ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1550/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN CHỈNH LÝ VÀ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỒN ĐỌNG TẠI CÁC CƠ QUAN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phần V Đề án Chỉnh lý và bảo quản tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì Đề án có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ:
- Xây dựng kế hoạch, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định;
- Thực hiện việc chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các cơ quan, đơn vị được cấp kinh phí thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn xác định đơn giá tiền lương, định mức lao động và định mức vật tư, văn phòng phẩm trong quy trình chỉnh lý tài liệu giấy;
c) Hằng năm, tổng hợp và đánh giá tình hình thực hiện Đề án báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho Chi cục Văn thư - Lưu trữ để thực hiện Đề án;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Đề án theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc Đề án
a) Thực hiện việc lập hồ sơ công việc, giao nộp tài liệu vào lưu trữ cơ quan và chỉnh lý tài liệu lưu trữ phát sinh hằng năm;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ:
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống;
- Thực hiện chỉnh lý tài liệu sau khi được cấp kinh phí thực hiện;
- Bố trí, sửa chữa, nâng cấp Kho lưu trữ cơ quan để bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu lưu trữ; thực hiện khai thác, sử dụng tài liệu để phát huy tối đa giá trị của tài liệu lưu trữ;
- Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2011 quy định về khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định 802/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND
- 6Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đổi tên, bổ sung cơ quan và thành phần tài liệu của cơ quan được đổi tên, bổ sung vào nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 2366/KH-UBND năm 2017 về sơ kết 5 năm thực hiện Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng tại cơ quan, địa phương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2018
- 8Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước
- 9Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức quản lý và hoạt động của Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021
- 11Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình
- 13Công văn 2905/SNV-CCVTLT năm 2018 thực hiện Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Chỉ thị 05/2007/CT-TTg về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật lưu trữ 2011
- 4Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2011 quy định về khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Quyết định 802/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND
- 10Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đổi tên, bổ sung cơ quan và thành phần tài liệu của cơ quan được đổi tên, bổ sung vào nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 11Kế hoạch 2366/KH-UBND năm 2017 về sơ kết 5 năm thực hiện Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng tại cơ quan, địa phương thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014-2018
- 12Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án Chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, hình thành từ 2015 trở về trước
- 13Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức quản lý và hoạt động của Kho Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021
- 15Quyết định 3117/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình
- 17Công văn 2905/SNV-CCVTLT năm 2018 thực hiện Đề án chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng do Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Đề án Chỉnh lý và bảo quản tài liệu lưu trữ tồn đọng tại cơ quan thuộc nguồn nộp lưu vào kho lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015-2024
- Số hiệu: 1550/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực