển đô thị;

- Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển đô thị của thành phố Nam Định trong vùng đồng bằng Nam sông Hồng;

- Dự báo quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị theo giai đoạn quy hoạch;

- Xác định các chiến lược phát triển đô thị đến năm 2025 và tầm nhìn phát triển đô thị dài hạn;

- Đề xuất được cấu trúc tổng thể phát triển không gian đô thị (bao gồm nội thị và ngoại thị) và các cấu trúc đặc trưng phù hợp với các chiến lược phát triển đô thị;

- Đề xuất được các chỉ tiêu về sử dụng đất, chỉ tiêu cung cấp hạ tầng phù hợp với mục tiêu phát triển cho các giai đoạn phát triển đô thị và đạt tiêu chuẩn đô thị loại I;

- Đề xuất được các giải pháp quy hoạch sử dụng đất với khả năng sử dụng đất hỗn hợp ở mức độ tối đa, đảm bảo tính linh hoạt và năng động để thực hiện các chương trình, mục tiêu và dự án đầu tư, đảm bảo phát triển đô thị bền vững;

- Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị phục vụ cho phát triển đô thị:

+ Xác định cốt xây dựng khống chế tại các khu vực cần thiết và các trục giao thông chính đô thị đảm bảo kiểm soát và khớp nối giữa các khu chức năng trong đô thị;

+ Xác định mạng lưới giao thông khung bao gồm: giao thông đối ngoại, các trục giao thông chính đô thị, các công trình đầu mối giao thông (như: cảng sông, bến xe và các đầu mối giao thông, thủy lợi...); tổ chức giao thông công cộng cho đô thị; xác định chỉ giới đường đỏ các trục giao thông chính đô thị;

+ Lựa chọn nguồn, xác định quy mô, vị trí, công suất của các công trình đầu mối; mạng lưới truyền tải và phân phối chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện; mạng lưới đường cống thoát nước chính; các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn; nghĩa trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật chính khác của đô thị;

+ Tổ chức hệ thống tuynen kỹ thuật phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung;

+ Xác định các dự án chiến lược và nguồn lực thực hiện.

- Thiết kế đô thị: đề xuất khung thiết kế đô thị tổng thể bao gồm các không gian trọng tâm, trọng điểm và các không gian đặc trưng trong đô thị;

- Đánh giá môi trường chiến lược đô thị và đề xuất các biện pháp kiểm soát môi trường trên cơ sở các giải pháp quy hoạch xây dựng đô thị.

b) Các yêu cầu cụ thể:

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định trên cơ sở phát huy tiềm năng chính của Nam Định để phát triển đô thị trong giai đoạn đến năm 2025 cần làm rõ một số nội dung sau:

- Xác định tiềm lực kinh tế chính của thành phố Nam Định và tiềm năng phát triển để có thể trở thành trung tâm vùng phía Nam đồng bằng sông Hồng;

- Phát huy và xây dựng bản sắc của thành phố trong tương lai;

- Xác định nhu cầu đất xây dựng đô thị đến năm 2025 một cách phù hợp, bảo đảm đô thị phát triển hiệu quả;

- Rà soát, điều chỉnh một số khu chức năng trung tâm thành phố nhằm sử dụng đất hiệu quả và hợp lý về kiến trúc, cảnh quan;

- Nghiên cứu không gian đô thị dọc theo sông Đào nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả vì đây là khu vực có tiềm năng và giá trị của Thành phố;

- Khai thác các thế mạnh về làng nghề và văn hoá truyền thống của thành phố Nam Định trong tổ chức không gian đô thị, chú trọng tôn tạo cấu trúc không gian sinh thái nông nghiệp để các không gian này có thể hỗ trợ và gắn kết tốt với khu trung tâm đô thị;

- Quy hoạch hệ thống trung tâm đô thị tương xứng với quy mô và tầm cỡ của đô thị trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng;

- Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống giao thông theo phân cấp, trên cơ sở dự báo nhu cầu và đánh giá tính khả thi;

- Đánh giá vai trò, vị trí của cảng sông tại thành phố Nam Định hiện nay, đề xuất lựa chọn vị trí quy hoạch cảng đáp ứng nhu cầu giao thông đường thủy của đô thị và tạo điều kiện thuận lợi để quy hoạch khai thác không gian ven sông cho các hoạt động đô thị;

- Rà soát các dự án phát triển đô thị và công nghiệp trên địa bàn, đề xuất các giải pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất phục vụ phát triển đô thị.

5. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và các quy định hiện hành.

6. Tổ chức thực hiện

a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định;

b) Cơ quan nghiên cứu, đề xuất quy hoạch: Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng;

c) Cơ quan thẩm định và trình duyệt: Bộ Xây dựng;

d) Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;

đ) Thời gian lập đồ án: không quá 18 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng, phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm 2025.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Giao thông vận tải, Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thành ủy, HĐND, UBND tỉnh Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b). XH

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 156/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 156/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/02/2009
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Hoàng Trung Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/02/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản