ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1558/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 10 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TU BỔ ĐÊ ĐIỀU THƯỜNG XUYÊN NĂM 2014 TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều và Pháp lệnh phòng chống lụt bão;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 85/TTr-NN-ĐĐ ngày 29/8/2013; Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 242/TTr-SKH ngày 04/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên năm 2014, với các nội dung như sau:
1. Nội dung và khối lượng thực hiện
1.1. Đắp đê:
- Hoàn thiện mặt cắt, đắp cơ phía đồng đê Tả Cầu Ba Tổng, huyện Yên Dũng đoạn K9+150-K9+780 với vốn đầu tư 1.600 triệu đồng
1.2. Kè lát mái đá hộc:
- Kè lát mái đê hữu Thương Ba Tổng, huyện Yên Dũng đoạn K4+692-K5+000 với vốn đầu tư 1.100 triệu đồng.
- Kè lát mái đê hữu Lục Nam, huyện Lục Nam đoạn K7+100-K7+500 với vốn đầu tư 1.100 triệu đồng.
1.3. Xây dựng mới cống Khuyên đê Hữu Lục Nam, huyện Lục Nam đoạn K1+500, vốn đầu tư 2.500 triệu đồng.
1.4. Kinh phí bồi thường GPMB: 700 triệu đồng.
2. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 7.000 triệu đồng (bảy tỷ đồng)
3. Nguồn vốn: vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2014.
(Chi tiết có phụ biểu kèm theo)
4. Chủ đầu tư: Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh.
5. Tiến độ thực hiện:
- Lập và trình duyệt dự án: Xong trước ngày 15/12/2013.
- Triển khai thi công:
+ Làm kè, cống: Xong trước ngày 30/4/2014.
+ Đắp đê: Xong trước ngày 31/5/2014.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão, Chủ tịch UBND các huyện: Yên Dũng, Lục Nam và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TU BỔ ĐÊ THƯỜNG XUYÊN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tuyến đê | Chủ đầu tư | Vị trí Km | Khối lượng (m3) | Giải pháp kỹ thuật | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
| Tổng số |
|
|
|
| 7.000 |
I | Tu bổ đê |
|
|
|
| 1.600 |
2 | Đắp đê Tả Cầu Ba Tổng, huyện Yên Dũng | Chi cục Đê và PCLB | K9+150-K9+780 | 16.000 | Hoàn thiện mặt cắt, đắp cơ phía đồng | 1.600 |
II | Kè lát mái đá hộc |
|
|
|
| 2.200 |
1 | Kè lát mái đê hữu Thương Ba Tổng, huyện Yên Dũng | Chi cục Đê điều và PCLB | K4+692-K5+000 | 950 | Lát mái đá hộc | 1.100 |
2 | Kè lát mái đê hữu Lục Nam, huyện Lục Nam | Chi cục Đê điều và PCLB | K7+100-K7+500 | 950 | Lát mái đá hộc | 1.100 |
III | Cống |
|
|
|
| 2.500 |
1 | Xây dựng mới cống Khuyên đê hữu Lục Nam, huyện Lục Nam | Chi cục Đê điều và PCLB | K1+500 |
| Xây dựng mới | 2.500 |
IV | Kinh phí bồi thường GPMB |
|
|
|
| 700 |
- 1Quyết định 2409/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 421/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sửa đê, kè và Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 2597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch đê điều tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 2409/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 421/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sửa đê, kè và Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 3878/2006/QĐ-UBND về đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Tu bổ đê điều thường xuyên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 2597/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch đê điều tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt kế hoạch tu bổ đê điều thường xuyên năm 2014 tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1558/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định