- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 9Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (Nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025)
- 11Kế hoạch 279/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1555/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 158/TTr-SNN ngày 08 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Cục Thống kê tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm và quyền hạn trong quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn (địa chỉ truy cập: https://csdlnongnghiep.backan.gov.vn).
2. Quy chế này áp dụng đối với: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Cục Thống kê tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Nông thôn mới; các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
1. Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn: Là công cụ giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các hoạt động thuộc lĩnh vực nông nghiệp tra cứu thông tin, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý điều hành, chỉ đạo sản xuất, đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Tài khoản: Là tên người dùng và mật khẩu do cơ quan quản lý Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn cung cấp.
3. Thành viên: Là các đơn vị quy định tại Điều 12 được cơ quan quản lý hệ thống cấp tài khoản tham gia cung cấp và trao đổi thông tin trên hệ thống.
4. Tương tác trực tuyến: Là việc các thành viên sử dụng hệ thống thiết bị của mình kết nối với Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn để thực hiện các công việc đăng tải, xử lý và quản lý thông tin trong phạm vi được phân quyền của mình.
5. Người dùng: Là những người truy cập vào Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn để tìm kiếm thông tin và sử dụng các dịch vụ do hệ thống cung cấp.
Điều 3. Nguyên tắc cung cấp thông tin trên Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
1. Thông tin cung cấp, đăng tải phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước, báo chí, sở hữu trí tuệ và quản lý thông tin trên Internet; phục vụ công tác quản lý Nhà nước và nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.
2. Việc đăng tải, trích dẫn, sử dụng thông tin phải ghi rõ nguồn của thông tin theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quản lý hệ thống phần mềm theo quy định phân cấp quản lý hành chính hiện hành.
4. Dữ liệu trên Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn phải được cập nhật thường xuyên, kịp thời vào phần mềm bảo đảm chính xác, thống nhất với các dữ liệu của các sở ngành, đơn vị, địa phương cung cấp.
QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN
Điều 4. Quản lý cập nhật, khai thác thông tin
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm quản lý chung toàn bộ hệ thống, tiếp nhận và tổng hợp các thông tin do các đơn vị trực thuộc được cấp tài khoản cập nhật vào cơ sở dữ liệu của hệ thống; cung cấp tài khoản truy cập cho các đơn vị quản lý nhà nước có liên quan; quản trị tài khoản người dùng là các thành viên trên hệ thống.
2. Các thành viên được phân quyền sử dụng hệ thống để cập nhật, tra cứu, truy xuất, cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Điều 5. Địa chỉ truy cập hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
1. Địa chỉ truy cập hệ thống: https://csdlnongnghiep.backan.gov.vn
2. Nội dung quản trị, quản lý hệ thống
2.1. Quản trị hệ thống.
2.2. Quản lý cơ sở dữ liệu hành chính.
2.3. Quản lý cơ sở dữ liệu hiện trạng sản xuất nông nghiệp.
2.4. Quản lý cơ sở dữ liệu hiện trạng chăn nuôi.
2.5. Quản lý cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản.
2.6. Quản lý cơ sở dữ liệu đất lâm nghiệp.
2.7. Quản lý cơ sở dữ liệu quy hoạch ngành nông nghiệp.
2.8. Quản lý cơ sở dữ liệu đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
2.9. Quản lý cơ sở dữ liệu địa hình, thổ nhưỡng.
2.10. Quản lý cơ sở dữ liệu quản lý thông tin sâu bệnh trên cây trồng.
2.11. Quản lý cơ sở dữ liệu quản lý thông tin dịch bệnh trên vật nuôi.
2.12. Quản lý cơ sở dữ liệu tổ chức sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
2.13. Quản lý cơ sở dữ liệu thư viện tài liệu nông lâm nghiệp.
2.14. Quản lý cơ sở dữ liệu nông lịch sản xuất.
2.15. Quản lý cơ sở dữ liệu công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai.
2.16. Quản lý cơ sở dữ liệu nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
2.17. Quản lý cơ sở dữ liệu nông sản đặc thù.
2.18. Quản lý cơ sở dữ liệu phân vùng thích nghi cây trồng.
2.19. Quản lý cơ sở dữ liệu quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
2.20. Thực hiện quản trị chức năng hệ thống, phân quyền nhóm người dùng và người dùng, sao lưu và phục hồi hệ thống.
Điều 6. Cấp tài khoản đăng nhập
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn được phép sử dụng tài khoản quản trị phần mềm để quản lý tài khoản đăng nhập sử dụng hệ thống, cấp tài khoản, phân quyền sử dụng tài khoản người dùng cho các Chi cục, Trung tâm, đơn vị theo phân cấp.
2. Các đơn vị quy định tại Điều 12 sẽ được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn cấp tài khoản thành viên để khai thác thông tin; tham gia quản lý, cập nhật thông tin thuộc phạm vi đơn vị quản lý lên Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn.
3. Cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, cập nhật, sử dụng hệ thống có trách nhiệm quản lý, bảo đảm an toàn bảo mật thông tin về tài khoản đơn vị. Việc giao tài khoản đơn vị cho cá nhân phụ trách được thực hiện bằng quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Quy định về cung cấp, cập nhật thông tin
1. Dữ liệu trên Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn gồm dữ liệu bản đồ và số liệu, thông tin sản xuất nông nghiệp. Dữ liệu bản đồ được kế thừa từ các đơn vị liên quan. Số liệu, thông tin sản xuất nông nghiệp được cập nhật từ cấp xã, duyệt qua cấp huyện và tự động tổng hợp lên cấp tỉnh. Thời gian đăng nhập dữ liệu tiến độ của các đơn vị, địa phương cùng với báo cáo tiến độ theo quy định; riêng số liệu chính thức 6 tháng và các năm cập nhật khi cơ quan Thống kê công bố số liệu chính thức.
2. Các thành viên cập nhật các thông tin về cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn thuộc thẩm quyền quản lý lên phần mềm bằng tài khoản được cấp khi có yêu cầu cập nhật, báo cáo.
3. Phòng Nông nghiệp và và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Bắc Kạn đăng nhập tài khoản của mình và xét duyệt số liệu sản xuất nông nghiệp mà mình phụ trách trên hệ thống.
Điều 8. Đảm bảo an toàn bí mật Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
1. Mọi thành viên của Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp phải có trách nhiệm bảo mật an toàn thông tin tài khoản truy cập, quản trị hệ thống (gồm: tên đăng nhập và mật khẩu); không để bị đánh cắp và sử dụng trái phép mật khẩu, khóa mật mã và thông tin tài khoản trên Internet gây phương hại đến thông tin của ngành.
2. Khi phát hiện có sự cố mất an toàn thông tin, các thành viên phải báo ngay cho cán bộ quản trị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn để phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý theo đúng quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy chế quản lý, khai thác sử dụng Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn trong cơ quan, đơn vị và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Quản lý tài khoản người dùng được cấp, ban hành quyết định giao nhiệm vụ cho công chức, viên chức quản lý và sử dụng tài khoản để thực hiện việc cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng hệ thống Thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn của cơ quan, đơn vị mình theo đúng quy định.
3. Theo dõi, kiểm tra việc cập nhật các thông tin lên Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn thuộc thẩm quyền quản lý theo định kỳ. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin về thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn thuộc thẩm quyền quản lý đã được cập nhật vào hệ thống và đảm bảo tính thống nhất với hồ sơ giấy hợp lệ lưu trữ tại cơ quan, đơn vị.
4. Nghiên cứu, phát hiện và báo cáo với cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý cơ sở dữ liệu điện tử.
5. Tổng hợp đề nghị cấp tài khoản người dùng và phân quyền sử dụng cho các cơ quan, đơn vị đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn khi có nhu cầu.
6. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định hiện hành.
Điều 10. Trách nhiệm của người được phân công trực tiếp quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống
1. Sử dụng tài khoản đơn vị để thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn trong cơ quan, đơn vị mình vào hệ thống; quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu theo phân cấp quản lý; có trách nhiệm bảo quản và bảo mật tài khoản của cơ quan, đơn vị.
2. Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và và Phát triển nông thôn rà soát, cập nhật, điều chỉnh thông tin về cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn kịp thời, đầy đủ; định kỳ kiểm tra, cập nhật các thông tin theo quy định.
3. Đảm bảo tính kịp thời, chính xác và thống nhất của các thông tin cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn đã được cập nhật vào hệ thống với hồ sơ giấy hợp lệ đang lưu trữ tại cơ quan, đơn vị; khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống để cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác phục vụ công tác quản lý.
4. Áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và vận hành thông suốt hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn; đề xuất các biện pháp để khai thác, sử dụng phần mềm có hiệu quả; đồng thời nghiên cứu, phát hiện và báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để xem xét, xử lý các vấn đề trong công tác quản lý cơ sở dữ liệu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn đã cập nhật trên hệ thống.
5. Tham mưu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
6. Trường hợp bị mất tài khoản hoặc quên mật khẩu đăng nhập hệ thống phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị để đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp lại mật khẩu mới.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
1. Quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống; kịp thời hỗ trợ, xử lý các sự cố kỹ thuật phát sinh; phối hợp với đơn vị liên quan thực hiện việc cấp tài khoản người dùng và cấp lại mật khẩu người dùng.
2. Chỉ đạo các phòng, đơn vị phân công cán bộ chịu trách nhiệm kiểm tra các số liệu do các huyện, thành phố cập nhật, dữ liệu trên hệ thống, dữ liệu bản đồ; thường xuyên cập nhật bổ sung các số liệu, dữ liệu (nếu có) phù hợp với thời điểm, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo của ngành. Đề xuất điều chỉnh, nâng cấp các tính năng trong hệ thống bảo đảm phù hợp với thực tiễn và đảm bảo an toàn thông tin theo quy định.
3. Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kinh phí phục vụ việc đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và nâng cấp, cập nhật hệ thống đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Quyền hạn truy cập và sử dụng Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn được phân quyền hạn khi truy cập và sử dụng hệ thống theo 10 nhóm như sau:
1. Cán bộ quản trị công nghệ thông tin (CNTT) thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đây là nhóm quyền hạn có chức năng quản trị cao nhất trong hệ thống. Cán bộ quản trị CNTT được phép thao tác với toàn bộ cơ sở dữ liệu (CSDL) và chức năng phần mềm trong hệ thống, cụ thể như sau:
- Quyền quản trị toàn bộ hệ thống: Cán bộ quản trị CNTT có thể phân quyền quản lý, gỡ bỏ các module phần mềm, sao lưu phục hồi dữ liệu đề phòng khi sự cố xảy ra.
- Quyền quản trị tài khoản sử dụng hệ thống: Cán bộ quản trị CNTT có thể quản trị toàn bộ các tài khoản sử dụng hệ thống với toàn bộ quyền hạn như: Thêm mới, cập nhật, xóa, phê duyệt tài khoản.
- Quyền thao tác với các nhóm CSDL riêng: Cán bộ quản trị CNTT có thể quản trị các nhóm CSDL riêng trên hệ thống với toàn bộ quyền hạn như: Thêm mới, cập nhật, xóa, thống kê thông tin.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê, duyệt hiển thị): CSDL hành chính; địa hình, thổ nhưỡng; giá cả thị trường; nông lịch.
2. Ban Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn: Có quyền hạn sử dụng hệ thống như sau:
- Theo dõi online các tài liệu, tin bài được đăng tải lên hệ thống.
- Tra cứu, tìm kiếm số liệu, thông tin của tất cả các CSDL trên hệ thống.
- Thống kê số liệu của tất cả các CSDL trên hệ thống.
3. Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn: Đây là nhóm quyền hạn dành cho các Chi cục, phòng ban, Trung tâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn. Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi đơn vị sẽ có quyền hạn sử dụng riêng, cụ thể như sau:
3.1. Phòng Kế hoạch tài chính: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL hành chính, CSDL hiện trạng sản xuất nông nghiệp, CSDL chăn nuôi, CSDL nuôi trồng thủy sản, hiện trạng sản xuất đất lâm nghiệp, CSDL đề án phát triển, quy hoạch, chính sách,...
3.2. Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê, duyệt hiển thị) với CSDL sâu bệnh hại cây trồng, báo cáo định kỳ dịch hại và thống kê số liệu hiện trạng sản xuất nông nghiệp; phân vùng thích nghi cây trồng; quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
3.3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê, duyệt hiển thị) với CSDL dịch bệnh vật nuôi, báo cáo dịch bệnh và thống kê số liệu hiện trạng chăn nuôi, thủy sản.
3.4. Chi cục Kiểm lâm: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê, duyệt hiển thị): CSDL đất lâm nghiệp; CSDL báo cáo quý, năm lĩnh vực lâm nghiệp.
3.5. Chi cục Thủy lợi: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL thủy lợi như: Công trình thủy lợi, đê - kè, bảo vệ bờ sông.
3.6. Chi cục Phát triển nông thôn: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL Hợp tác xã, tổ chức sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm nghiệp.
3.7. Trung tâm Khuyến nông: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL thư viện, tài liệu kỹ thuật nông lâm nghiệp, thư viện giống cây trồng, CSDL sản phẩm đặc thù.
3.8. Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL điểm cung cấp nước sinh hoạt.
4. Văn phòng Điều phối nông thôn mới: Toàn quyền thao tác (tạo mới, cập nhật, xóa, thống kê) với CSDL sản phẩm đặc thù, sản phẩm OCOP, xây dựng nông thôn mới.
5. Cục Thống kê tỉnh: Định kỳ cung cấp thông tin CSDL hành chính; định kỳ cung cấp CSDL ngành nông nghiệp 6 tháng, hàng năm khi có kết quả điều tra thống kê.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Định kỳ cung cấp dữ liệu nông lịch Bắc Kạn. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc Trung tâm Nghiên cứu Địa tin học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên tiếp tục hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các địa phương vận hành và khắc phục lỗi trong quá trình vận hành hệ thống; điều chỉnh, bổ sung thông tin, các trường dữ liệu đáp ứng yêu cầu theo lĩnh vực quản lý.
7. Sở Công Thương: Định kỳ cung cấp cơ sở dữ liệu về giá cả thị trường các sản phẩm và vật tư nông nghiệp.
8. Trung tâm Nghiên cứu Địa tin học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Phân công cán bộ hỗ trợ công chức, viên chức phụ trách thông tin, thống kê các đơn vị (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố Bắc Kạn, Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn) vận hành hệ thống.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều chỉnh, bổ sung thông tin, các trường dữ liệu đáp ứng yêu cầu theo lĩnh vực quản lý.
Kịp thời khắc phục lỗi trong quá trình vận hành hệ thống sinh ra.
9. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố: Đây là nhóm quyền hạn tài khoản quản lý cấp huyện, thành phố. Quyền hạn của tài khoản quản lý cấp huyện, thành phố gồm:
- Theo dõi, quản lý online các tài liệu, văn bản được đăng tải lên hệ thống.
- Tra cứu, tìm kiếm số liệu, thông tin của các CSDL nông nghiệp cấp huyện, thành phố quản lý.
- Duyệt số liệu báo cáo sản xuất nông nghiệp từ các xã/thị trấn/phường.
- Thống kê số liệu sản xuất nông nghiệp của các xã/thị trấn/phường thuộc huyện, thành phố.
- Được phép cấp mới, thay đổi thông tin tài khoản, số liệu của các đầu mối thuộc địa bàn quản lý.
10. Trung tâm dịch vụ nông nghiệp các huyện, thành phố: Đây là nhóm quyền hạn tài khoản của cán bộ trung tâm dịch vụ nông nghiệp cấp huyện, thành phố chịu trách nhiệm cập nhật biểu báo cáo dịch hại định kỳ hàng tuần trên cây trồng, vật nuôi.
11. Công chức nông nghiệp cấp xã, phường, thị trấn: Đây là nhóm quyền hạn tài khoản của cán bộ nông nghiệp cấp xã, phường, thị trấn. Quyền hạn của tài khoản quản lý cấp xã gồm:
- Cập nhật số liệu sản xuất nông nghiệp cấp xã, phường, thị trấn.
- Cập nhật báo cáo tiến độ sản xuất nông nghiệp.
1. Cơ quan, đơn vị và cá nhân nêu tại Điều 12 chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ đều bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh nội dung Quy chế này cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 19/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ bản tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế vận hành và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Nghị quyết 19/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp, quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 11Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ bản tỉnh Bắc Kạn
- 13Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (Nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025)
- 14Kế hoạch 279/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 15Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế vận hành và sử dụng Hệ thống thông tin quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1555/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Quang Nhất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực